Top 10 Đề thi học kì 2 lớp 6 Công nghệ năm học 2022 - 2023 kèm đáp án 3 bộ sách mới

Top 10 Đề thi học kì 2 lớp 6 Công nghệ năm học 2022 - 2023 có đáp án (sách mới): Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều kèm mà HoaTieu.vn giới thiệu sau đây bao gồm 10 đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 có kèm theo cả đáp án, ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tải file về máy để xem đầy đủ bộ Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6. 

Đề thi học kì II Công nghệ lớp 6

I. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức năm học 2022-2023 số 1

1. Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

Cấp độ
Tên Chủ đề
Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
Vận dụngVận dụng cao
TNTLTNTLTNTLTNTL

1. Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình

- Biết được thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện, công dụng của bộ phận điều khiển, đồ dùng điện.

- Phân biệt được các đồ dùng điện trong gia đình.

- Đề xuất một số biện pháp (việc làm) cụ thể để tiết kiệm điện năng cho gia đình.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

1,5đ

15%

1

0,5đ

5%

1

20%

5

40%

2. Đèn điện

- Kể tên được các bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang.

- Giải thích ý nghĩa các số liệu.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1/2

10%

1/2

10%

1

20%

2. Nồi cơm điện

- Biết được các bước nấu cơm điện.

- Hiểu được nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.

- Trình bày cách lựa chọn và một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

1

2 đ

20%

3

30%

3. Bếp hồng ngoại

- Biết được các bước sử dụng, thông số kĩ thuật bếp hồng ngoại

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

10%

2

10%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỷ lệ: 100%

6

30%

1/2

10%

1

0,5đ

5%

1

20%

1

0,5đ

5%

3/2

30%

11

10đ

100%

2. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

TRƯỜNG THCS………….
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Năm học: 2022-2023
Môn: Công nghệ 6
Thời gian: 45 phút

A. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng và ghi lại vào bài làm.

Câu 1: Đáp án nào sau đây không phải đồ dùng điện phổ biến trong gia đình?

A. Quạt hơi nước, máy hút bụi, nồi áp suất.
B. Bếp hồng ngoại, tivi, bàn là.
C. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc, bếp từ.
D. Máy phát điện, đèn pin, remote.

Câu 2: Trong nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển sẽ làm giảm nhiệt độ của bộ phận nào để nồi chuyển sang chế độ giữ ấm?

A. Nồi nấu.
B. Bộ phận sinh nhiệt.
C. Thân nồi.
D. Nguồn điện.

Câu 3: Cần làm gì trong bước chuẩn bị của nấu cơm bằng nồi cơm điện?

A. Vo gạo
B. Điều chỉnh lượng nước cho đủ
C. Lau khô mặt ngoài nồi nấu
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Các thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện có vai trò gì?

A. Giúp lựa chọn đồ điện phù hợp.
B. Giúp sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Câu 5: Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Công dụng của bộ phận điều khiển là:

A. Bật chế độ nấu
B. Tắt chế độ nấu
C. Chọn chế độ nấu
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Trên bếp điện hồng ngoại có ghi: 220V/ 2000W. Em hãy cho biết ý nghĩa của số liệu 2000W?

A. Cường độ dòng điện.
B. Công suất định mức.
C. Điện áp định mức.
D. Diện tích mặt bếp.

Câu 8: Công dụng của ấm đun nước là:

A. Đun sôi nước
B. Tạo ánh sáng
C. Làm mát
D. Chế biến thực phẩm

B. Tự luận (6 điểm):

Câu 9 (2 điểm): Em hãy đề xuất một số biện pháp (việc làm) cụ thể để tiết kiệm điện năng cho gia đình.

Câu 10 (2 điểm):

a) Em hãy kể tên các bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang?

b) Trên bóng đèn huỳnh quang có ghi 220V/36W, em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó?

Câu 11 (2 điểm): Trình bày cách lựa chọn và một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện.

3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức

A.Trắc nghiệm: (4 điểm). ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

D

C

C

D

B

A

B. Tự luận: (6 điểm)

Câu 9. (2 điểm): Một số biện pháp tiết kiệm điện cho gia đình:

- Sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm điện như bóng đèn LED, các đồ điện có gắn nhãn năng lượng tiết kiệm điện.

- Giảm sử dụng điện trong giờ cao điểm.

- Lựa chọn các thiết bị tiết kiệm điện.

- Tắt các dụng cụ điện khi không sử dụng.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 10. (2 điểm).

* Đèn huỳnh quang có 2 bộ phận chính:

- Ống thủy tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang ) .

- Hai điện cực.

0,5

0,5

* Giải thích ý nghĩa các thông số ghi trên bóng đèn huỳnh quang

- 220V: Điện áp định mức.

- 36W: Công suất định mức.

0,5

0,5

Câu 11. (2 điểm)

a) Việc lựa chọn nồi cơm điện cần chú ý đến các thông số kĩ thuật.

- Các đại lượng điện định mức (điện áp định mức, công suất định mức).

- Dung tích nồi.

- Các chức năng của nồi.

- Phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình.

0,25

0,25

0,25

0,25

b) Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện

- Đặt nồi cơm điện ở nơi khô ráo, thoáng mát.

- Không dùng tay, vật dụng khác để che hoặc tiếp xúc trực tiếp với van thoát hơi hơi của nồi cơm điện khi nồi đang nấu.

- Không dùng các vật cứng, nhọn chà sát, lau chùi bên trong nồi nấu.

- Không nấu quá lượng gạo quy định so với dung tích của nồi nấu.

0,25

0,25

0,25

0,25

II. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2022-2023

1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

Cấp độ Tên chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụng
thấpcao
TNTLTNTLTNTLTNTL

Cơ sở ăn uống hợp lý

Lựa chọn thực phẩm phù hợp

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

3

1,5

15

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

1

2

20

Bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn

Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

1

2,5

25

Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình

Tổ chức bữa ăn.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

2

1

10

Quy trình tổ chức bữa ăn

Lựa chọn thực phẩm

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

1

2,5

25

Tổng số câu 8

Tổng số điểm 10

Tỉ lệ 100%

2

1

10

3

2

20

1

2,5

25

2

4,5

45

2. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD& ĐT …….
TRƯỜNG THCS………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài 45 phút

A. Trắc nghiệm (3.0 điểm):

Chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.

Câu 1: Chất đạm( protein) có nhiều trong các nhóm thức ăn nào sau đây

A. Đậu nành, trứng, cá
B. Lạc, ngô, thịt
C. Trứng, cơm, rau cải
D. Bánh bao, sữa, đường

Câu 2: Chất béo ( lipit) có nhiều trong các nhóm thức ăn nào sau đây

A. Cơm, rau xào, lạc
B. Rau luộc, sườn rán, cơm rang
C. Cá rán, đậu luộc, vừng
D. Vừng, lạc, mỡ động vật

Câu 3: Người béo phì nên hạn chế ăn những chất nào

A. Chất đường
B. Bột
C. Chất đạm
D. Vitamin

Câu 4: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?

A. Dựa vào nhu cầu của các thành viên
B. Tất cả các ý A,C,D
C. Đảm bảo tốt cho sức khoẻ
D. Đảm bảo cân bằng dinh dưỡng

Câu 5: Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng:

A. Nhiều chất đạm
B. Nhiều Vitamin
C. Thức ăn đắt tiền
D. Đủ chất dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu 6 (2 điểm): Em hãy cho biết các biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?

Câu 7 (2,5 điểm): Khi lựa chọn thực phẩm đối với thực đơn hàng ngày cần phải căn cứ vào những yếu tố nào? Em hãy kể tên những món ăn mà em đã ăn trong một bữa cơm thường ngày và nhận xét ăn như thế đã hợp lí chưa?

Câu 8 (2,5 điểm): Em hãy nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn?

3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

CÂUĐÁP ÁNĐIỂM

A. Trắc nghiệm

Câu 1: A Câu 4: B

Câu 2: D Câu 5: D

Câu 3: A-B

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu 6

* Các biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà:

- Rửa tay sạch trước khi ăn

- Vệ sinh nhà bếp

- Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.

- Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 7

* Khi lựa chọn thực phẩm đối với thực đơn hàng ngày cần căn cứ vào:

- Giá trị dinh dưỡng của thực đơn.

- Đặc điểm của những người trong gia đình.

- Ngân quỹ gia đình

* Liên hệ

0.5

0.5

0.5

1

Câu 8

* Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn.

- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.

- Khi nấu tránh khuấy nhiều.

- Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần

- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm.

- Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

III. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2022-2023

1. Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

(Trắc nghiệm)

Thông hiểu

(Trắc nghiệm)

Vận dụng

(Tự luận)

Vận dụng cao

(Tự luận)

Tổng

1. Trang phục và thời trang.

- Biết được đặc điểm của các loại vải.

- Nắm được đặc điểm của phong cách thời trang lãng mạn.

- Biết cách bảo quản trang phục.

- Hiểu được đối với các loại quần áo ít dùng tới cần gói trong túi nylon.

- Hiểu được cách chọn quần áo cho người đứng tuổi.

- Vận dụng kiến thức đã học để giúp bạn lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng mình.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

3 câu

1,5 điểm

15%

2 câu

1,0 điểm

10%

1 câu

1,0 điểm

10%

6 câu

3,5 điểm

35%

2. Đồ dùng điện trong gia đình.

- Nắm được nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.

- Biết được chức năng của cánh quạt.

- Biết cách sử dụng máy điều hòa.

- Nắm được đặc điểm của đèn huỳnh quang ống và đèn compact.

- Hiểu được sự phù hợp điện áp giữa các đồ dùng điện với điện áp của mạng điện.

- Liên hệ thực tế tại gia đình để kể tên các đồ dùng điện và đọc được các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó.

- Sử dụng được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn, tiết kiệm.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

5 câu

2,5 điểm

15%

1 câu

2,0 điểm

20%

1 câu

2,0 điểm

20%

7 câu

6,5 điểm

65%

TS câu:

TS điểm:

Tỉ lệ:

8 câu

4,0 điểm

40%

3 câu

3,0 điểm

30%

1 câu

2,0 điểm

20%

1 câu

1,0 điểm

10%

13 câu

10 điểm

100%

2. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT…..
TRƯỜNG THCS

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. Trắc nghiệm (7,0 điểm)

I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm)

Câu 1. Loại vải bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát là đặc điểm của:

A. Vải sợi nhân tạo.
B. Vải sợi pha.
C. Vải sợi tổng hợp.
D. Vải sợi thiên nhiên.

Câu 2. Đặc điểm mô tả phong cách lãng mạn là:

A. Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự.
B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng.
C. Trang phục có thiết kế đơn giản, ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau.
D. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại, sử dụng các gam màu nhẹ hoặc rực rỡ.

Câu 3. Người đứng tuổi nên chọn vải, kiểu may như sau:

A. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.
B. Vải in bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.
C. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý.
D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời.

Câu 4. Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nylon vì:

A. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến.
B. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
C. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn.
D. Giúp quần áo không bị nhăn.

Câu 5. Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách:

A. Đóng túi.
B. Buộc kín cất đi.
C. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi.
D. Treo mắc để cùng quần áo thường xuyên mặc.

Câu 6. Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện:

A. Nguồn điện → Mâm nhiệt → Nồi nấu → Bộ điều khiển.
B. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Nồi nấu → Mâm nhiệt.
C. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt.
D. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt → Nồi nấu.

Câu 7. Chức năng của cánh quạt là:

A. Tạo ra gió làm mát.
B. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
C. Thay đổi tốc độ quay của quạt.
D. Hẹn thời gian quạt tự động tắt.

Câu 8. Cách sử dụng máy điều hòa không đúng (sai):

A. Sử dụng đúng điện áp định mức.
B. Đóng các cửa khi bật máy.
C. Tránh lau chùi điều hòa.
D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Câu 9. Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là:

A. Ánh sáng phát ra liên tục.
B. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt.
C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt.
D. Hiệu suất phát quang thấp.

Câu 10. Đặc điểm của đèn compact là:

A. Kích thước nhỏ.
B. Trọng lượng nhẹ.
C. Dễ sử dụng.
D. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng.

II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm)

Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù hợp:

☐ a. Đèn huỳnh quang ống 110V - 40W.

☐ b. Bếp hồng ngoại 220V - 1000W.

☐ c. Quạt bàn 220V - 45W.

☐ d. Máy giặt 110V - 10kg.

☐ e. Nồi cơm điện 220V - 2lít.

☐ f. Đèn compact 127V - 45W.

☐ g. Đèn sợi đốt 250V - 45W.

☐ h. Máy điều hòa 220V - 12000BTU/h.

B. Tự luận: (3,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó?

b. Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình em?

Câu 2. (1,0 điểm)

Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình?

3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều

Phần 1. Hướng dẫn chung

A. Trắc nghiệm

I. Chọn đáp án đúng nhất

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.

B. Tự luận

Câu 1: HS liên hệ thực tế tại gia đình để kể tên các đồ đùng điện và đọc được các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó (ít nhất là bốn đồ dùng điện). Sử dụng được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn, tiết kiệm. Mỗi ý đúng sẽ được 0,25 điểm.

Câu 2: Tùy theo lời khuyên của học sinh giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình mà giáo viên linh động cho điểm, mỗi lựa chọn phù hợp sẽ được 0,2 điểm.

Phần 2. Đáp án và thang điểm

A. Trắc nghiệm (7,0 điểm)

I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

A

B

C

D

A

C

B

D

II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm)

Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp: b, c, e, h.

B. Tự luận: (3,0 điểm)

CâuNội dungĐiểm

Câu 1

(2,0 điểm)

a. Trong gia đình em có những đ dùng điện là:

- Bếp điện: Thông số kĩ thuật là 220V- 1000W

- Nồi cơm điện: Thông số kĩ thuật là 220V- 400W

- Bóng đèn compact: Thông số kĩ thuật là 220V- 40W

- Quạt bàn: Thông số kĩ thuật là 220V- 60W;...

b. Để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình, cần:

- Đọc kĩ thông tin và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

- Sử dụng đúng thông số kĩ thuật ghi trên nhãn.

- Bảo dưỡng định kì đồ dùng điện.

- Thường xuyên lau chùi.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Bạn em có vóc dáng cao, gầy thì nên chọn:

- Kiểu dáng: Quần áo hơi rộng, thoải mái, có các đường cắt ngang, có xếp li.

- Vải: Mặt vải bóng, thô, xốp.

- Màu sắc: Màu sáng (trắng, xanh nhạt, hồng nhạt,…)

- Họa tiết: Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.

- Phụ kiện trang phục: Túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn.

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

0,2 điểm

IV. Đề thi học kì 2 lớp 6 Công nghệ năm học 2022 - 2023 số 1

1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biếtThông hiểuVận dụng cấp độ thấpVận dụng cấp độ caoCộng
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

Chủ đề 1

Chương 3:

Nấu ăn gia đình

Số tiết :23

4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn

quy trình tổ chức bữa ăn

4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn

Nguyên tắc tổ chức bữa ăn

Nguyên tắc tổ chức bữa ăn và quy trình tổ chức bữa ăn

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1

10%

3

1.5

15%

2

2

20%

2

3

30%

9

7.5

75%

Chủ đề 2

Chương 4

Chi tiêu gia đình

Số tiết : 7

Thu nhập gđ

Thu chi trong gia đình

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1.5

15%

2

2.5đ

25%

T. số câu

T. số điểm

Tỉ l

3

2

20%

6

5

50%

2

3

30%

11

10đ

100%

2. Đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ

SỞ GD-ĐT…….....

TRƯỜNG…........

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2022-2023
Môn: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian làm bài: 45 phút

A TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ.

Câu 1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và …………… do các thành viên trong gia đình tạo ra

A. Hiện vật
B. Tiền
C. Tiền, hiện vật
D. Tiền trợ cấp xã hội,

Câu 2. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:

A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng
B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng
D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng

Câu 3: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:

A. Năng lượng và chất dinh dưỡng
B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng
D. Chất đạm, béo đường bột

Câu 4. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :

A. sáng, tối
B. trưa, tối
C. sáng, trưa
D. sáng, trưa, tối

Câu 5. Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

A. Tránh nhàm chán
B. dễ tiêu hoá
C. thay đổi cách chế biến
D. chọn đủ 4 món ăn

Câu 6. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:

A. Rán
B. Rang
C. Xào
D. nấu

Câu 7. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo

A. vừa phải
B. rất ít
C. nhiều
D. không cần

Câu 8. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là:

A. Thay đổi món ăn, điều kiện tài chính
B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
D. Cả 3 ý A, B, C

B. TỰ LUẬN:

Câu 9: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 2đ

Câu 10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ

Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc? 2.5đ

3. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ

I. TRẮC NGHIỆM

Câu12345678
Đáp ánCAADAAAD

II. TỰ LUẬN:

Câu 8: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 4 nhóm dưỡng gồm những nhóm nào? 2đ

- Để đảm bảo sức khỏe cần ăn đủ no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, có đủ sức khỏe đề làm việc và chống đỡ với bệnh tật.

- Mỗi loại chất dinh dưỡng có những chức năng khác nhau. Muốn đầy đủ chất, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn hằng ngày. Chú ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành 1 bữa ăn hoàn chỉnh. Yếu tố này được gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng.

2.đ

Câu 9: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ

- Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình: Tùy thuộc vào lứa tuổi, thể trạng, công việc, lựa chọn thực phẩm thích hợp

- Căn cứ vào điều kiện tài chính: lựa chọn thực phẩm có đủ dinh dưỡng nhưng không vượt quá điều kiện kinh tế gia đình.

- Cân bằng dinh dưỡng: Thay đổi món ăn để ngon miệng tránh nhàm chán

1.5đ

Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Nguyên tắc xây dựng thực đơn?

Quy trình tổ chức bữa ăn:

  • Xây dựng thực đơn.
  • Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn
  • Chế biến món ăn
  • Trình bày và thu dọn sau khi ăn

Thực hành xây dựng thực đơn:

  • Thực đơn phải có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn.
  • Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn.
  • Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế

2.5đ

V. Đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ số 2

1. Đề thi học kì 2 công nghệ lớp 6

Đề thi Công nghệ lớp 6 Học kì 2

Môn: Công nghệ 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Đặc điểm của tỉa hoa trang trí là gì?

A. Sử dụng các loại rau, củ, quả để tạo nên các loại hoa, mẫu vật

B. Làm tăng giá trị thẩm mĩ của món ăn

C. Tạo màu sắc hấp dẫn cho bữa ăn

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp không bao gồm:

A. Tiền công

B. Tiền lương

C. Tiền trợ cấp xã hội

D. Tiền thưởng

Câu 3: Thu nhập của gia đình là:

A. tổng các khoản thu bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra

B. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của bố tạo ra

C. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra

D. tổng các khoản thu bằng tiền do lao động của bố tạo ra

Câu 4: Chi tiêu trong gia đình là gì?

A. Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất

B. Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần

C. Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu xã hội

D. Đáp án A và B đúng

Câu 5: Gia đình em có: Bố là thợ xây với mức lương 5000000 đồng/ tháng. Mẹ làm công nhân với mức lương 4000000đồng / tháng. Chị gái đang học lớp 9 và em là học sinh lớp 6. Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng?

A. 9000000 đồng

B. 10000000 đồng

C. 11000000 đồng

D. 1100000 đồng

Câu 6: Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình không nhằm mục đích?

A. Để chi cho những việc đột xuất

B. Mua sắm thêm các đồ dùng khác

C. Để phát triển kinh tế gia đình

D. Tiết kiệm để mua sắm những đồ hàng hiệu đắt tiền

Câu 7: Điều gì dẫn đến sự chi tiêu khác nhau giữa thành thị, nông thôn?

A. Điều kiện sống

B. Điều kiện làm việc

C. Nhận thức xã hội

D. Tất cả đều đúng

Câu 8: Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình là?

A. Phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chi tiêu

B. Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết

C. Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập

D. Đáp án A, B, C đúng

Câu 9: Khoảng cách hợp lý giữa các bữa ăn là:

A. từ 4 đến 5 giờ

B. từ 2 đến 3 giờ

C. từ 5 đến 6 giờ

D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Muốn đảm bảo sức khỏe và kéo dài tuổi thọ, chúng ta cần phải:

A. Ăn thật no

B. Ăn nhiều bữa

C. Ăn đúng bữa, đúng giờ, đủ chất dinh dưỡng

D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm

Câu 11: Chế biến món ăn được tiến hành qua các bước:

A. Chế biến thực phẩm - Sơ chế món ăn - Trình bày món ăn

B. Sơ chế thực phẩm - Chế biến món ăn - Trình bày món ăn

C. Phân loại thực phẩm - Chế biến món ăn - Trình bày món ăn

D. Tất cả đều đúng

Câu 12: Sắp xếp thao tác tỉa hoa hồng từ cà chua:

1. Dùng dao cắt ngang gần cuống quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần

2. Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuống sẽ dùng làm đế hoa

3. Lạng phần vỏ cà chua dày 0,1cm - 0,2cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua

A. 1-2-3

B. 1-3-2

C. 2-3-1

D. 2-1-3

Câu 13: Đặc điểm của tỉa hoa trang trí là gì?

A. Sử dụng các loại rau, củ, quả để tạo nên các loại hoa, mẫu vật

B. Làm tăng giá trị thẩm mĩ của món ăn

C. Tạo màu sắc hấp dẫn cho bữa ăn

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14: Hãy chọn gia vị thích hợp cho món nộm rau muống ?

A. Giấm + Đường + nước mắm + ớt + tỏi + chanh

B. Nước mắm + đường + muối + ớt + tỏi

C. Giấm + nước mắm + đường+ ớt + tỏi

D. Chanh + dầu ăn + đường+ ớt + tỏi

Câu 15: Đặc điểm của bữa ăn thường ngày như thế nào?

A. Có từ 3 – 4 món

B. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

C. Gồm 3 món chính và 1 đến 2 món phụ

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 16: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình là như thế nào?

A. Trẻ em cần nhiều loại thực phẩm

B. Người lao động cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng

C. Phụ nữ có thai cần ăn các loại thực phẩm giàu chất đạm, canxi, phốt pho, sắt

D. Cả A, B, C đều đúng

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Trình bày cách bảo quản thực phẩm để không bị mất các loại sinh tố?

Câu 2: (3 điểm) Tổng mức thu nhập của gia đình em 1 tháng là 1000000 đồng/ tháng. Tổng mức chi là 90000000 đồng/ năm.

a. Em hãy tính khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm?

b. Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình nhà em?

2. Đáp án đề thi học kì 2 công nghệ lớp 6

Phần I. Trắc nghiệm

đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ

Phần II. Tự luận

Câu 1:

- Để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, cần chú ý:

+ Không ngâm thực phẩm lâu trong nước.

+ Không để thực phẩm khô héo.

+ Không đun nấu thực phẩm lâu.

+ Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh.

+ Phải biết áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm.

Câu 2:

a. Tổng mức thu nhập của gia đình em sau 1 năm là:

1000000 × 12 = 120000000 đồng

Khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm là:

120000000 – 90000000 = 30000000 đồng

b. Em có thể tiết kiệm chi tiêu:

Bảo quản tốt quần áo, các vật dụng của cá nhân và gia đình....

Rất cần mới mua; không mua những thứ vượt quá khả năng của gia đình.

VI. đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 số 3

1. Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2

Đề thi Công nghệ lớp 6 Học kì 2

Môn: Công nghệ 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Đặc điểm của cách tỉa môt lá và ba lá từ quả dưa chuột?

A. Cắt lát mỏng theo cạnh xiên

B. Cắt theo hình tam giác

C. Cắt theo chiều mũi nhọn

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Thu nhập chính của người bán hàng là:

A. Tiền công

B. Tiền lãi bán hàng

C. Tiền thưởng

D. Tiền bảo hiểm

Câu 3: Thu nhập bằng hiện vật gồm có:

A. Đồ mỹ nghệ, lúa gạo, gia súc gia cầm

B. Rau,củ quả, tiền học bổng, tiền trợ cấp xã hội

C. Tiền lương, tiền bán hàng, tiền tiết kiệm

D. Đồ đan lát, đồ mỹ nghệ, tiền tiết kiệm

Câu 4: Con người có những nhu cầu gì trong cuộc sống?

A. May mặc.

B. Ăn uống

C. Giải trí, đi lại, thăm viếng.

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Gia đình em 1 năm thu hoạch được 8 tấn chè tươi. Bán chè được giá 25.000 đồng/1 kg. Tính số tiền thu được từ việc bán chè tươi?

A. 7200000 đồng

B. 73000000 đồng

C. 200000000 đồng

D. 50000000 đồng

Câu 6: Cân đối thu, chi là:

A. việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình

B. đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình lớn hơn tổng chi tiêu, dể có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình

C. là các chi phí để đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần

D. là tiền để dành được trong 1 năm

Câu 7: Chi tiêu cho nhu cầu văn hóa tinh thần không bao gồm:

A. Học tập

B. Du lịch

C. Khám bệnh

D. Gặp gỡ bạn bè

Câu 8: Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình nhằm mục đích?

A. Để chi cho những việc đột xuất

B. Mua sắm thêm các đồ dùng khác

C. Để phát triển kinh tế gia đình

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 9: Khoảng thời gian hợp lý nhất để ăn sáng là:

A. 6h00 - 7h00

B. 6h30 - 7h30

C. 7h00 - 8h30

D. 7h30 - 9h30

Câu 10: Những món ăn phù hợp buối sáng là:

A. Bánh mỳ, trứng ốp, sữa tươi

B. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu

C. Cơm, rau xào, cá sốt cà chua

D. Tất cả đều sai

Câu 11: Thực đơn bữa tiệc liên hoan, ăn uống thường gồm có:

A. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn phụ - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống

B. Món khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống

C. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống

D. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính (món mặn) - Món ăn thêm - Tráng miệng - Trái cây

Câu 12: Sắp xếp các bước thực hiện theo đúng trình tự:

1. Đổ hổn hợp dầu giấm vào trộn

2. Trộn đều tay

3. Cho xà lách, hành tây, cà chua vào đĩa

4. Trình bày.

A. 1-2-3-4

B. 3-1-2-4

C. 2-4-3-1

D. 2-4-1-3

Câu 13: Quy trình thực hiện trộn dầu giấm rau xà lách cần chú ý gì?

A. Chọn xà lách to, bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn

B. Cà chua dày cùi, ít hột

C. Có thể không sử dụng thịt bò

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14: Thực hành quy trình trộn nộm không có bước nào sau đây?

A. Trộn chanh, tỏi, ớt, đường, giấm

B. Vớt rau muống, vẩy ráo nước

C. Vớt hành, để ráo

D. Trộn đều rau muống vào hành

Câu 15: Thực đơn dùng cho liên hoan hay các bữa cỗ không có đặc điểm?

A. Thực phẩm cần thay đổi để có đủ thịt, cá…

B. Được kê theo các loại món chính, món phụ, tráng miệng, đồ uống

C. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

D. Có từ 4 đến 5 món trở lên

Câu 16: Việc phân chia số bữa ăn trong gia đình có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống hợp lí như thế nào?

A. Ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn

B. Ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi

C. Cả A và B đều đúng

D. A hoặc B đúng

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Trình bày các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc?

Câu 2: (3 điểm) Gia đình em có 4 người: Bố là công nhân ở nhà máy với mức lương 6000000 đồng/ tháng. Mẹ làm ở xưởng may với mức lương 5000000đồng / tháng. Chị gái và em là học sinh lớp 6, mỗi tháng tiêu hết 4000000đồng.

2. Đáp án đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2

Phần I. Trắc nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ năm học 2020 - 2021

Phần II. Tự luận

Câu 1:

Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm:

- Phòng tránh nhiễm trùng:

+ Rửa tay trước khi ăn.

+ Vệ sinh nhà bếp.

+ Rửa kĩ và nấu chin thực phẩm.

+ Bảo quản thực phẩm cẩn thận.

- Phòng tránh nhiễm độc:

+ Không dùng thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm…

+ Không dùng thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học.

+ Không dùng những đồ hộp đã quá sử dụng, những hộp bị phồng.

Câu 2:

a. Tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng là:

6000000 + 5000000 = 10000000 đồng

Tổng tiền còn lại của gia đình em trong một tháng là:

10000000 – 4000000 = 6000000 (đồng)

b. Em có thể tiết kiệm chi tiêu:

Bảo quản tốt quần áo, các vật dụng của cá nhân và gia đình....

Rất cần mới mua; không mua những thứ vượt quá khả năng của gia đình.

.............

Tải file về máy để xem đầy đủ bộ Đề thi học kì 2 lớp 6 Công nghệ năm học 2022 - 2023

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
23 8.026
0 Bình luận
Sắp xếp theo