10 Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2023-2024

Tải về

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2022-2023, bao gồm 10 đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 6 Kết nối tri thức file Word tương thích với nhiều phiên bản Word, rất thuận tiện cho thầy cô tải về và chỉnh sửa, biên soạn đề cho học sinh lớp mình. Link tải file Đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức tại bài viết. Mời các bạn tải về máy để tham khảo trọn bộ 10 đề thi KHTN 6 giữa HK2.

1. Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng ở mức cao hơn

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 7 : Nguyên sinh vật và động vật.

- Động vật không xương sống và động vật có xương sống

- vai trò của động vật không xương sống đối với con người và môi trường sống

3 câu

2,5

25%

Số câu

2 câu

1 câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

10%

1,5

15%

CHỦ ĐỀ 8 : Đa dạng sinh học.

- Đa dạng sinh học.Ý nghĩa của đa dạng sinh học đối với sinh vật và cuộc sống con người

.

1 câu

1,5

15 %

Số câu

1

Số điểm

Tỉ lệ

1,5

15%

CHỦ ĐỀ 9 : Nhiệt và tác dụng của nó đối với sinh vật

- Sự co dãn vì nhiệt.

2 câu

1

10%

Số câu

2 câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

10%

CHỦ ĐỀ 10: Lực và các máy cơ đơn giản.

- Trọng lực.

- Hai lực cân bằng

- Lực ma sát

- Lực kế

- Vận tốc của chuyển động

- Chuyển động cơ, vận tốc của chuyển động.

- Hai lực cân bằng.

5 câu

4,5

45%

Số câu

3 câu

1 câu

1 câu

1 câu

Số điểm

Tỉ lệ

1,5

15%

0,5

5%

1

10%

2

20%

Tổng

7(3,5)

3(3)

1

1(2)

12

3,5

35%

30%

1,5

15%

2

20%

10

100%

2. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2022-2023

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá.

B. Mặt trên của lá.

C. Thân cây.

D. Rễ cây.

Câu 2: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.

B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa.

C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.

D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.

Câu 3: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

A. Hình thái đa dạng.

B. Có xương sống.

C. Kích thước cơ thể lớn.

D. Sống lâu.

Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

A. Nhóm cá.

B. Nhóm chân khớp.

C. Nhóm giun.

D. Nhóm ruột khoang.

Câu 6: Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

A. Hoang mạc.

B. Rừng ôn đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Đài nguyên.

Câu 7: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

B. Số lượng loài và môi trường sống.

C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Câu 8: Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.

(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.

(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (4), (5).

Câu 9: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO 2 .

B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO 2 và O 2 .

C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O 2 .

D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO 2 .

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.

C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Câu 11: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn.

B. Ngăn biến đổi khí hậu.

C. Giữ đất, giữ nước.

D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Câu 12: Động vật có xương sống bao gồm:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.

D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Câu 13: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương.

B. Nấm mỡ.

C. Nấm men.

D. Nấm linh chi.

Câu 14: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.

B. Rắn, cá heo, hổ.

C. Ruồi, muỗi, chuột.

D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.

Câu 15: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng mưa nhiệt đới

C. Hoang mạc.

D. Rừng ôn đới.

Câu 16: Đơn vị của năng lượng là:

A. N. B. kg. C. J. D. kg. N.

Câu 17: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

A. Tác dụng lực.

B. Truyền nhiệt.

C. Ánh sáng.

D. Cả A và B.

Câu 18: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất?

A. Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng.

B. Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra.

C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió.

D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy.

Câu 19: Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là

A. động năng.

B. hóa năng.

C. thế năng đàn hồi.

D. quang năng.

Câu 20: Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

A. ánh sáng.

B. âm thanh.

C. nhiệt do máy tính phát ra.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 21: Loại năng lượng nào làm máy phát điện ở nhà máy thủy điện tạo ra điện?

A. năng lượng thủy triều.

B. năng lượng nước.

C. năng lượng mặt trời.

D. năng lượng gió.

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Tảng đá nằm trên mặt đất.

B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.

C. Con thuyền chạy trên mặt nước.

D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng?

A. Năng lượng tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

B. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi và truyền từ vật này sang vật khác.

C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

Câu 24: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là:

A. thế năng hấp dẫn.

B. nhiệt năng.

C. điện năng.

D. động năng và thế năng.

Câu 25: Trong quá trình chuyển hóa lẫn nhau của năng lượng từ dạng này sang dạng khác, tổng năng lượng tại bất kỳ thời điểm nào cũng:

A. không thay đổi.

B. bằng không.

C. tăng dần.

D. giảm dần.

Câu 26: Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa

A. quang năng thành điện năng.

B. nhiệt năng thành điện năng.

C. quang năng thành nhiệt năng.

D. nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 27: Một người đàn ông đứng trên đỉnh núi thả rơi một viên đá xuống chân núi, lấy mốc thế năng ở chân núi. Trong quá trình rơi của viên đá đã có sự chuyển hóa năng lượng là:

A. thế năng chuyển hóa thành động năng.

B. hóa năng chuyển hóa thành thế năng.

C. thế năng chuyển hóa thành động năng và nhiệt năng.

D. thế năng chuyển hóa thành cơ năng.

Câu 28: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

A. nhiệt năng làm nóng động cơ.

B. khí thải ra môi trường.

C. ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 29: Hãy cho biết trong quá trình nước đun nước sôi thì năng lượng nào có ích?

A. năng lượng điện.

B. năng lượng nhiệt làm nóng ấm.

C. năng lượng nhiệt tỏa ra môi trường.

D. năng lượng nhiệt làm nóng nước trong ấm.

Câu 30: Vì sao nên sử dụng bóng đèn LED?

A. Thời gian sử dụng lâu.

B. tiêu tụ năng lượng điện ít.

C. hiệu quả thắp sáng cao.

D. Cả 3 phương án trên.

I. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

  1. Nấm là gì? Nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước và môi trường sống của nấm?
  2. Nêu vai trò của nấm trong đời sống và trong công nghiệp? Cho ví dụ?

Câu 2. (1,5 điểm)

  1. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau?
  2. Chúng ta có thể làm gì để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt, mất thẩm mĩ?

Câu 3. (1,5 điểm)

  1. Nước đường, nước muối, nước có gas là các dung dịch. Em hãy chỉ ra dung môi và chất tan trong các trường hợp đó?
  2. Cho các quá trình: Nước đá nóng chảy, nước đang sôi, cây nến nóng chảy, đun sôi dầu hoả. Quá trình nào có sự thay đổi nhiệt độ?

Câu 4. (1,0 điểm)

Nếu treo vật khối lượng 0,5kg vào một lò xo dài được treo thẳng đứng trên giá đỡ thì lò xo có độ dài là 6cm. Nếu treo vật khối lượng 1kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là 10cm. Hỏi nếu treo vào lò xo vật có khối lượng 0,7kg thì lò xo có độ dài bao nhiêu cm?

2.1. Đáp án đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. A

2. C

3. D

4. C

5. B

6. A

7. B

8. C

9. B

10. A

11. D

12. A

13. D

14. C

15. C

16. C

17. D

18. D

19. C

20. D

21. B

22. A

23. D

24. A

25. A

26. A

27. C

28. D

29. D

30. D

Câu 1

Đáp án A

Các túi bào tử thường tập trung ở mặt dưới của lá tạo thành các ổ túi bào tử.

Câu 2

Đáp án C

Bệnh hắc lào là do một loại nấm da gây ra. Người bị bệnh hắc lào thường xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.

Câu 3

Đáp án D

- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng.

- Vịt trời thuộc lớp Chim.

- Rùa thuộc lớp Bò sát.

Câu 4

Đáp án C

Cây dương xỉ, cây thông, cây rêu không thuộc ngành Hạt kín.

Câu 5

Đáp án B

Nhóm chân khớp là nhóm có số lượng loài lớn nhất trong số các ngành động vật. Chúng có hơn 1 triệu loài được mô tả, chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái Đất.

Câu 6

Đáp án A

Lạc đà là sinh vật đặc trưng ở các môi trường hoang mạc. Chúng có các đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với việc sinh sống và di chuyển trong môi trường này.

Câu 7

Đáp án B

Môi trường sống và số lượng loài là 2 yếu tố chính thế hiện rõ nhất sự đa dạng của các loài động vật.

Câu 8

Đáp án C

(2) sai vì đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên hữu hạn, không phải là nguồn tài nguyên vô cùng vô tận.

(5) sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới.

Câu 9

Đáp án B

Thực vật quang hợp có khả năng lọc bớt bụi và khí độc, giúp cân bằng hàm lượng CO 2 và O 2 trong không khí.

Câu 10

Đáp án A

- B sai vì nấm hương là đại diện nhóm nấm đảm.

- C sai vì chỉ có một số loại nấm cần quan sát dưới kính hiển vi. Đa số nấm có thể quan sát được bằng mắt thường.

- D sai vì không phải loại nấm nào cũng có lợi cho con người (ví dụ: nấm mốc gây hư hỏng thực phẩm).

Câu 11

Đáp án D

Thực vật vừa là nguồn cung cấp thức ăn, vừa là nơi trú ngụ, sinh sản của các loài động vật.

Câu 12

Đáp án A

Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống.

Câu 13

Đáp án D

Nấm men là loại nấm đơn bào có cấu tạo từ một tế bào.

Câu 14

Đáp án C

Các loài động vật là vật chủ trung gian truyền bệnh thường gặp là: ruồi, muỗi, chuột, dơi.

Câu 15

Đáp án: C

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 16

Đáp án C

Đơn vị của năng lượng là J (Jun).

Câu 17

Đáp án D

Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua tác dụng lực và truyền nhiệt.

Câu 18

Đáp án D

Tình huống thể hiện lực tác dụng mạnh nhất là năng lượng của gió đã tác dụng lực làm các công trình xây dựng bị phá hủy.

Câu 19

Đáp án C

Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là thế năng đàn hồi vì khi đó cung đang bị biến dạng.

Câu 20

Đáp án D

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

+ ánh sáng.

+ âm thanh.

+ nhiệt do máy tính phát ra.

Câu 21

Đáp án B

Năng lượng nước làm máyphát điện ở nhà máy thủy điện tạo ra điện.

Câu 22

Đáp án A

A – Tảng đá không có năng lượng.

B – Tảng đá có thế năng hấp dẫn.

C – Con thuyền có động năng.

D – Viên phấn có thế năng hấp dẫn.

Câu 23

Đáp án D

Định luật bảo toàn năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác”.

Câu 24

Đáp án A

Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là thế năng hấp dẫn.

Câu 25

Đáp án A

Trong quá trình chuyển hóa lẫn nhau của năng lượng từ dạng này sang dạng khác, tổng năng lượng tại bất kỳ thời điểm nào cũng không thay đổi tuần theo đúng định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 26

Đáp án A

Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa quang năng thành điện năng.

Câu 27

Đáp án C

Khi viên đá được thả rơi (tốc độ ban đầu bằng 0) => viên đá chỉ có thế năng. Trong quá trình rơi thế năng của viên đá giảm dần, động năng của viên đá tăng dần và một phần năng lượng được chuyển hóa thành nhiệt năng tỏa ra môi trường do cọ xát với không khí.

Câu 28

Đáp án D

Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

- nhiệt năng làm nóng động cơ.

- khí thải ra môi trường.

- ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

Câu 29

Đáp án D

Trong quá trình nước đun nước sôi thì năng lượn có ích là năng lượng nhiệt làm nóng nước trong ấm, năng lượng hao phí là năng lượng nhiệt làm nóng ấm và tỏa ra môi trường.

Câu 30

Đáp án D

Nênsử dụng bóng đèn LED vì:

- Thời gian sử dụng lâu.

- Tiêu tụ năng lượng điện ít.

- Hiệu quả thắp sáng cao.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

a. Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.

- Hình dạng phong phú: hình mũ, hình cốc, hình sợi,…

- Kích thước đa dạng: có loại quan sát được bằng mắt thường, có loại phải dùng kính hiển vi.

- Sống ở nhiều điều kiện môi trường khác nhau, chủ yếu là những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng.

b. Trong đời sống:

+ Làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương,…

+ Làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,...

- Trong công nghiệp: chế biến thực phẩm,

+ Nấm men được sử dụng trong sản xuất bánh mì, bia, rượu,…

+ Nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương…

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

a. Đặc điểm giúp thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau:

- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển.

- Sinh sản bằng hạt, được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường.

- Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau => Thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

b. Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:

- Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh nơi ở sạch sẽ, tránh ẩm ướt.

- Giữ cho nhà cửa luôn thông thoáng, mở cửa sổ đón gió và tận dụng ánh sáng tự nhiên.

- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có).

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 3

(1,5 điểm)

a. Nước đường: dung môi là nước, chất tan là đường.

- Nước muối: dung môi là nước, chất tan là muối.

- Nước có gas: dung môi là nước, chất tan là đường hoá học, carbon dioxide bão hoà, phẩm màu, các hương liệu,….

b. Các chất tinh khiết có những tính chất xác định như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,…

- Trong các quá trình trên, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của nước là xác định nên quá trình nước đá nóng chảy và nước đang sôi không có sự thay đổi nhiệt độ.

- Ngược lại, nến và dầu hoả không phải chất tinh khiết, không có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy xác định nên xuất hiện sự thay đổi nhiệt độ.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 4

(1,0 điểm)

- Treo vật khối lượng 0,5 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là: l1 = 6cm.

+ Treo vật khối lượng 1 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là: l2 =10cm.

=> Khi treo thêm vật khối lượng 0,5kg thì lò xo dãn thêm:

Δl1 = l2 l1 = 10 – 6 = 4 (cm).

=> Chiều dài ban đầu của lò xo là: l0 = l1Δl1 = 6 – 4 = 2 (cm).

- Mặt khác, độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật.

+ Treo vật khối lượng 0,5kg vào lò xo thì lò xo dãn 4cm.

=> Treo vật khối lượng 0,7kg vào lò xo thì lò xo dãn thêm:

Δl2 = 0,7 x 4 : 0,5 = 5,6 (cm).

- Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 0,7kg là:

l2 = l0 + Δl2 = 2 + 5,6 = 7,6 (cm).

3. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 6 Kết nối tri thức số 2

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài thi trong các câu sau:

Câu 1: Để tách chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Lọc.
B. Cô cạn.
C. Chiết.
D. Chưng cất.

Câu 2: Trong quá trình sản xuất tinh dầu hương nhu, người ta thu được được hỗn hợp tinh dầu hương nhu và nước. Làm thế nào để tách tinh dầu hương nhu ra khỏi nước?

A. Bay hơi.
B. Chưng cất.
C. Lọc.
D. Chiết.

Câu 3: Để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.
B. Chiết.
C. Chưng cất.
D. Lọc.

Câu 4: Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Đường và bột mì.
B. Muối ăn và cát.
C. Muối ăn và đường.
D. Cát và mạt sắt.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?

A. Sinh sản bằng hạt.
B. Thân có mạch dẫn.
C. Có hoa và quả.
D. Sống chủ yếu ở cạn.

Câu 6: Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm có mạch, có hạt, không có hoa?

A. Hạt trần
B. Dương xỉ
C. Rêu
D. Hạt kín

Câu 7: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ
B. Thường sống quanh các gốc cây
C. Có màu sắc rất sặc sỡ
D. Có kích thước rất lớn

Câu 8: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:

A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống

Câu 9. Trong số các tác hại sau đây, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
D. Gây bệnh Covid 19 ở người.

Câu 10. Dựa vào cơ quan sinh sản nấm được chia thành

A. nấm đảm và nấm túi.
B. nấm ăn được và nấm độc
C. nấm đơn bào và nấm đa bào.
D. nấm túi và nấm bào tử.

Câu 11. Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm mốc
B. Nấm đơn bào
C. Nấm độc
D. Nấm ăn được

Câu 12. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở dương xỉ mà không có ở rêu?

A. Sinh sản bằng bào tử
B. Thân có mạch dẫn
C. Có lá thật
D. Chưa có rễ chính thức

Câu 13: Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:

A. P = m
B.m = 10.P
C.P = m:10
D. P = 10.m.

Câu 14: Dụng cụ dùng để đo lực là:

A. cân
B. thước
C. lực kế
D. bình chia độ.

Câu 15: Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?

A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.
B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.
C. Chỉ có động năng và thế năng.
D. Chỉ có động năng.

Câu 16: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

A.Năng lượng khí đốt.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng thủy triều.
D. Năng lượng Mặt Trời.

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 17: (1,0 điểm) Trọng lượng của một vật là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của trọng lượng.

Câu 18: (2,0 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động hoặc nhóm năng lượng lưu trữ: động năng của vật; năng lượng của thức ăn; năng lượng của xăng dầu; năng lượng khi cánh cung bị uốn cong; năng lượng của dòng nước chảy.

Câu 19: (2,0 điểm) Em hãy Xây dựng khoá lưỡng phân của 4 nhóm thực vật: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín? Nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt 4 nhóm thực vật trên?

Câu 20: (1,0 điểm) Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

3.1. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 6 Kết nối tri thức số 2

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm

Mỗi câu đúng: 0,25 điểm.

Câu12345678
Đáp ánCDDBAACC
Câu910111213141516
Đáp ánDCCBDCAA

II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm

Câu

Đáp án

Biểu điểm

Câu 17:

(1,5 điểm)

Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật đó.

-Trọng lượng được kí hiệu là P ; đơn vị đo trọng lượng là Niutơn (N)

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 18:

(1 điểm)

*Nhóm năng lượng gắn với chuyển động:

- động năng của vật;

- năng lượng khi cánh cung bị uốn cong;

- năng lượng của dòng nước chảy.

*Nhóm năng lượng lưu trữ:

- năng lượng của thức ăn;

- năng lượng của xăng dầu.

Xếp đúng mỗi loại năng lượng 0,2 x 5 = 1 điểm

Câu 19:

(1,5 điểm)

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối

Thực vật rất đa dạng và phong phú. Thực vật được chia thành 4 nhóm:

+ Rêu: là nhóm thực vật không có mạch dẫn.

+ Dương xỉ: thực vật có mạch dẫn, không có hạt.

+ Hạt trần: thực vật có mạch dẫn, có hạt .

+ Hạt kín: thực vật có mạch dẫn, có hoa, có hạt.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 20:

(1,0 điểm)

- Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí.

0,5 điểm

0,5điểm

4. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 6 Kết nối tri thức số 3

5. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 6 Kết nối tri thức số 4

Tải file về máy để xem trọn bộ 10 Đề thi Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức có đáp án

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Hiện tại Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức đang được HoaTieu.vn cập nhật liên tục, để đem đến cho bạn đọc những tài liệu học tập mới nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ HoaTieu.vn để được giải đáp nhanh nhất có thể. 

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
74 21.153
10 Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2023-2024
Chọn file tải về :
1 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
  • 🖼️
    Nguyễn Thanh Nga

    sao không có phần tự luận vậy ạ ?

    Thích Phản hồi 15/03/23
    • 🖼️
      Ban Quản Trị HoaTieu.vn

      Vâng, để ad liên hệ cập nhật thêm đề nhé.

      Thích Phản hồi 16/03/23
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm