Công văn 3032/BGDĐT-GDTH về kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012 - 2013
Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5
Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn tiếng Anh tiểu học vừa được Bộ giáo dục đào tạo ban hành tại Công văn số 3032/BGDĐT-GDTH ngày 9/5/2013.
Theo đó, nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh học Tiếng Anh ở tiểu học được chính xác, khách quan nhất. Bộ giáo dục đã ban hành hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012 – 2013.
Sau đây là nội dung chi tiết Công văn số 3032 BGDĐT-GDTH, mời các bạn cùng theo dõi.
Công văn số 3032 BGDĐT-GDTH 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3032/BGDĐT–GDTH | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2013 |
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố
Để thống nhất đánh giá kết quả học tập của học sinh học Tiếng Anh ở tiểu học được chính xác, khách quan và toàn diện, tiếp theo Công văn số 8225/BGDĐT-GDTH ngày 30/11/2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013 như sau:
I. Hình thức kiểm tra và yêu cầu về bài kiểm tra
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng mẫu minh họa đề kiểm tra đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc biên soạn đề kiểm tra theo mẫu đề của Bộ cho mọi đối tượng học sinh, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, ưu tiên kiểm tra các kỹ năng nghe và nói trong đó phần nghe chiếm 50 % về thời lượng, số câu hỏi và điểm số; phần đọc-viết chiếm 40 %; phần nói chiếm 10 %. Tổ chức kiểm tra đồng loạt nếu dùng đề chung. Để đảm bảo tính khách quan, chính xác nên cho nghe bằng máy và có thể sử dụng giáo viên bộ môn khác coi kiểm tra phần nghe, đọc-viết.
- Các câu hỏi phải viết bằng tiếng Anh với tiêu chí ngắn gọn, quen thuộc và phải có câu trả lời mẫu. Mỗi bài không quá 4 trang A 4 (kể cả hình vẽ).
II. Cấu trúc bài kiểm tra
Gồm 10 Questions, mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm, chia làm 3 phần (Part).
Part I. Listening (20’)
Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 05 Questions; Mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25đ.
Question 1. Listen and number.
Question 2. Listen and colour.
Question 3. Listen and draw the lines./ Listen and match.
Question 4. Listen and tick./ Listen and circle.
Question 5. Listen and complete.
Part II. Reading and writing (15’)
Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 04 Questions; Mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25đ.
Có sự khác biệt về yêu cầu giữa các lớp như sau:
Lớp 3:
Question 6.Look and read. Put a tick ()or a cross () in the box.
Question 7. Look and read. Write Yes or No on the line.
Question 8.Look at the pictures and the letters. Write the words.
Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box.
Lớp 4:
Question 6. Look and read. Put a tick () or a cross ( ) in the box
Question 7. Read and write the suitable words in the gaps.
Question 8.Look at the pictures and the letters. Write the words.
Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box.
Lớp 5:
Question 6. Choose the correct words and put them in the line.
Question 7: Read and colour. Insert the missing letters in the gaps.
(2 x 0,25 đ/màu + 2 x 0,25 đ/từ)
Question 8. Read and write one or more words in each gap.
Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box.
Part III. Speaking (5’)
Bài kiểm tra kỹ năng nói: Question 10 với 4 nội dung:
- Listen and repeat
- Point, ask and answer
- Listen and comment
- Interview
(Hướng dẫn kiểm tra nói: Xem phụ lục đính kèm)
III. Các điểm cần lưu ý khi tổ chức kiểm tra theo 4 kỹ năng
1. Kiểm tra kỹ năng nghe
Học sinh làm bài nghe trên một tờ giấy A4 (2 mặt) trong 20 phút. GV cho HS nghe 2 lần (lời thoại cần phải đọc rõ ràng, tốc độ vừa phải). Sau đó cho học sinh 01 phút để kiểm tra lại bài làm của mình rồi thu bài trước khi phát bài đọc – viết.
2. Kiểm tra kỹ năng đọc – viết
Học sinh làm bài đọc – viết trên một tờ giấy A4 (2 mặt) trong 15 phút. GV thu bài trước khi cho HS kiểm tra kỹ năng nói.
3. Kiểm tra kỹ năng nói: Nhà trường có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:
3.1 Kiểm tra nói vào một buổi riêng đối với tất cả các cá nhân dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp.
3.2 Kiểm tra vào 5 phút cuối của bài kiểm tra định kỳ (sau khi thu bài nghe và bài đọc- viết). Có thể bố trí một hay nhiều GV kết hợp với thiết bị để kiểm tra một lớp.
Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra. Có thể dùng hình thức hoạt động nhóm trong các mục Point, ask and answer, Listen and comment, Interview. GV phát cho mỗi nhóm/cặp một tờ giấy ghi nhiệm vụ/ chủ đề của nhóm hoặc một đồ vật, một bức tranh để các em tổ chức hỏi và trả lời. Nhóm trưởng báo cáo lại với GV kết quả làm việc của nhóm mình bằng phiếu kiểm tra mà GV đã chuẩn bị sẵn.(Xem mẫu ở phụ lục đính kèm)
IV. Chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh
Để xác định rõ năng lực của học sinh theo từng kỹ năng và có biện pháp bồi dưỡng phù hợp giúp HS đạt chuẩn, các sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn GV chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh, gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Chấm điểm:
Giáo viên chấm phần nghe, nói, đọc,viết riêng.
2. Thống kê điểm số và xếp loại học sinh. (Xem mẫu ở phụ lục đính kèm)
Thống kê điểm số và xếp loại học sinh theo 2 bước:
2. 1 Thống kê điểm số và xếp loại học sinh theo từng kỹ năng
- Tính tỷ lệ phần trăm giỏi, khá, trung bình, yếu theo từng kỹ năng (không làm tròn số) như sau:
- Kỹ năng nghe: loại giỏi: HS đạt 4,5-5 điểm; loại khá: HS đạt 3,5- 4,25 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,5-3,25 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,5 điểm.
- Kỹ năng đọc-viết: loại giỏi: HS đạt 3,75- 4 điểm; loại khá: HS đạt 2,75-3,5 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,0-2,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,0 điểm.
- Kỹ năng nói: loại giỏi: HS trả lời được cả 4 câu của bài nói đạt 1,0 điểm; loại khá: HS đạt 0,75 điểm; loại trung bình: HS đạt 0,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 0,5 điểm.
2. 2 Thống kê và xếp loại theo tổng điểm
- Cộng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (làm tròn số tổng điểm) và xếp loại HS như đối với môn tự chọn theo Thông tư 32/TT-BGDĐT.
V. Mẫu đề kiểm tra và file ghi âm
Mẫu đề kiểm tra và file ghi âm được gửi về sở GD-ĐT qua E-mail của Phòng GDTH.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn gì, đề nghị liên hệ với Vụ Giáo dục Tiểu học (ông Nguyễn Song Hùng, ĐT: 0913317329, Email: nshung@moet.edu.vn hoặc bà Trần Nguyễn Phương Thùy, ĐT: 0983525580, Email:tnpthuy @moet.edu.vn)
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
( Kèm theo Công văn số 3032 / BGDĐT-GDTH ngày 09 tháng 5 năm 2013)
PHỤ LỤC 1: Mẫu câu hỏi cho phần Listen and repeat
Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
1. How’s weather? - It’s sunny. - Let’s play football. - Yes, let’s. 2.- Have you got a toy? - Yes, I have. - What is it? - It’s a robot. 3.- Have you got a brother? - Yes, I have. - How old is he? - He’s twelve. | 1.- What does your father look like? - He’s tall. - What’s his job? -He’s a doctor. 2.-What are your favourite zoo animals? - I like the bears. - Why do you like the bears? - Because they look so funny. 3.-What did you do last weekend? - I visited my grandparents in Thai Nguyen. - How did you go there? - I went by bus. | 1.What’s the matter with you? -I had a bruise. -Why did you have it? - I fell off my bike yesterday. 2. Where’s your hometown? -It’s in Nam Dinh. -What’s the life like in Nam Dinh? -Oh, it’s quieter than that in Ha Noi. 3. Excuse me. Where’s the nearest supermarket? - It’s in Trang Tien street. About two kilometres from here. - How can I get there? - You can take the bus. Number 22. |
PHỤ LỤC 2: Mẫu câu hỏi cho phần Point, ask and answer
Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
1. GV chỉ vào bức tranh bông hoa và hỏi: -What is it? -What colour is it? 2. GV chỉ vào bức tranh em bé ôm con rùa và hỏi: -Has he got a pet? -What is it? 3. GV chỉ vào bức tranh quả bóng ở dưới gầm ghế và hỏi: -Is there a ball in this picture? -Where is it? | 1. GV chỉ vào bức tranh đồng hồ và hỏi: -What is it? -What time is it? 2. GV chỉ vào bức tranh bé gái mặc váy hồng đang đọc sách và hỏi: -What’s she wearing? - What’s she doing? 3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang rước đèn Trung Thu dưới ánh trăng và hỏi: -What festival is it? - What are the children doing? | 1. GV chỉ vào bức tranh cậu bé đang ho và hỏi: -What’s the matter with him? -What should he do? 2. GV chỉ vào bức tranh ngôi nhà ở ven biển với vườn phía trước, núi phía sau và hỏi: -Where’s the house? -Where’s the garden? 3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang bước lên xe buýt số 24 với bong bóng hình Công viên nước phía trên và hỏi: -Where do they want to go? - How can they get there? |
PHỤ LỤC 3: Mẫu câu hỏi cho phần Listen and comment
Cách thức: GV chỉ vào người, đồ vật, tranh … và đưa ra câu mô tả. Học sinh sẽ đáp lại: Yes/ No hoặc True/ False.
Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
1.GV chỉ vào bức tranh con cá và nói: -This is a fish./ (ship) HS: Yes/No hoặc True/ False. 2. GV chỉ vào bức tranh em bé ôm con rùa và nói: -He has got a tortoise./cat HS: Yes/No hoặc True/ False. 3. GV chỉ vào bức tranh cái TV ở trên bàn và nói: -There’s a TV/radio on the table. HS: Yes/No hoặc True/ False. | 1. GV chỉ vào bức tranh đồng hồ chỉ 6.45 và nói: -It’s six forty- five/forty five six. HS:Yes/ No hoặc True/ False. 2. GV chỉ vào bức tranh bé gái đang ăn hamburgers và nói: - She likes eating hamburgers/ sandwiches very much. HS: Yes/No hoặc True/ False. 3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang đứng trước cây thông Noel và nói: -They are going to have a Christmas party/ birthday party. HS: Yes/No hoặc True/ False. | 1. GV chỉ vào bức tranh người đang ôm đầu và nói: -He’s got a headache/ a backache. HS: Yes/No hoặc True/ False. 2. GV chỉ vào bức tranh rạp hát ở giữa rạp chiếu phim và rạp xiếc và nói: The theatre is between the cinema and the circus/ behind the circus. HS: Yes/No hoặc True/ False. 3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang bước lên xe buýt số 32 với bong bóng hình ngọn núi phía trên và nói: - They want to go for a picnic in the mountain/ in the seaside. HS: Yes/No hoặc True/ False. |
(Lưu ý: Tùy điều kiện và trình độ của HS mà GV có thể đặt thêm các câu hỏi để HS có thêm cơ hội được sử dụng Tiếng Anh)
PHỤ LỤC 4: Mẫu câu hỏi cho phần Interview
Phương án 1: Nếu GV hỏi đồng loạt cả lớp, có thể kết hợp hỏi bằng máy hoặc chỉ người, tranh, đồ vật để hỏi cho có câu trả lời thống nhất theo chủ điểm đã học.
Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
1. What colour is your pen? 2. How’s the weather? 3. Is there a telephone in your room? 4. How many bedrooms are there in your house? 5. Where’s the TV? 6. Have you got a brother/sister? | 1. What does your mother look like? -What’s her job? 2. What’s your favourite school subject? - How often do you have it? 3. What food do you like the most? Why do you like it? 4.- What date is it today? - What subject do we have today? 5. -When is your birthday? - What present would you like for your birthday? ( New Year’s Day/ Mid-August Festival) | 1.-Did you go for a picnic yesterday? - What did you do? 2. What’s your favourite subject at school? - Why do you like it? 3.- What do you want to become in the future? - Why do you want that job? 4. What’s your dream house like? 5.- What’s your favourite book? - What kind is it? - Why do you like it? - What did you learn from that book/story? |
Phương án 2: GV cho HS làm việc theo nhóm, cử một em làm trưởng nhóm và hỏi các bạn theo phiếu hỏi mà GV đã chuẩn bị sẵn. Mỗi nhóm được giao một chủ đề khác nhau. Câu hỏi có thể được GV viết đầy đủ hoặc chỉ là đồ vật hoặc từ gợi ý để nhóm thảo luận và lắp ghép hoặc xây dựng thành câu hỏi đầy đủ và đưa ra câu trả lời phù hợp.
Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
Nhóm 1. Chủ đề Colours Nhóm 2. Chủ đề Pets Nhóm 3. Chủ đề Toys Nhóm 4. Chủ đề Rooms Nhóm 5. Chủ đề Family Nhóm 6. Chủ đề Friends Nhóm 7. Chủ đề Weather Nhóm 8. Chủ đề Home Facility | Nhóm 1. Chủ đề Festivals Nhóm 2. Chủ đề School subjects Nhóm 3. Chủ đề Clothes Nhóm 4. Chủ đề Zoo animals Nhóm 5. Chủ đề Picnic Nhóm 6. Chủ đề Areas Nhóm 7 Chủ đề School subjects Nhóm 8. Chủ đề Clothes…… | Nhóm 1. Chủ đề Entertainment Nhóm 2. Chủ đề Learning languages Nhóm 3. Chủ đề Houses Nhóm 4. Chủ đề Books Nhóm 5. Chủ đề Travelling Nhóm 6. Chủ đề Future plans Nhóm 7 Chủ đề Past Nhóm 8. Chủ đề Accident prevention…… |
VD: Lớp 3: Nhóm 3. GV phát cho trưởng nhóm phiếu hỏi nói gồm mặt trước ghi câu hỏi và mặt sau ghi phần trả lời. Trưởng nhóm hỏi các bạn và hoàn thành câu trả lời ở dạng đầy đủ hoặc ngắn gọn.
Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - What have you got in the room?
Các thành viên trả lời: I’ve got a/an ___________ .
Trưởng nhóm sẽ điền vào phiếu trả lời như sau :
An’s got a robot. Lan’s got a doll. Ba’s got a yo-yo . Vinh’s got a ball. | Hoặc: An: robot Lan: doll Ba: yo-yo Vinh: ball |
VD: Lớp 4: Nhóm 3. GV phát cho trưởng nhóm phiếu hỏi nói gồm mặt trước ghi câu hỏi và mặt sau ghi phần trả lời. Trưởng nhóm hỏi các bạn và hoàn thành câu trả lời ở dạng đầy đủ hoặc ngắn gọn.
Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - What’s your favourite food/drink?
Các thành viên trả lời: I like ___________ . / It’s ______________
Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - Why do you like it?
Các thành viên trả lời: Because it’s ___________ .
Trưởng nhóm sẽ điền vào phiếu trả lời như sau:
An likes fish because it’s good. Lan likes noodle because it’s cheap. Ba likes beef because it’s delicious. Vinh likes chicken because it’s good. | Hoặc: An: fish; good Lan: noodle; cheap Ba: beef; delicious Vinh: chicken; good. |
VD: Lớp 5: Nhóm 6. GV phát cho trưởng nhóm phiếu hỏi nói gồm mặt trước ghi câu hỏi và mặt sau ghi phần trả lời. Trưởng nhóm hỏi các bạn và hoàn thành câu trả lời ở dạng đầy đủ hoặc ngắn gọn.
Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - What will you do when you are 22 years old?
Các thành viên trả lời: I want to be a/an ___________ . / I will be a/an______________
Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - Why do you want to be it?
Các thành viên trả lời: Because I want to ___________ .
Trưởng nhóm sẽ điền vào phiếu trả lời như sau :
An will become a dentist because he wants to help children. Lan will become an architect because she wants to design buildings and bridges. Ba will become an engineer because he wants to make machines and cars. Vinh will become a pilot because he wants to travel round the world. | Hoặc: An: dentist ; help children. Lan: architect ; design buildings and bridges. Ba: engineer ; make machines and cars. Vinh: pilot ; travel round the world. |
PHỤ LỤC 5:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO......
TRƯỜNG TIỂU HỌC.......
-----------------
PHIẾU KIỂM TRA
Kĩ năng nói môn tiếng Anh cuối năm học 2012-2013
Lớp................
TT | Names | Content | ||||
Listen and repeat (0.25 đ) | Point, ask and answer (0.25 đ) | Listen and comment (0.25 đ) | Interview (0.25 đ) | Total | ||
1 | An | |||||
2 | Lan | |||||
3 | Ba | |||||
4 | Vinh | |||||
| ...................., ngày tháng 5 năm 2013 GIÁO VIÊN CHẤM |
PHỤ LỤC 6
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------------
THỐNG KÊ
Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh cuối năm – Năm học 2012 -2013
Học sinh lớp 3,4,5 (4tiết/tuần)
Khối | Số trường | Số lớp | Số HS | Kĩ năng nghe | Kĩ năng nói | Kĩ năng đọc - viết | Tổng điểm 4 kĩ năng | ||||||||||||||||||||||||||||
G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | ||||||||||||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | ......................., ngày tháng 5 năm 2013 XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO |
PHỤ LỤC 7
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------------
THỐNG KÊ
Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh cuối năm – Năm học 2012 -2013
Học sinh lớp 3, 4, 5 (2tiết/tuần)
Khối | Số trường | Số lớp | Số HS | Kĩ năng nghe | Kĩ năng nói | Kĩ năng đọc - viết | Tổng điểm 4 kĩ năng | ||||||||||||||||||||||||||||
G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | G | K | TB | Y | ||||||||||||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | ......................., ngày tháng 5 năm 2013 XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
KHBD: Giáo án Tiếng Anh lớp 2 sách Chân trời sáng tạo (Đầy đủ học kì 1)
Đáp án môn tiếng Anh đợt 2 tốt nghiệp THPT 2021 24 mã đề
Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Anh lớp 6 sách Cánh Diều
Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Anh lớp 2 sách Cánh Diều
Thông tư 28/2021/TT-BGDĐT Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành
Kế hoạch điều chỉnh Tiếng Anh lớp 3 theo công văn 3969
- Chia sẻ:Trần Dũng
- Ngày:
Công văn 3032/BGDĐT-GDTH về kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012 - 2013
408 KBTải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
(Mới nhất) Nghị định 81/2021/NĐ-CP về hỗ trợ chi phí học tập
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Tải Quyết định 3318/QĐ-BGDĐT 2023 Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc file DOC, PDF
-
Nghị định 145/2018/NĐ-CP về chính sách miễn giảm học phí
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-BLĐTBXH quy trình thẩm định và ban hành giáo trình đào tạo trung cấp, cao đẳng
-
Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên
-
Công văn 68/BGDĐT-GDTrH 2023 hướng dẫn chuyển đổi môn học lựa chọn, cụm chuyên đề học tập cấp THPT
-
Tải Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD 2023 file doc, pdf về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
-
Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Các trường hợp bắt buộc phải viết hoa
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT hợp nhất Thông tư về Điều lệ Trường Tiểu học
Những thông tin quan trọng đối với phụ huynh có con học lớp 1 năm 2022
Nghị định quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục
Thông tư 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC về Trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo
Quyết định số 1973/QĐ-TTG
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác