Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023 có đáp án

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023-2024 - Các em học sinh lớp 6 trên địa bàn thành phố Hà Nội đang bước vào kì thi vào lớp 6 năm 2023. Bài viết dưới đây, Hoatieu xin chia sẻ các thông tin mới nhất về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023 và gợi ý đáp án đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường trường Marie Curie 2023-2024 để các em có thêm tài liệu tham khảo đối chiếu với bài làm của mình sau khi thi.

Lưu ý: Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023 đang được Hoatieu cập nhật liên tục.

1. Đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

1.1. Đề thi vào lớp 6 môn Toán 2023 trường Marie Curie Hà Nội Mã đề 122

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

1.2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán 2023 trường Marie Curie Hà Nội Mã đề 121

Đang cập nhật...

Các bạn có thể tham khảo một số nội dung câu hỏi theo Thông báo của trường Marie Curie Hà Nội:

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

2. Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

HoaTieu.vn sẽ chỉ cung cấp đáp án đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường Marie mã đề 122 do có đề đẩy đủ.

Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường Marie mã đề 122

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023

3. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2022

Câu 1: Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
23 x 24 x 25 x 26 x 27 x 28 x 29 x 30 x 31 x 32
A. 4 chữ số 0

B. 1 chữ số 0

C. 3 chữ số 0

D. 2 chữ số 0
Câu 2: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi \frac{1}{6} quãng đường AB hết 35 phút, trên quãng đường còn lại ô tô đi với vận tốc 40km/giờ. Hỏi ô tô đi hết quãng đường AB trong bao lâu?

A. 4 giờ 20 phút

B. 3 giờ 45 phút

C. 1 giờ 10 phút

D. 45 phút
Câu 3: Một hình bình hành có độ dài đáy bằng 24cm, chiều cao bằng \frac{3}{8}độ dài đáy. Diện tích của hình bình hành đó là:
A. 216cm2

B. 108cm2

C. 9cm2

D. 216cm
Câu 4: Số đo thể tích nào lớn nhất trong các số đo dưới đây?
A. 6,407m3

B. 6047 lít

C. 6\frac{4}{7}m3

D. 6 470 000cm3
Câu 5: Hiệu số tuổi của bố và con là 30 tuổi. Tuổi con bằng \frac{1}{4} tuổi bố. Tuổi bố là:

A. 6 tuổi

B. 10 tuổi

C. 24 tuổi

D. 40 tuổi
Câu 6: Một hình thang có đáy lớn a, đáy bé là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo) thì công thức tính diện tích S của hình thang đó là:

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Câu 7: Hình hộp chữ nhật có ...... mặt, ...... cạnh, ... đỉnh.
Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm là:

A. 6 ; 12 ; 8

B. 8; 12; 6

C. 6; 8; 12

D. 12; 6; 8
Câu 8: Biết 1m3 nước bằng 1000 ℓ nước có thể đóng vào bao nhiêu chai nước nói trên? Hỏi một bể chứa 2250ℓ nước có thể đóng vào bao nhiêu chai nước nói trên?

A. 300 chai

B. 3000 ℓ

C. 30 000 chai

D. 3000 chai

Câu 9: Cho ba chữ số 2; 3; 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số trên?
A. 9 số

B. 7 số

C. 2 số

D. 6 số
Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 4,7dm và chiều cao 35cm là:

A. 16,45cm2

B. 8,225dm2

C. 82,25dm2

D. 82,25cm2

Câu 11: Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:

A. 0,45%

B. 45%

C. 4,5%

D. 45
Câu 12: Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:
A. 9870

B. 9876

C. 9873

D. 9999
Câu 13: Trường hợp nào dưới đây làm diện tích hình chữ nhật giảm đi 40%?
A. Giảm chiều rộng đi 15%, giảm chiều dài đi 25%
B. Giảm chiều rộng đi 25%, giảm chiều dài đi 15%
C. Giảm chiều rộng đi 40%, giữ nguyên chiều dài
D. Cùng giảm chiều dài và chiều rộng đi 20%
Câu 14: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 56g = ......kg là:
A. 5,6

B. 56 000

C. 0,056

D. 0,56
Câu 15: Phân số \frac{25}{8} viết dưới dạng phân số thập phân là:
A. 3,125

B. \frac{31250}{10000}

C. 312,5%

D. \frac{100}{32}
Câu 16: Nếu gấp bán kính của hình tròn lên 3,5 lần thì chu vi hình tròn đó gấp lên số lần là:
A. 3,5 lần

B. 12,25 lần

C. 14 lần

D. 7 lần
Câu 17: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm để 32,...8 < 32,18 là:

A. 8

B. 4

C. 9

D. 0
Câu 18: Cho một số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2021 được viết theo thứ tự liền nhau như sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ... 2019 2020 2021

Tính tổng của tất cả các chữ số đó.

A. 27 851

B. 27 850

C. 28 149

D. 28 150

Câu 19: Tuổi trung bình của cô giáo và 29 học sinh là 12 tuổi. Biết tuổi của cô giáo nhiều hơn tuổi trung bình của 29 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi của cô giáo.

A. 41 tuổi

B. 33 tuổi

C. 36 tuổi

D. 30 tuổi

Câu 20: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 2,6dm là:
A. 6,76dm3

B. 40,56dm3

C. 17 576dm3

D. 17,576dm3

Câu 21: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 560m, chiều rộng bằng 250m. Tính chu vi của mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

A. 0,81m

B. 0,162m

C. 162cm

D. 81cm

Câu 22: Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một chữ số, số đó thay đổi thế nào?

A. Gấp 100 lần

B. Gấp 10 lần

C. Giảm 100 lần

D. Giảm 10 lần

Câu 23: Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn là:
A. 3,046

B. 0,346

C. 3,406

D. 3,46

A. x = 155 phút

B. x = 29 giờ 40 phút
C. x = 1 giờ 55 phút

D. x = 1 giờ 15 phút

Câu 25: Một người thợ may 5 cái quần hết 4 giờ và may 5 cái áo hết 3 giờ 20 phút. Thời gian trung bình để may mỗi bộ quần áo như vậy là:

A. 44 phút

B. 7 giờ 20 phút

C. 1 giờ 28 phút

D. 1 giờ 4 phút

Câu 26: Đổi 50 326m2 = ….... ha ……. m2, ta được kết quả là:

A. 503ha 26m2

B. 5ha 326m2

C. 5ha 3260m2

D. 50ha 326m2

Câu 27: Sổ thích hợp viết vào chỗ chấm để 276 phút = ……. giờ là:

A. 4,06

B. 16 560

C. 2,36

D. 4,6

Câu 28: Dãy số thập phân nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

A. 9,697; 9,769; 9,796; 9,976

B. 8,697; 8,769; 8,976; 8,967

C. 13,097; 13,079; 13,907; 13,709

D. 45,326; 45,336; 43,999; 46,73

Câu 29: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 4,5cm; 3,5cm; 2,8cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 76,3cm2

B. 44,8cm2

C. 31,5cm2

D. 22,4cm2

Câu 30. Phân số  \frac{18}{7}bằng hỗn số nào dưới đây?

A. 2\frac{4}{7}

B. 2\frac{1}{7}

C. 2\frac{3}{7}

D. 2\frac{2}{7}

Câu 31: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để \frac{2}{5}km = ......m là:
A. 40

B. 400

C. 0,4

D. 25
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Câu 34: Biết 12 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày cần bao nhiêu người? (mức làm của mỗi người như nhau)

A. 24 ngày

B. 6 ngày

C. 6 người

D. 24 người

Câu 35: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Mọi phân số có tử số bằng mẫu sổ đều viết được dưới dạng số tự nhiên.

B. Mọi phân số có mẫu số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.

C. Mọi phân số có tử số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.

D. Phân số có tử số bằng 0 có giá trị bằng 0.

Câu 36: Một vận động viên chạy được 576m trong 1 phút 36 giây. Vận tốc chạy của vận động viên đó là:

A. 6m

B. 6m/phút

C. 6m/giây

D. 6km/giờ

Câu 37: Mua 12 chiếc bút chì phải trả 54 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như vậy phải trả số tiền là:

A. 22 500 đồng

B. 20 500 đồng

C. 27 000 đồng

D. 45 000 đồng

Câu 38: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2,4m, chiều rộng bằng 1,5m, chiều cao bằng 1,2m. Khi bể chứa đầy nước, người ta tháo ra 1,5m3 nước. Hỏi sau khi tháo, trong bể còn lại bao nhiêu mét khối nước?

A. 2,82dm3

B. 2,82m3

C. 4,32 m3

D. 5,82 m3

Câu 39: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi 10 năm nữa mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

A. 48 tuổi

B. 28 tuổi

C. 18 tuổi

D. 38 tuổi

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Đáp án

3.1. Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2022

Câu 1: Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
23 x 24 x 25 x 26 x 27 x 28 x 29 x 30 x 31 x 32
A. 4 chữ số 0

B. 1 chữ số 0

C. 3 chữ số 0

D. 2 chữ số 0

Cách giải

Ta có trong tích có thừa số 30 cho 1 chữ số 0 ở tận cùng.

Lại có 25 = 5 x 5

Mỗi số chẵn nhân với số có tận cùng là 5 cho 1 chữ số 0 ở tận cùng.

Vậy tích trên có tận cùng là 3 chữ số 0.

Chọn C
Câu 2: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi \frac{1}{6} quãng đường AB hết 35 phút, trên quãng đường còn lại ô tô đi với vận tốc 40km/giờ. Hỏi ô tô đi hết quãng đường AB trong bao lâu?
A. 4 giờ 20 phút

B. 3 giờ 45 phút

C. 1 giờ 10 phút

D. 45 phút

Cách giải

Quãng đường ô tô đi với vận tốc 40km/giờ là 180×(1−\frac{1}{6})=150 (km)

Thời gian ô tô đi trên quãng đường còn lại là 150 : 40 = 3, 75 giờ = 3 giờ 45 phút

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là

35 phút + 3 giờ 45 phút = 4 giờ 20 phút

Chọn A
Câu 3: Một hình bình hành có độ dài đáy bằng 24cm, chiều cao bằng \frac{3}{8}độ dài đáy. Diện tích của hình bình hành đó là:

A. 216cm2

B. 108cm2

C. 9cm2

D. 216cm

Cách giải

Chiều cao của hình bình hành là 24 × \frac{3}{8} = 9 24×38=9 (cm)

Diện tích hình bình hành là 24 x 9 = 216cm2

Chọn A.

Câu 4: Số đo thể tích nào lớn nhất trong các số đo dưới đây?
A. 6,407m3

B. 6047 ℓ

C. 6\frac{4}{7}m3

D. 6 470 000cm3

Cách giải

Đổi 6047ℓ = 6047 dm3 = 6,047m3

6 470 000cm3 = 6,470 m3

Chọn D
Câu 5: Hiệu số tuổi của bố và con là 30 tuổi. Tuổi con bằng \frac{1}{4} tuổi bố. Tuổi bố là:
A. 6 tuổi

B. 10 tuổi

C. 24 tuổi

D. 40 tuổi

Cách giải

Tuổi bố là 30 : (4 – 1) x 4 = 40 (tuổi)

Chọn D
Câu 6: Một hình thang có đáy lớn a, đáy bé là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo) thì công thức tính diện tích S của hình thang đó là:
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Cách giải

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Chọn B

Câu 7: Hình hộp chữ nhật có ...... mặt, ...... cạnh, ... đỉnh.
Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm là:

A. 6 ; 12 ; 8

B. 8; 12; 6

C. 6; 8; 12

D. 12; 6; 8

Cách giải

Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

Chọn A

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Câu 9: Cho ba chữ số 2; 3; 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số trên?
A. 9 số

B. 7 số

C. 2 số

D. 6 số

Cách giải

Các số có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số 2 ; 3 ; 5 là 235, 325, 525, 225, 335, 535, 255, 355, 555.

Chọn A

Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 4,7dm và chiều cao 35cm là:
A. 16,45cm2

B. 8,225dm2

C. 82,25dm2

D. 82,25cm2

Cách giải

Đổi 35 cm = 3,5 dm

Diện tích hình tam giác là 4,7 x 3,5 : 2 = 8,225 (dm2)

Chọn B

Câu 11: Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:
A. 0,45%

B. 45%

C. 4,5%

D. 45

Cách giải

Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là 9 : 20 = 0,45 = 45%

Chọn B

Câu 12: Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:
A. 9870

B. 9876

C. 9873

D. 9999

Cách giải

Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là 9873

Chọn C.

Câu 13: Trường hợp nào dưới đây làm diện tích hình chữ nhật giảm đi 40%?
A. Giảm chiều rộng đi 15%, giảm chiều dài đi 25%
B. Giảm chiều rộng đi 25%, giảm chiều dài đi 15%
C. Giảm chiều rộng đi 40%, giữ nguyên chiều dài
D. Cùng giảm chiều dài và chiều rộng đi 20%

Cách giải

Trường hợp làm diện tích hình chữ nhật giảm đi 40% là giảm chiều rộng đi 40%, giữ nguyên chiều dài.

Chọn C.

Câu 14: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 56g = ......kg là:
A. 5,6

B. 56 000

C. 0,056

D. 0,56

Cách giải

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Chọn C

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Câu 16: Nếu gấp bán kính của hình tròn lên 3,5 lần thì chu vi hình tròn đó gấp lên số lần là:
A. 3,5 lần

B. 12,25 lần

C. 14 lần

D. 7 lần

Cách giải

Chu vi hình tròn là r x 2 x 3,14

Nếu gấp bán kính của hình tròn lên 3,5 lần thì chu vi hình tròn là 3,5 x r x 2 x 3,14

⇒ ⇒ Gấp 3,5 lần

Chọn A

Câu 17: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm để 32,...8 < 32,18 là:

A. 8

B. 4

C. 9

D. 0

Cách giải

Ta có 32,08 < 32,18

Chọn D

Câu 18: Cho một số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2021 được viết theo thứ tự liền nhau như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ... 2019 2020 2021
Tính tổng của tất cả các chữ số đó.

A. 27 851

B. 27 850

C. 28 149

D. 28 150

Cách giải

(0 + 1 + 9 + 9 + 9) + (1 + 1+ 9 + 9 + 8) + (2 + 1 + 9 + 9 + 7) + ……

1000 nhóm

+ 2 + 0 + 0 + 0 + 2 + 0 + 0 + 1 + 2 + 0 + 0 + 2 + … + 2 + 0 + 0 + 9

+ 2 + 0 + 1 + 0 + 2 + 0 + 1 + 1 + 2 + 0 + 1 + 2 + …. +

2 + 0 + 1 + 9 + 2+ 0 + 2 + 0 + 2 + 0 + 2 + 1

= 28 x 1000 + 2 + 3 + 4 + …. + 11 + 3 + 4 + 5 + ….. + 12 + 4 + 5

= 28149

Chọn C

Câu 19: Tuổi trung bình của cô giáo và 29 học sinh là 12 tuổi. Biết tuổi của cô giáo nhiều hơn tuổi trung bình của 29 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi của cô giáo.

A. 41 tuổi

B. 33 tuổi

C. 36 tuổi

D. 30 tuổi

Cách giải

Tuổi của cô giáo và 29 học sinh là 12 x 30 = 360 (tuổi)

Tuổi trung bình của học sinh là (360 – 30) : 30 = 11 (tuổi)

Tuổi của cô giáo là 11 + 30 = 41 (tuổi)

Chọn A

Câu 20: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 2,6dm là:
A. 6,76dm3

B. 40,56dm3

C. 17 576dm3

D. 17,576dm3

Cách giải

Thể tích của hình lập phương là 2,6 x 2,6 x 2,6 = 17 576 (dm3)

Chọn C

Câu 21: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 560m, chiều rộng bằng 250m. Tính chu vi của mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.
A. 0,81m

B. 0,162m

C. 162cm

D. 81cm

Cách giải

Đổi 560 m = 56000 cm ; 250m = 25000 cm

Chiều dài mảnh đất trên bản đồ là 56000 : 1000 = 56 (cm)

Chiều rộng mảnh đất trên bản đồ là 25000: 1000 = 25 (cm)

Chu vi mảnh đất trên bản đồ là (56 + 25) x 2 = 162 (cm)

Chọn C

Câu 22: Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một chữ số, số đó thay đổi thế nào?
A. Gấp 100 lần

B. Gấp 10 lần

C. Giảm 100 lần

D. Giảm 10 lần

Cách giải

Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một chữ số thì số đó giảm 10 lần.

Chọn D

Câu 23: Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn là:
A. 3,046

B. 0,346

C. 3,406

D. 3,46

Cách giải

Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn là 3,406

Chọn C

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Câu 25: Một người thợ may 5 cái quần hết 4 giờ và may 5 cái áo hết 3 giờ 20 phút. Thời gian trung bình để may mỗi bộ quần áo như vậy là:
A. 44 phút

B. 7 giờ 20 phút

C. 1 giờ 28 phút

D. 1 giờ 4 phút

Cách giải

Thời gian để may 1 cái quần là

4 giờ : 5 = 0,8 giờ = 48 phút

Thời gian để may 1 cái áo là

3 giờ 20 phút : 5 = 40 phút

Thời gian trung bình để may mỗi bộ quần áo như vậy là:

48 phút + 40 phút = 88 phút = 1 giờ 28 phút

Chọn C

Câu 26: Đổi 50 326m2 = ….... ha ……. m2, ta được kết quả là:
A. 503ha 26m2

B. 5ha 326m2

C. 5ha 3260m2

D. 50ha 326m2

Cách giải

50 326m2 = 5 ha 326 m2

Chọn B

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Chọn D

Câu 28: Dãy số thập phân nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
A. 9,697; 9,769; 9,796; 9,976

B. 8,697; 8,769; 8,976; 8,967
C. 13,097; 13,079; 13,907; 13,709
D. 45,326; 45,336; 43,999; 46,73

Cách giải

Dãy số thập phân được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 9,697; 9,769; 9,796; 9,976

Chọn A

Câu 29: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 4,5cm; 3,5cm; 2,8cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 76,3cm2

B. 44,8cm2

C. 31,5cm2

D. 22,4cm2

Cách giải

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

(4,5 + 3,5) x 2 x 2,8 = 44,8 (cm2)

Chọn B

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Câu 34: Biết 12 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày cần bao nhiêu người? (mức làm của mỗi người như nhau)
A. 24 ngày

B. 6 ngày

C. 6 người

D. 24 người

Cách giải

8 ngày gấp 4 ngày số lần là 8 : 4 = 2 (lần)

Để làm xong công việc trong 4 ngày cần số người là 12 x 2 = 24 (người)

Chọn D

Câu 35: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Mọi phân số có tử số bằng mẫu số đều viết được dưới dạng số tự nhiên.

B. Mọi phân số có mẫu số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.

C. Mọi phân số có tử số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.

D. Phân số có tử số bằng 0 có giá trị bằng 0.

Cách giải

Phát biểu sai là: Mọi phân số có tử số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.

Chọn C

Câu 36: Một vận động viên chạy được 576m trong 1 phút 36 giây. Vận tốc chạy của vận động viên đó là:

A. 6m

B. 6m/phút

C. 6m/giây

D. 6km/giờ

Cách giải

Đổi: 1 phút 36 giây = 96 giây

Vận tốc chạy của vận động viên đó là 576 : 96 = 6 (m/giây)

Chọn C

Câu 37: Mua 12 chiếc bút chì phải trả 54 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như vậy phải trả số tiền là:

A. 22 500 đồng

B. 20 500 đồng
C. 27 000 đồng

D. 45 000 đồng

Cách giải

Giá tiền mua 1 chiếc bút chì là 54000 : 12 = 4500 (đồng)

5 chiếc bút chì như vậy phải trả số tiền là 4500 x 5 = 22500 (đồng)

Chọn A

Câu 38: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2,4m, chiều rộng bằng 1,5m, chiều cao bằng 1,2m. Khi bể chứa đầy nước, người ta tháo ra 1,5m3 nước. Hỏi sau khi tháo, trong bể còn lại bao nhiêu mét khối nước?

A. 2,82dm3

B. 2,82m3

C. 4,32 m3

D. 5,82 m3

Cách giải

Thể tích của bể là 2,4 x 1,5 x 1,2 = 4,32 (m3)

Sau khi tháo, trong bể còn lại số mét khối nước là 4,32 - 1,5 = 2,82 (m3)

Chọn B

Câu 39: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi 10 năm nữa mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

A. 48 tuổi

B. 28 tuổi

C. 18 tuổi

D. 38 tuổi

Cách giải

Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 10 năm nữa mẹ vẫn hơn con 28 tuổi.

Chọn B

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie

Cách giải:

0,36\ =\frac{3}{100}=\frac{9}{25}

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
14 7.200
0 Bình luận
Sắp xếp theo