Tải Quyết định 3318/QĐ-BGDĐT 2023 Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc file DOC, PDF
Quyết định Ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc mới nhất
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) vừa ký Quyết định số 3318/QĐ-BGDĐT ngày 19/10/2023 ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2024.
Theo đó, Quy định Điều lệ HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2024 được áp dụng từ cấp trường đến cấp huyện, tỉnh và toàn quốc. Trong đó, tổ chức HKPĐ cấp trường theo chu kỳ 1 năm/lần; cấp quận, huyện theo chu kỳ 2 năm/lần; cấp tỉnh theo chu kỳ 2 hoặc 4 năm/lần; cấp toàn quốc 4 năm/lần.
Nội dung Quyết định số 3318/QĐ-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3318/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 6744/VPCP-KGVX ngày 22/9/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển thời gian tổ chức Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2021;
Căn cứ Công văn số 6460/VPCP-KGVX ngày 22/8/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc chuẩn bị, tổ chức Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thể chất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2477/QĐ-BGDĐT ngày 07/8/2019.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục: Giáo dục thể chất, Kế hoạch - Tài chính, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học, Giáo dục Thường xuyên, Công nghệ thông tin; Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Ban Chỉ đạo Hội khỏe Phù Đổng các cấp, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, các thành viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU LỆ
HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3318/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Hội khỏe Phù Đổng (HKPĐ) là đại hội Thể dục thể thao (TDTT) học sinh phổ thông nhằm:
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, khuyến khích, động viên học sinh phổ thông thường xuyên tập luyện và thi đấu các môn thể thao trong trong trường học nhằm nâng cao sức khỏe, phát triển thể chất góp phần giáo dục toàn diện.
- Góp phần thực hiện mục tiêu Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Phát hiện năng khiếu và những tài năng thể thao của học sinh phổ thông nhằm bồi dưỡng, đào tạo tài năng thể thao cho đất nước.
- Tổng kết, đánh giá công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường phổ thông.
2. Yêu cầu
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 15/2002/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao.
- Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) phổ biến quán triệt mục đích, ý nghĩa của HKPĐ đến toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh trong toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chỉ đạo tổ chức HKPĐ các cấp theo quy định của Điều lệ với mục tiêu: Vận động đông đảo học sinh tham gia rèn luyện thể lực, tăng cường sức khỏe đáp ứng nhiệm vụ học tập, góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh và chịu trách nhiệm về nhân sự tham gia HKPĐ của đơn vị mình.
- Công tác tổ chức HKPĐ phải an toàn, thiết thực và hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi và thu hút đông đảo các đơn vị, vận động viên (VĐV) tham dự.
- Các đơn vị cử VĐV dự thi đúng độ tuổi, đối tượng theo quy định của Điều lệ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh Luật, Điều lệ, các quy định của Ban Chỉ đạo (BCĐ), Ban Tổ chức (BTC) HKPĐ.
Điều 2. TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO
1. Chu kỳ tổ chức HKPĐ: HKPĐ được tổ chức theo chu kỳ: cấp trường 01 năm/lần; cấp huyện 02 năm/lần; cấp tỉnh 02 hoặc 04 năm/lần; cấp toàn quốc 04 năm/lần.
2. Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức HKPĐ các cấp
2.1. HKPĐ cấp trường: BTC HKPĐ cấp trường do Hiệu trưởng làm trưởng ban, phó trưởng ban và các ủy viên gồm lãnh đạo, giáo viên giáo dục thể chất, cán bộ phụ trách đoàn, đội và cán bộ, giáo viên khác do Hiệu trưởng quyết định.
2.2. HKPĐ cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) huyện thành lập BCĐ và BTC HKPĐ cấp huyện, gồm:
- Trưởng BCĐ là lãnh đạo UBND huyện.
- Trưởng BTC là lãnh đạo Phòng GDĐT.
- Các phó trưởng BCĐ, BTC và ủy viên là lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động của các phòng, ban, ngành, đơn vị cấp huyện và các địa phương liên quan.
2.3. HKPĐ cấp tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh thành lập BCĐ và BTC HKPĐ cấp tỉnh, gồm:
- Trưởng BCĐ là lãnh đạo UBND tỉnh.
- Trưởng BTC là lãnh đạo Sở GDĐT.
- Các phó trưởng BCĐ, BTC và ủy viên là lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động của các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa phương liên quan.
2.4. HKPĐ cấp khu vực
Chủ tịch UBND tỉnh đăng cai HKPĐ khu vực thành lập BCĐ và BTC HKPĐ cấp khu vực, gồm:
- Trưởng BCĐ là lãnh đạo UBND tỉnh.
- Trưởng BTC là lãnh đạo Sở GDĐT.
- Các phó trưởng BCĐ, BTC và ủy viên là lãnh đạo, chuyên viên, cán bộ, giáo viên thuộc Sở GDĐT và các sở, ban, ngành liên quan. Bộ GDĐT cử lãnh đạo, chuyên viên thuộc Vụ Giáo dục thể chất, Cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL) và đơn vị liên quan tham gia BCĐ, BTC HKPĐ các khu vực.
2.5. HKPĐ cấp toàn quốc
Bộ trưởng Bộ GDĐT thành lập BCĐ và BTC HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2024, gồm:
- Trưởng BCĐ là Thứ trưởng Bộ GDĐT.
- Phó trưởng BCĐ kiêm trưởng BTC là Phó Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng.
- Các phó BCĐ, BTC và ủy viên là lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ GDĐT, Cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành liên quan; lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên, giáo viên thuộc Sở GDĐT và các sở, ban, ngành thuộc thành phố Hải Phòng và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Bộ GDĐT phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và UBND thành phố Hải Phòng chỉ đạo trực tiếp và toàn diện công tác tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2024.
Điều 3. HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Hình thức: Tổ chức 02 giai đoạn
1.1. Giai đoạn 01: Thi đấu tại khu vực.
1.2. Giai đoạn 02: Thi đấu toàn quốc tại thành phố Hải Phòng.
2. Thời gian, địa điểm
2.1. HKPĐ khu vực
a) Thời gian: Tổ chức từ ngày 01/4 đến ngày 20/6/2024.
Các đơn vị đăng cai tổ chức khu vực chủ động lập kế hoạch, thông báo thời gian tổ chức cho các địa phương trong khu vực và Bộ GDĐT trước ngày 31/12/2023.
b) Địa điểm
- Khu vực I tổ chức tại tỉnh Phú Thọ, gồm 13 đơn vị: Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Kạn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình.
- Khu vực II tổ chức tại tỉnh Thái Nguyên, gồm 12 đơn vị: Thái Nguyên, Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Vĩnh Phúc và Thái Bình (môn Điền kinh tổ chức thi đấu tại tỉnh Bắc Ninh).
- Khu vực III tổ chức tại tỉnh Quảng Nam, gồm 12 đơn vị: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa.
- Khu vực IV tổ chức tại tỉnh Đắk Lắk, gồm 13 đơn vị: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông, Kon Tum, Bình Thuận, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Khu vực V tổ chức tại tỉnh Bến Tre, gồm 13 đơn vị: Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng và Cần Thơ.
2.2. HKPĐ toàn quốc
a) Thời gian: Từ ngày 16 đến 28/7/2024.
- Từ 16-18/7/2024: Kiểm tra hồ sơ, nhân sự VĐV.
- Ngày 19/7/2024: Hội nghị trưởng đoàn và họp chuyên môn, bốc thăm xếp lịch thi dấu các môn.
- Ngày 20/7/2024: 19h00 Khai mạc HKPĐ
- Từ ngày 21-28/7/2024: Các môn thi đấu theo lịch chuyên môn.
- Ngày 28/7/2024: 15h00 Tổng kết, Bế mạc HKPĐ.
b) Địa điểm: tại thành phố Hải Phòng.
Điều 4. SỐ LƯỢNG MÔN THI
1. Môn thi giai đoạn 1, gồm: 11 môn thể thao
1.1. Môn Bơi: Tiểu học (TH), Trung học cơ sở (THCS) (nam, nữ).
1.2. Môn Bóng bàn: TH, THCS (nam, nữ).
1.3. Môn Bóng chuyền: THCS (nam, nữ).
1.4. Môn Bóng đá, vòng loại TH, THCS, Trung học phổ thông (THPT).
- TH: 05 người (nam).
- THCS: 07 người (nam).
- THPT: nữ (05 người) và nam (11 người).
1.5. Môn Bóng rổ: THCS (nam, nữ).
1.6. Môn Cầu Lông: THCS (nam, nữ).
1.7. Môn Đá cầu: TH, THCS (nam, nữ).
1.8. Môn Đẩy gậy: THCS (nam, nữ).
1.9. Môn Điền kinh: TH, THCS (nam, nữ).
1.10. Môn Kéo co: THCS (nam, nữ).
1.11. Môn Thể dục Aerobic: TH, THCS.
2. Môn thi giai đoạn 2: Gồm 15 môn thể thao
2.1. Môn Bơi: THPT (nam, nữ).
2.2. Môn Bóng bàn: THPT (nam, nữ).
2.3. Môn Bóng chuyền: THPT (nam, nữ).
2.4. Môn Bóng đá: Chung kết TH (nam), THCS (nam), THPT (nam, nữ).
2.5. Môn Bóng rổ: THPT (nam, nữ).
2.6. Môn Cầu lông: THPT (nam, nữ).
2.7. Môn Cờ vua: TH, THCS và THPT, theo các lứa tuổi (nam, nữ).
2.8. Môn Đá cầu: THPT (nam, nữ).
2.9. Môn Điền kinh: THPT (nam, nữ).
2.10. Môn Karate: THCS, THPT (nam, nữ).
2.11. Môn Kéo co: THPT (nam, nữ).
2.12. Môn Taekwondo: THCS, THPT (nam, nữ).
2.13. Môn Thể dục Aerobic: THPT (nam, nữ).
2.14. Môn Vovinam: THCS, THPT (nam, nữ).
2.15. Môn Võ cổ truyền: THCS, THPT (nam, nữ).
3. Môn thi tại cấp trường, huyện, tỉnh
Căn cứ số lượng các môn thể thao quy định tại Điều lệ HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2024, phong trào thể thao và điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương, các đơn vị tự lựa chọn, quyết định số lượng môn thi thuộc HKPĐ cấp trường, huyện, tỉnh cho phù hợp, nhằm khích lệ động viên, thu hút đông đảo học sinh tập luyện và tham gia thi đấu.
Điều 5. ĐƠN VỊ VÀ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
1. Đơn vị tham gia: Mỗi Sở GDĐT là một đơn vị tham gia.
2. Đối tượng
2.1. Đối tượng được tham gia HKPĐ: Học sinh phổ thông; học viên giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là học sinh) có độ tuổi từ 18 tuổi trở xuống đang học tập tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
2.2. Đối tượng không được tham gia HKPĐ
- Học sinh là VĐV đã và đang được đào tạo tại các trung tâm, câu lạc bộ đào tạo VĐV thuộc các Bộ, ngành, địa phương (từ cấp quận/huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương), trường năng khiếu thể dục thể thao, trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao được hưởng chế độ từ ngân sách nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp (tính từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm diễn ra HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2024).
- Học sinh đã đoạt huy chương tại các giải thể thao thuộc hệ thống giải thể thao thành tích cao trong nước và quốc tế hằng năm do Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ VHTTDL (nay là Cục Thể dục thể thao), các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia, quốc tế tổ chức.
- Học sinh có tiền sử bệnh lý về tim mạch, thần kinh và các bệnh lý khác không đủ sức khỏe để thi đấu thể thao.
- Học sinh đang bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên và học sinh vi phạm pháp luật (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền).
2.3. Quy định về độ tuổi
- Học sinh TH từ 07 đến 11 tuổi
+ Độ tuổi: 07 - 09 tuổi (sinh từ 31/12/2017 trở về trước đến 01/01/2015).
+ Độ tuổi: 10-11 tuổi (sinh từ 31/12/2014 trở về trước đến 01/01/2013).
- Học sinh THCS từ 12 đến 15 tuổi
+ Độ tuổi: 12 - 13 tuổi (sinh từ 31/12/2012 trở về trước đến 01/01/2011).
+ Độ tuổi: 14 - 15 tuổi (sinh từ 31/12/2010 trở về trước đến 01/01/2009).
- Học sinh THPT: Từ 16 - 18 tuổi (sinh từ 31/12/2008 trở về trước đến 01/01/2006).
2.4. Học sinh ở cấp học dưới quá tuổi theo quy định thì được phép thi đấu ở cấp học trên liền kề, nhưng không được vượt tuổi quy định của cấp học đó. Mỗi học sinh chỉ được đăng ký thi đấu cho 01 đơn vị, ở 01 cấp học và thi đấu 01 môn thể thao (không tính môn Kéo co).
Điều 6. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
1. Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống phần mềm HKPĐ (hướng dẫn chi tiết thông báo sau).
2. Thời gian đăng ký
2.1. HKPĐ khu vực
- Đăng ký sơ bộ: Các nội dung của từng môn trước 30 ngày tính đến ngày tổ chức kiểm tra hồ sơ nhân sự VĐV theo thời gian tổ chức của từng khu vực.
- Đăng ký chính thức: Các nội dung thi đấu của từng môn trước 15 ngày tính đến ngày kiểm tra hồ sơ nhân sự theo thời gian tổ chức của từng khu vực.
2.2. HKPĐ toàn quốc
- Đăng ký sơ bộ: Các nội dung của các môn trước 30 ngày tính đến ngày tổ chức kiểm tra hồ sơ nhân sự VĐV.
- Đăng ký chính thức: Các nội dung thi đấu của các môn trước 15 ngày tính đến ngày kiểm tra hồ sơ nhân sự.
3. Quy định đăng ký trực tuyến
- Thông tin cá nhân VĐV.
- Ảnh chân dung có dung lượng file phải nhỏ hơn 2 MB, các định dạng cho phép: png, gif, jpg, jpeg và ảnh phải có kích thước nhỏ hơn 367x488 điểm ảnh.
- Mã học sinh (nguồn: cơ sở dữ liệu ngành của Bộ GDĐT).
- Số định danh cá nhân (nguồn: cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Đăng ký nội dung thi đấu các môn.
- Giấy khai sinh hoặc hộ chiếu (đối với học sinh dưới 14 tuổi).
- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với học sinh từ đủ 14 tuổi trở lên).
Lưu ý: Đối với học sinh đủ 14 tuổi chưa hoặc đã làm thủ tục cấp căn cước công dân nhưng chưa đến thời hạn được nhận, có thể thay thế bằng giấy xác nhận nhân thân hoặc giấy hẹn trả căn cước công dân do cơ quan công an đủ thẩm quyền xác nhận.
4. Hồ sơ kiểm tra nhân sự VĐV
4.1. Quyết định thành lập đoàn tham dự HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2024.
4.2. Danh sách đoàn cán bộ, VĐV (Mẫu 01).
4.3. Danh sách đăng ký chi tiết nội dung thi của từng VĐV cho từng môn thi (Mẫu 02).
4.4. Phiếu thi đấu của từng VĐV (Mẫu 03).
(Các mẫu được in từ file xuất trên hệ thống phần mềm đăng ký thi đấu HKPĐ, có chữ ký, đóng dấu của Giám đốc Sở GDĐT).
4.5. Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao hoặc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xác nhận danh sách VĐV tham gia HKPĐ không thuộc đối tượng hưởng chế độ đào tạo VĐV thể thao từ ngân sách nhà nước.
4.6. Giấy khám sức khỏe (còn thời hạn 06 tháng tính đến ngày kết thúc thi đấu) của từng VĐV theo mẫu hiện hành và được cơ quan y tế đủ thẩm quyền kết luận sức khỏe bình thường hoặc sức khỏe loại I. Đối với giấy khám sức khỏe được kết luận sức khỏe loại II trở xuống phải có bản cam kết (theo Mẫu) của bố, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đồng ý cho thi đấu thể thao.
5. Các quy định khác
5.1. Điều kiện tổ chức các nội dung thi đấu: Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi nội dung có từ 05 đơn vị tham gia trở lên.
- Trước 10 ngày tính đến thời điểm hết hạn đăng ký chính thức (theo khoản 2, Điều 6), Ban Tổ chức sẽ thông báo đối với những nội dung không đủ điều kiện tổ chức thi đấu để các đơn vị rà soát, điều chỉnh.
- Sau thời gian đăng ký chính thức, các đơn vị tự ý bỏ Ban Tổ chức sẽ trừ điểm bằng điểm của 01 huy chương vàng (11 điểm), điểm trừ sẽ được nhân theo hệ số nếu là môn tập thể được quy định tại khoản 4, Điều 7. Đối với những trường hợp có lý do đặc biệt Ban Tổ chức sẽ xem xét, quyết định.
5.2. Trang phục
- Trang phục trình diễn là đồng phục theo đoàn.
- Trang phục thi đấu: Theo quy định tại Điều lệ, Luật của môn thi đấu.
5.3. Thành phần đoàn
- Trưởng đoàn là lãnh đạo Sở GDĐT.
- Cán bộ phụ trách từng môn thi là các cán bộ, chuyên viên, giáo viên thuộc ngành Giáo dục do Giám đốc Sở GDĐT quyết định.
- Huấn luyện viên và chỉ đạo viên từng nội dung thi do Sở GDĐT phối hợp với Sở VHTTDL hoặc Sở VHTT quyết định.
...........................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Quyết định 3318/QĐ-BGDĐT 2023 Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc file DOC, PDF
165 KB 30/11/2023 11:09:00 SATải Quyết định 3318/QĐ-BGDĐT 2023 file pdf
30/11/2023 11:26:55 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Ngô Thị Minh |
Số hiệu: | 3318/QĐ-BGDĐT | Lĩnh vực: | Giáo dục |
Ngày ban hành: | 19/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Công bố phương án thi tốt nghiệp 2025
-
Quyết định 24/2023/QĐ-TTg xác định người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
-
Cách kiểm tra số CCCD, CMND online đơn giản năm 2024
-
Thông tư 65/2023/TT-BCA về thẩm quyền xử phạt VPHC lĩnh vực an ninh, trật tự
-
Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 về phương án thi tốt nghiệp THPT từ 2025
-
Tải Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn và xếp lương giáo viên dự bị đại học file DOC, PDF
-
Tải Thông tư 88/2023/TT-BQP quy định màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu của tàu thuyền file DOC, PDF
-
Có phải đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Quyết định 1665/QĐ-TTg
Thông tư 14/2011/TT-BGDĐT về Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học
Thông tư 24/2018/TT-BTC
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2024
Thông tư 07/2022/TT-BGDĐT quy định công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong cơ sở giáo dục
4 quy định về nâng chuẩn giáo viên nên biết
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác