Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức năm 2024

Tải về

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức năm 2024 tổng hợp kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập cực sát với đề thi chính thức, giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra giữa hk2.

Tài liệu ôn thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023 - 2024 đã được HoaTieu.vn tổng hợp thành file tải Word để giáo viên dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn, thuận tiện giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm: Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2024.

Đề cương giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT
Đề cương giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 KHTN 6 năm 2024

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

NẤM

1. Đặc điểm của nấm

a. Quan sát một số loại nấm

Một số nấm thường gặp trong đời sống: Nấm rơm, nấm hương, nấm kim châm, nấm mộc nhĩ, nấm linh chi, nấm mốc, nấm men, ...

b. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm

Sự đa dạng của nấm thể hiện ở:

+ Nhiều hình dạng, kích thước khác nhau

+ Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào

+ Cơ quan sinh sản : là đảm bào tử ( nhóm nấm đảm) , là túi bào tử ( nhóm nấm túi)

+ Có loại nấm ăn được (nấm hương, mộc nhĩ, …); có loại nấm độc.

+ Sự đa dạng của nấm còn thể hiện ở môi trường sống (đất, rơm rạ, thức ăn, hoa quả, da …) chủ yếu là ẩm ướt.

Tên nấm

Môi trường

Nấm rơm

Rơm rạ

Nấm mộc nhĩ

Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm

Nấm mốc

Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật,…

Nấm cốc

Thân cây mục

Nấm độc tán trắng

Trong rừng những nơi môi trường ẩm

- Tất cả các loài nấm được xếp vào giới Nấm: là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.

2. Vai trò của nấm:

a. Vai trò của nấm trong tự nhiên:

- Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.

b. Vai trò của nấm trong đời sống con người:

- Nấm được sử dụng làm thức ăn: nấm rơm, nấm đùi gà, nấm hương, nấm mộc nhĩ,...

- Nấm được sử dụng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: làm tác nhân lên men trong sản xuất rượu, bia, bánh mì, nấm men.

- Nấm được sử dụng làm thực phẩm chức năng bổ dưỡng cho cơ thể: nấm linh chi, nấm vân chi đông trùng hạ thảo, …

- Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một số loài nấm có khả năng kí sinh trên cơ thể sâu làm ngừng trệ các quá trình sống của sâu.

- Một số con đường lây truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.

- Biện pháp phòng tránh: giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, đồ đạc quần áo khô ráo, sử dụng các loại thuốc kháng nấm.

3. Các bước của quy trình trồng nấm rơm (5 bước).

- Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu

- Bước 2: Chọn vị trí trồng nấm rơm

- Bước 3: Chọn giống nấm, đóng khuôn và gieo giống nấm

- Bước 4: Chăm sóc nấm

- Bước 5: Thu hoạch

THỰC VẬT

1. Đa dạng của thực vật

Nhóm thực vật

Đại diện

Đặc điểm

Rêu

Cây rêu tường

Mọc thành từng thàm, chưa có rễ chức thức, chưa có mạch dẫn

Dương xỉ

Cây dương xỉ

Tổ chức cơ thể gồm rễ, thân, lá, có hệ mạch dẫn (vận chuyển các chất trong cây); sinh sản bằng bào tử

Hạt trần

Cây thông

Sống trên cạn, cấu tạo phức tạp, thân gỗ, có mạch dẫn trong thân, hạt nằm lộ trên noãn ( gọi là hạt trần), chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón

Hạt kín

Cây lúa, cây táo

Các cơ quan rễ, thân, lá biến đổi đa dạng, thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện, cơ quan sinh sản là hoa, hạt được bảo vệ trong quả

* Rêu và dương xỉ phân biệt nhau ở đặc điểm cấu tạo bên trong:

+ Rêu: chưa có mạch dẫn.

+ Dương xỉ: đã có mạch dẫn để vận chuyển các chất trong cây.

* Đặc điểm phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín:

+ Cây Hạt trấn: chưa có hoa, quả; hạt nằm lộ trên lá noãn.

+ Cây Hạt kín: có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong quả.

* Môi trường sống của một số loài thực vật:

Tên cây

Môi trường sống

Cây rêu

Trên tường ẩm

Cây dương xỉ

Nơi ẩm ướt, trên cây khác

Cây thông

Trên đồi núi

Cây xương rồng

Nơi khô hạn, sa mạc

Cây phong lan

Trên cây khác hoặc giá thể

Cây ổi

Trên cạn

=> Sự đa dạng của thực vật thể hiện ở số lượng, thành phần, môi trường sống, đặc điểm cấu tạo, hình dạng, kích thước… của thực vật.

2. Vai trò của thực vật

a. Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên

Trong tự nhiên, TV là thức ăn của nhiều loài sinh vật khác. TV cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật.

b. Tìm hiểu vai trò của thực vật với vấn đề bảo vệ môi trường

- TV góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxy và cacbonic trong không khí, điều hòa khí hậu. Rừng hoạt động và có chức năng giống với phổi của sinh vật nên rừng được ví là lá phổi xanh của trái đất. Không có rừng, sinh vật và con người sẽ không có đủ oxy để sống.

- Tốc độ dòng chảy của nước mưa ở nơi có rừng chậm (0,6m3/giây) hơn so với ở nơi đồi trọc (không có rừng) (21m3/giây). TV (rừng) có vai trò chống xói mòn đất, chống lũ lụt, sạt lở đất, hạn chế thiên tai, bảo vệ con người và các sinh vật khác.

- Một số hậu quả của việc diện tích rừng đang ngày càng bị thu hẹp: Đồi trọc bị xói mòn, lũ lụt, sạt lở đất, hạn hạn... Việc trồng nhiều cây xanh có nhiều lợi ích đối với vấn đề bảo vệ MT: Hạn chế/phòng chống được thiên tai (lũ lụt, sạt lở đất, hạn hạn...), bảo vệ sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất.

c. Tìm hiểu vai trò của thực vật trong đời sống

- TV có vai trò quan trọng trong thực tiến đời sống con người: Cung cấp lương thực, thực phẩm (Ngô, lúa, cây ăn quả...), nguyên liệu làm thuốc (nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng...), nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều, khai thác gỗ....), làm cảnh (sung, thông...)...,

.............

Tải file bộ đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối về máy để xem đầy đủ nội dung.

2. Câu hỏi ôn tập KHTN 6 giữa HK2 có đáp án

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

Phần I: Trắc nghiệm

1. Chủ đề nấm:

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A. Nhân thực C. Đơn bào hoặc đa bào

B. Dị dưỡng D. Có sắc tố quang hợp

Câu 2: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc C. Nấm đơn bào B. Nấm mốc D. Nấm ăn được

Câu 3: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào?

A. Nấm rơm C. Nấm bụng dê B. Nấm men D. Nấm mộc nhĩ

Câu 4: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm đảm?

A. Nấm hương C. Nấm cốc B. Nấm độc đỏ D. Nấm sò

Câu 5: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm túi?

A. Nấm mộc nhĩ C. Nấm bụng dê B. Đông trùng hạ thảo D. Nấm mốc

Câu 6: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương C. Nấm cốc B. Nấm men D. Nấm mốc

Câu 7: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm (2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

(3) Gây hư hỏng thực phẩm (4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ

(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn

(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác

Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?

A. (1), (3), (5) C. (1), (2), (5) B. (2), (4), (6) D. (3), (4), (6)

Câu 8: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men C. Nấm cốc B. Nấm mốc D. Nấm sò

Câu 9: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách C. Truyền dọc từ mẹ sang con

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh D. Ô nhiễm môi trường

Câu 10: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh

B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh

C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp

D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

2. Chủ đề thực vật.

Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường C. Tảo lục B. Dương xỉ D. Rong đuôi chó

Câu 2: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử B. Nón C. Hoa D. Rễ

Câu 3: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?

A. Bèo tấm C. Rau bợ B. Nong tằm D. Rau sam

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?

A. Sinh sản bằng bào tử C. Có hoa và quả

B. Hạt nằm trong quả D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện

Câu 5: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo C. Nơi thoáng đãng B. Nơi ẩm ướt D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 6: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn C. Mặt trên của lá B. Trong kẽ lá D. Mặt dưới của lá

Câu 7: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật

(2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

(3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất

(4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí

(5) Làm cảnh (6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người

Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông?

A. (1), (3), (5) C. (2), (3), (5) B. (2), (4), (6) D. (1), (4), (6)

Câu 8: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?

A. Rêu B. Dương xỉ C. Hạt kín D. Hạt trần

Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư C. Trồng cây gây rừng

B. Phá rừng làm nương rẫy D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 10: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào C. Cây tam thất B. Cây gọng vó D. Cây giảo cổ lam

3. Chủ đề động vật

Câu 1: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

A. Bò sát B. Lưỡng cư C. Chân khớp D. Thú

Câu 2: Cho các loài động vật sau:

(1) Sứa (2) Giun đất (3) Ếch giun (4) Rắn

(5) Cá ngựa ( 6) Mực (7) Tôm (8) Rùa

Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?

A. (1),(3) ,(5), (7)
B.(2),(4),(6) ,(8)
C. (3), (4), (5),(8)
D. (1), (2), (6),(7)
Câu 3: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?

A. Chân khớp B. Giun đốt C. Lưỡng cư D. Cá

Câu 4: Động vật không xương sống bao gồm?

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp

C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang

D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun

Câu 5: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

A. Ruột khoang C. Lưỡng cư B. Chân khớp D. Bò sát

Câu 6: Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?

A. Thú B. Chim C. Bò sát D. Cá

Câu 7: Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?

A. Đà điểu B. Chào mào C. Chim cánh cụt D. Đại bàng

Câu 8: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?

A. Mối B. Rận C. Ốc sên D. Bọ chét

Câu 9: Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?

A. Cá mập B. Cá heo C. Cá chim D. Cá chuồn

Câu 10: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm (2) Hỗ trợ con người trong lao động

(3) Là thức ăn cho các động vật khác (4) Gây hại cho cây trồng

(5) Bảo vệ an ninh (6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh

Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?

....................

Tải Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức để xem tiếp nội dung

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
11 8.543
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức năm 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm