Mẫu trích lục kết hôn 2021

Mẫu trích lục kết hôn là mẫu bản trích lục thông tin từ giấy đăng ký kết hôn. Trích lục kết hôn là sao chép một phần nội dung, một số thông tin từ giấy đăng ký kết hôn gốc và mẫu trích lục được lưu tại các phòng tư pháp của xã, huyện, tỉnh/thành phố. Mẫu trích lục kết hôn được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

1. Mẫu trích lục kết hôn mới nhất

Nội dung của Mẫu trích lục kết hôn (bản sao) mới nhất 2021 như sau:

Mẫu trích lục kết hôn 2021

…………………………………………………………

…………………………………………………………

………………………………………………………(1)

Số: (2) /TLKH-BS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày….…tháng ……năm ………

TRÍCH LỤC KẾT HÔN

(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên vợ: …………..…………………..…

…………..……….…………………………….……..….

…………..……….…………………………….……..……

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..……

Dân tộc: …….……………………………….…………

Quốc tịch: …….………………………………….……

Nơi cư trú: …….………………….…….……………

…….………………….…….………………….…….…

…….………………….…….………………….…….…

Giấy tờ tùy thân: ….……….…….……………………… …….……………………………………….………….……

……………………………………………………………..

………………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên chồng: …………..…

…………..……….……………………

…………..……….………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………..………

Dân tộc: …….……………………………

Quốc tịch: …….…………………………

Nơi cư trú: …….………………….…….

…….………………….…….………………

…….………………….…….………….…

Giấy tờ tùy thân: ….………….….….……………………….

…….……………………………………..

……………………………………………

……………………………………………

Đăng ký kết hôn tại (3)

Số.......................................... ngày.................................. tháng …………........... năm

Ghi chú: (4) ……………… ….

Thực hiện trích lục từ: (5)

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

2. Cách viết Trích lục hôn nhân

(1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn.

(4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân.

Ví dụ: Đăng ký lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998

Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985

Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND ………….

Thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015.

- Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi rõ tại mục này.

Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm……..

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu trích lục kết hôn mới nhất 2021 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Đây là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện đăng ký kết hôn của cá nhân.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm các thủ tục về hôn nhân gia đình trong mục biểu mẫu

Đánh giá bài viết
3 12.839
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo