Tải Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT file doc, pdf về hướng dẫn vị trí việc làm công chức chuyên ngành NN&PTNT

Tải về

Ngày 12/9/2023 Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT về hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này là danh mục 68 vị trí việc làm công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các nội dung mô tả công việc của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Nội dung Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

______________

Số: 06/2023/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2023

THÔNG TƯ
Hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

____________________________

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ trung ương đến địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn từ trung ương đến địa phương, gồm:

1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

2. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm

1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

2. Gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đảm bảo nguyên tắc một người có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.

3. Mỗi vị trí việc làm có tên gọi, các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, các yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ, năng lực.

4. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 4. Căn cứ xác định vị trí việc làm

Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Điều 5. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm

1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

2. Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Thông tư này, cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 2 xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình gửi cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ cùng cấp để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.

Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;

- Các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ NN&PTNT;

- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở NN&PTNT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật;

- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT,

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Lưu: VT, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Hoàng Hiệp

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VỊ TRÍ LÀM VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

A . C CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt

Chuyên viên cao cấp

2

Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt

Chuyên viên chính

3

Chuyên viên về quản lý trồng trọt

Chuyên viên

4

Chuyên viên cao cấp về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên cao cấp

5

Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên chính

6

Chuyên viên về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên

7

Kiểm dịch viên chính thực vật

Kiểm dịch viên chính thực vật

8

Kiểm dịch viên thực vật

Kiểm dịch viên thực vật

9

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên cao cấp

11

Chuyên viên chính về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên chính

12

Chuyên viên về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý phân bón

Chuyên viên cao cấp

14

Chuyên viên chính về quản lý phân bón

Chuyên viên chính

15

Chuyên viên về quản lý phân bón

Chuyên viên

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên cao cấp

17

Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên chính

18

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên

19

Chuyên viên cao cấp về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên cao cấp

20

Chuyên viên chính về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên chính

21

Chuyên viên về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên

22

Kiểm dịch viên chính động vật

Kiểm dịch viên chính động vật

23

Kiểm dịch viên động vật

Kiểm dịch viên động vật

24

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

25

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên cao cấp

26

Chuyên viên chính về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên chính

27

Chuyên viên về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên

28

Chuyên viên cao cấp về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên cao cấp

29

Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên chính

30

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên

31

Kiểm lâm viên cao cấp

Tương đương ngạch chuyên viên cao cấp

32

Kiểm lâm viên chính

Kiểm lâm viên chính

33

Kiểm lâm viên

Kiểm lâm viên

34

Kiểm lâm viên trung cấp

Kiểm lâm viên trung cấp

35

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy sản

Chuyên viên cao cấp

36

Chuyên viên chính về quản lý thủy sản

Chuyên viên chính

37

Chuyên viên về quản lý thủy sản

Chuyên viên

38

Kiểm ngư viên cao cấp

Tương đương ngạch chuyên viên cao cấp

39

Kiểm ngư viên chính

Kiểm ngư viên chính

40

Kiểm ngư viên

Kiểm ngư viên

41

Kiểm ngư viên trung cấp

Kiểm ngư viên trung cấp

42

Thuyền trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

43

Thuy ề n phó tàu ki ể m ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

44

Máy trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

45

Máy phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

46

Thủy thủ trưởng và thông tin liên lạc tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

47

Thợ điện tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

48

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi

Chuyên viên cao cấp

49

Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi

Chuyên viên chính

50

Chuyên viên về quản lý thủy lợi

Chuyên viên

51

Chuyên viên cao cấp về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên cao cấp

52

Chuyên viên chính về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên chính

53

Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên

54

Chuyên viên cao cấp về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên cao cấp

55

Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên chính

56

Chuyên viên về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên

57

Chuyên viên cao cấp về quản lý đê điều

Chuyên viên cao cấp

58

Chuyên viên chính về quản lý đê điều

Chuyên viên chính

59

Chuyên viên về quản lý đê điều

Chuyên viên

60

Kiểm soát viên chính đê điều

Kiểm soát viên chính đê điều

61

Kiểm soát viên đê điều

Kiểm soát viên đê điều

62

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

63

Chuyên viên cao cấp về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên cao cấp

64

Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên chính

65

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên

66

Chuyên viên cao cấp về phát triển nông thôn

Chuyên viên cao cấp

67

Chuyên viên chính về phát triển nông thôn

Chuyên viên chính

68

Chuyên viên về phát triển nông thôn

Chuyên viên

.......................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônNgười ký:Nguyễn Hoàng Hiệp
Số hiệu:06/2023/TT-BNNPTNTLĩnh vực:Lao động
Ngày ban hành:12/09/2023Ngày hiệu lực:01/11/2023
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 76
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm