(Mới nhất) Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2024
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2024 - 2025 - Các em học sinh lớp 6 trên địa bàn thành phố Hà Nội đang bước vào kì thi vào lớp 6 năm 2024. Trong đó, Đề thi đánh giá năng lực vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2024 bao gồm 40 câu hỏi trong 60 phút là tâm điểm chú ý bởi độ khó và tính cạnh tranh cao.
Bài viết dưới đây, HoaTieu.vn xin chia sẻ các thông tin mới nhất về Đề thi đánh giá năng lực vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2024 và gợi ý đáp án đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường trường Marie Curie 2024 - 2025 để các em có thêm tài liệu tham khảo đối chiếu với bài làm của mình sau khi thi.
Lưu ý: Đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2024 - 2025 trường Marie Curie, Hà Nội sẽ được HoaTieu cập nhật ngay khi cuộc thi kết thúc.
Đáp án đề thi Toán vào lớp 6 trường Marie Curie, Hà Nội 2024 - 2025
1. Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2024
Đang cập nhật...
2. Đề thi Toán vào lớp 6 trường Marie Curie 2024-2025
Đang cập nhật...
3. Đề thi vào lớp 6 môn Toán 2023 trường Marie Curie Hà Nội
Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2023 mã đề 122
4. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2022
Câu 1: Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
23 x 24 x 25 x 26 x 27 x 28 x 29 x 30 x 31 x 32
A. 4 chữ số 0
B. 1 chữ số 0
C. 3 chữ số 0
D. 2 chữ số 0
Câu 2: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi \(\frac{1}{6}\) quãng đường AB hết 35 phút, trên quãng đường còn lại ô tô đi với vận tốc 40km/giờ. Hỏi ô tô đi hết quãng đường AB trong bao lâu?
A. 4 giờ 20 phút
B. 3 giờ 45 phút
C. 1 giờ 10 phút
D. 45 phút
Câu 3: Một hình bình hành có độ dài đáy bằng 24cm, chiều cao bằng \(\frac{3}{8}\)độ dài đáy. Diện tích của hình bình hành đó là:
A. 216cm2
B. 108cm2
C. 9cm2
D. 216cm
Câu 4: Số đo thể tích nào lớn nhất trong các số đo dưới đây?
A. 6,407m3
B. 6047 lít
C. \(6\frac{4}{7}\)m3
D. 6 470 000cm3
Câu 5: Hiệu số tuổi của bố và con là 30 tuổi. Tuổi con bằng \(\frac{1}{4}\) tuổi bố. Tuổi bố là:
A. 6 tuổi
B. 10 tuổi
C. 24 tuổi
D. 40 tuổi
Câu 6: Một hình thang có đáy lớn a, đáy bé là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo) thì công thức tính diện tích S của hình thang đó là:
Câu 7: Hình hộp chữ nhật có ...... mặt, ...... cạnh, ... đỉnh.
Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm là:
A. 6 ; 12 ; 8
B. 8; 12; 6
C. 6; 8; 12
D. 12; 6; 8
Câu 8: Biết 1m3 nước bằng 1000 ℓ nước có thể đóng vào bao nhiêu chai nước nói trên? Hỏi một bể chứa 2250ℓ nước có thể đóng vào bao nhiêu chai nước nói trên?
A. 300 chai
B. 3000 ℓ
C. 30 000 chai
D. 3000 chai
Câu 9: Cho ba chữ số 2; 3; 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số trên?
A. 9 số
B. 7 số
C. 2 số
D. 6 số
Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 4,7dm và chiều cao 35cm là:
A. 16,45cm2
B. 8,225dm2
C. 82,25dm2
D. 82,25cm2
Câu 11: Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:
A. 0,45%
B. 45%
C. 4,5%
D. 45
Câu 12: Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:
A. 9870
B. 9876
C. 9873
D. 9999
Câu 13: Trường hợp nào dưới đây làm diện tích hình chữ nhật giảm đi 40%?
A. Giảm chiều rộng đi 15%, giảm chiều dài đi 25%
B. Giảm chiều rộng đi 25%, giảm chiều dài đi 15%
C. Giảm chiều rộng đi 40%, giữ nguyên chiều dài
D. Cùng giảm chiều dài và chiều rộng đi 20%
Câu 14: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 56g = ......kg là:
A. 5,6
B. 56 000
C. 0,056
D. 0,56
Câu 15: Phân số \(\frac{25}{8}\) viết dưới dạng phân số thập phân là:
A. 3,125
B. \(\frac{31250}{10000}\)
C. 312,5%
D. \(\frac{100}{32}\)
Câu 16: Nếu gấp bán kính của hình tròn lên 3,5 lần thì chu vi hình tròn đó gấp lên số lần là:
A. 3,5 lần
B. 12,25 lần
C. 14 lần
D. 7 lần
Câu 17: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm để 32,...8 < 32,18 là:
A. 8
B. 4
C. 9
D. 0
Câu 18: Cho một số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2021 được viết theo thứ tự liền nhau như sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ... 2019 2020 2021
Tính tổng của tất cả các chữ số đó.
A. 27 851
B. 27 850
C. 28 149
D. 28 150
Câu 19: Tuổi trung bình của cô giáo và 29 học sinh là 12 tuổi. Biết tuổi của cô giáo nhiều hơn tuổi trung bình của 29 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi của cô giáo.
A. 41 tuổi
B. 33 tuổi
C. 36 tuổi
D. 30 tuổi
Câu 20: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 2,6dm là:
A. 6,76dm3
B. 40,56dm3
C. 17 576dm3
D. 17,576dm3
Câu 21: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 560m, chiều rộng bằng 250m. Tính chu vi của mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.
A. 0,81m
B. 0,162m
C. 162cm
D. 81cm
Câu 22: Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một chữ số, số đó thay đổi thế nào?
A. Gấp 100 lần
B. Gấp 10 lần
C. Giảm 100 lần
D. Giảm 10 lần
Câu 23: Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn là:
A. 3,046
B. 0,346
C. 3,406
D. 3,46
A. x = 155 phút
B. x = 29 giờ 40 phút
C. x = 1 giờ 55 phút
D. x = 1 giờ 15 phút
Câu 25: Một người thợ may 5 cái quần hết 4 giờ và may 5 cái áo hết 3 giờ 20 phút. Thời gian trung bình để may mỗi bộ quần áo như vậy là:
A. 44 phút
B. 7 giờ 20 phút
C. 1 giờ 28 phút
D. 1 giờ 4 phút
Câu 26: Đổi 50 326m2 = ….... ha ……. m2, ta được kết quả là:
A. 503ha 26m2
B. 5ha 326m2
C. 5ha 3260m2
D. 50ha 326m2
Câu 27: Sổ thích hợp viết vào chỗ chấm để 276 phút = ……. giờ là:
A. 4,06
B. 16 560
C. 2,36
D. 4,6
Câu 28: Dãy số thập phân nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
A. 9,697; 9,769; 9,796; 9,976
B. 8,697; 8,769; 8,976; 8,967
C. 13,097; 13,079; 13,907; 13,709
D. 45,326; 45,336; 43,999; 46,73
Câu 29: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 4,5cm; 3,5cm; 2,8cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 76,3cm2
B. 44,8cm2
C. 31,5cm2
D. 22,4cm2
Câu 30. Phân số \(\frac{18}{7}\)bằng hỗn số nào dưới đây?
A. \(2\frac{4}{7}\)
B. \(2\frac{1}{7}\)
C. \(2\frac{3}{7}\)
D. \(2\frac{2}{7}\)
Câu 31: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để \(\frac{2}{5}\)km = ......m là:
A. 40
B. 400
C. 0,4
D. 25
Câu 34: Biết 12 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày cần bao nhiêu người? (mức làm của mỗi người như nhau)
A. 24 ngày
B. 6 ngày
C. 6 người
D. 24 người
Câu 35: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Mọi phân số có tử số bằng mẫu sổ đều viết được dưới dạng số tự nhiên.
B. Mọi phân số có mẫu số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.
C. Mọi phân số có tử số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.
D. Phân số có tử số bằng 0 có giá trị bằng 0.
Câu 36: Một vận động viên chạy được 576m trong 1 phút 36 giây. Vận tốc chạy của vận động viên đó là:
A. 6m
B. 6m/phút
C. 6m/giây
D. 6km/giờ
Câu 37: Mua 12 chiếc bút chì phải trả 54 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như vậy phải trả số tiền là:
A. 22 500 đồng
B. 20 500 đồng
C. 27 000 đồng
D. 45 000 đồng
Câu 38: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2,4m, chiều rộng bằng 1,5m, chiều cao bằng 1,2m. Khi bể chứa đầy nước, người ta tháo ra 1,5m3 nước. Hỏi sau khi tháo, trong bể còn lại bao nhiêu mét khối nước?
A. 2,82dm3
B. 2,82m3
C. 4,32 m3
D. 5,82 m3
Câu 39: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi 10 năm nữa mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
A. 48 tuổi
B. 28 tuổi
C. 18 tuổi
D. 38 tuổi
Đáp án đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2022
Câu 1: Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?
23 x 24 x 25 x 26 x 27 x 28 x 29 x 30 x 31 x 32
A. 4 chữ số 0
B. 1 chữ số 0
C. 3 chữ số 0
D. 2 chữ số 0
Cách giải
Ta có trong tích có thừa số 30 cho 1 chữ số 0 ở tận cùng.
Lại có 25 = 5 x 5
Mỗi số chẵn nhân với số có tận cùng là 5 cho 1 chữ số 0 ở tận cùng.
Vậy tích trên có tận cùng là 3 chữ số 0.
Chọn C
Câu 2: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi \(\frac{1}{6}\) quãng đường AB hết 35 phút, trên quãng đường còn lại ô tô đi với vận tốc 40km/giờ. Hỏi ô tô đi hết quãng đường AB trong bao lâu?
A. 4 giờ 20 phút
B. 3 giờ 45 phút
C. 1 giờ 10 phút
D. 45 phút
Cách giải
Quãng đường ô tô đi với vận tốc 40km/giờ là 180×(1−\(\frac{1}{6}\))=150 (km)
Thời gian ô tô đi trên quãng đường còn lại là 150 : 40 = 3, 75 giờ = 3 giờ 45 phút
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là
35 phút + 3 giờ 45 phút = 4 giờ 20 phút
Chọn A
Câu 3: Một hình bình hành có độ dài đáy bằng 24cm, chiều cao bằng \(\frac{3}{8}\)độ dài đáy. Diện tích của hình bình hành đó là:
A. 216cm2
B. 108cm2
C. 9cm2
D. 216cm
Cách giải
Chiều cao của hình bình hành là 24 × \(\frac{3}{8}\) = 9 24×38=9 (cm)
Diện tích hình bình hành là 24 x 9 = 216cm2
Chọn A.
Câu 4: Số đo thể tích nào lớn nhất trong các số đo dưới đây?
A. 6,407m3
B. 6047 ℓ
C. \(6\frac{4}{7}\)m3
D. 6 470 000cm3
Cách giải
Đổi 6047ℓ = 6047 dm3 = 6,047m3
6 470 000cm3 = 6,470 m3
Chọn D
Câu 5: Hiệu số tuổi của bố và con là 30 tuổi. Tuổi con bằng \(\frac{1}{4}\) tuổi bố. Tuổi bố là:
A. 6 tuổi
B. 10 tuổi
C. 24 tuổi
D. 40 tuổi
Cách giải
Tuổi bố là 30 : (4 – 1) x 4 = 40 (tuổi)
Chọn D
Câu 6: Một hình thang có đáy lớn a, đáy bé là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo) thì công thức tính diện tích S của hình thang đó là:
Cách giải
Chọn B
Câu 7: Hình hộp chữ nhật có ...... mặt, ...... cạnh, ... đỉnh.
Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm là:
A. 6 ; 12 ; 8
B. 8; 12; 6
C. 6; 8; 12
D. 12; 6; 8
Cách giải
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
Chọn A
Câu 9: Cho ba chữ số 2; 3; 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số trên?
A. 9 số
B. 7 số
C. 2 số
D. 6 số
Cách giải
Các số có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số 2 ; 3 ; 5 là 235, 325, 525, 225, 335, 535, 255, 355, 555.
Chọn A
Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 4,7dm và chiều cao 35cm là:
A. 16,45cm2
B. 8,225dm2
C. 82,25dm2
D. 82,25cm2
Cách giải
Đổi 35 cm = 3,5 dm
Diện tích hình tam giác là 4,7 x 3,5 : 2 = 8,225 (dm2)
Chọn B
Câu 11: Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:
A. 0,45%
B. 45%
C. 4,5%
D. 45
Cách giải
Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là 9 : 20 = 0,45 = 45%
Chọn B
Câu 12: Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:
A. 9870
B. 9876
C. 9873
D. 9999
Cách giải
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là 9873
Chọn C.
Câu 13: Trường hợp nào dưới đây làm diện tích hình chữ nhật giảm đi 40%?
A. Giảm chiều rộng đi 15%, giảm chiều dài đi 25%
B. Giảm chiều rộng đi 25%, giảm chiều dài đi 15%
C. Giảm chiều rộng đi 40%, giữ nguyên chiều dài
D. Cùng giảm chiều dài và chiều rộng đi 20%
Cách giải
Trường hợp làm diện tích hình chữ nhật giảm đi 40% là giảm chiều rộng đi 40%, giữ nguyên chiều dài.
Chọn C.
Câu 14: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 56g = ......kg là:
A. 5,6
B. 56 000
C. 0,056
D. 0,56
Cách giải
Chọn C
Câu 16: Nếu gấp bán kính của hình tròn lên 3,5 lần thì chu vi hình tròn đó gấp lên số lần là:
A. 3,5 lần
B. 12,25 lần
C. 14 lần
D. 7 lần
Cách giải
Chu vi hình tròn là r x 2 x 3,14
Nếu gấp bán kính của hình tròn lên 3,5 lần thì chu vi hình tròn là 3,5 x r x 2 x 3,14
⇒ ⇒ Gấp 3,5 lần
Chọn A
Câu 17: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm để 32,...8 < 32,18 là:
A. 8
B. 4
C. 9
D. 0
Cách giải
Ta có 32,08 < 32,18
Chọn D
Câu 18: Cho một số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2021 được viết theo thứ tự liền nhau như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ... 2019 2020 2021
Tính tổng của tất cả các chữ số đó.
A. 27 851
B. 27 850
C. 28 149
D. 28 150
Cách giải
(0 + 1 + 9 + 9 + 9) + (1 + 1+ 9 + 9 + 8) + (2 + 1 + 9 + 9 + 7) + ……
1000 nhóm
+ 2 + 0 + 0 + 0 + 2 + 0 + 0 + 1 + 2 + 0 + 0 + 2 + … + 2 + 0 + 0 + 9
+ 2 + 0 + 1 + 0 + 2 + 0 + 1 + 1 + 2 + 0 + 1 + 2 + …. +
2 + 0 + 1 + 9 + 2+ 0 + 2 + 0 + 2 + 0 + 2 + 1
= 28 x 1000 + 2 + 3 + 4 + …. + 11 + 3 + 4 + 5 + ….. + 12 + 4 + 5
= 28149
Chọn C
Câu 19: Tuổi trung bình của cô giáo và 29 học sinh là 12 tuổi. Biết tuổi của cô giáo nhiều hơn tuổi trung bình của 29 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi của cô giáo.
A. 41 tuổi
B. 33 tuổi
C. 36 tuổi
D. 30 tuổi
Cách giải
Tuổi của cô giáo và 29 học sinh là 12 x 30 = 360 (tuổi)
Tuổi trung bình của học sinh là (360 – 30) : 30 = 11 (tuổi)
Tuổi của cô giáo là 11 + 30 = 41 (tuổi)
Chọn A
Câu 20: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 2,6dm là:
A. 6,76dm3
B. 40,56dm3
C. 17 576dm3
D. 17,576dm3
Cách giải
Thể tích của hình lập phương là 2,6 x 2,6 x 2,6 = 17 576 (dm3)
Chọn C
Câu 21: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 560m, chiều rộng bằng 250m. Tính chu vi của mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.
A. 0,81m
B. 0,162m
C. 162cm
D. 81cm
Cách giải
Đổi 560 m = 56000 cm ; 250m = 25000 cm
Chiều dài mảnh đất trên bản đồ là 56000 : 1000 = 56 (cm)
Chiều rộng mảnh đất trên bản đồ là 25000: 1000 = 25 (cm)
Chu vi mảnh đất trên bản đồ là (56 + 25) x 2 = 162 (cm)
Chọn C
Câu 22: Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một chữ số, số đó thay đổi thế nào?
A. Gấp 100 lần
B. Gấp 10 lần
C. Giảm 100 lần
D. Giảm 10 lần
Cách giải
Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một chữ số thì số đó giảm 10 lần.
Chọn D
Câu 23: Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn là:
A. 3,046
B. 0,346
C. 3,406
D. 3,46
Cách giải
Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn là 3,406
Chọn C
Câu 25: Một người thợ may 5 cái quần hết 4 giờ và may 5 cái áo hết 3 giờ 20 phút. Thời gian trung bình để may mỗi bộ quần áo như vậy là:
A. 44 phút
B. 7 giờ 20 phút
C. 1 giờ 28 phút
D. 1 giờ 4 phút
Cách giải
Thời gian để may 1 cái quần là
4 giờ : 5 = 0,8 giờ = 48 phút
Thời gian để may 1 cái áo là
3 giờ 20 phút : 5 = 40 phút
Thời gian trung bình để may mỗi bộ quần áo như vậy là:
48 phút + 40 phút = 88 phút = 1 giờ 28 phút
Chọn C
Câu 26: Đổi 50 326m2 = ….... ha ……. m2, ta được kết quả là:
A. 503ha 26m2
B. 5ha 326m2
C. 5ha 3260m2
D. 50ha 326m2
Cách giải
50 326m2 = 5 ha 326 m2
Chọn B
Chọn D
Câu 28: Dãy số thập phân nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
A. 9,697; 9,769; 9,796; 9,976
B. 8,697; 8,769; 8,976; 8,967
C. 13,097; 13,079; 13,907; 13,709
D. 45,326; 45,336; 43,999; 46,73
Cách giải
Dãy số thập phân được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 9,697; 9,769; 9,796; 9,976
Chọn A
Câu 29: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 4,5cm; 3,5cm; 2,8cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 76,3cm2
B. 44,8cm2
C. 31,5cm2
D. 22,4cm2
Cách giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(4,5 + 3,5) x 2 x 2,8 = 44,8 (cm2)
Chọn B
Câu 34: Biết 12 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày cần bao nhiêu người? (mức làm của mỗi người như nhau)
A. 24 ngày
B. 6 ngày
C. 6 người
D. 24 người
Cách giải
8 ngày gấp 4 ngày số lần là 8 : 4 = 2 (lần)
Để làm xong công việc trong 4 ngày cần số người là 12 x 2 = 24 (người)
Chọn D
Câu 35: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Mọi phân số có tử số bằng mẫu số đều viết được dưới dạng số tự nhiên.
B. Mọi phân số có mẫu số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.
C. Mọi phân số có tử số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.
D. Phân số có tử số bằng 0 có giá trị bằng 0.
Cách giải
Phát biểu sai là: Mọi phân số có tử số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên.
Chọn C
Câu 36: Một vận động viên chạy được 576m trong 1 phút 36 giây. Vận tốc chạy của vận động viên đó là:
A. 6m
B. 6m/phút
C. 6m/giây
D. 6km/giờ
Cách giải
Đổi: 1 phút 36 giây = 96 giây
Vận tốc chạy của vận động viên đó là 576 : 96 = 6 (m/giây)
Chọn C
Câu 37: Mua 12 chiếc bút chì phải trả 54 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như vậy phải trả số tiền là:
A. 22 500 đồng
B. 20 500 đồng
C. 27 000 đồng
D. 45 000 đồng
Cách giải
Giá tiền mua 1 chiếc bút chì là 54000 : 12 = 4500 (đồng)
5 chiếc bút chì như vậy phải trả số tiền là 4500 x 5 = 22500 (đồng)
Chọn A
Câu 38: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2,4m, chiều rộng bằng 1,5m, chiều cao bằng 1,2m. Khi bể chứa đầy nước, người ta tháo ra 1,5m3 nước. Hỏi sau khi tháo, trong bể còn lại bao nhiêu mét khối nước?
A. 2,82dm3
B. 2,82m3
C. 4,32 m3
D. 5,82 m3
Cách giải
Thể tích của bể là 2,4 x 1,5 x 1,2 = 4,32 (m3)
Sau khi tháo, trong bể còn lại số mét khối nước là 4,32 - 1,5 = 2,82 (m3)
Chọn B
Câu 39: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi 10 năm nữa mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
A. 48 tuổi
B. 28 tuổi
C. 18 tuổi
D. 38 tuổi
Cách giải
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 10 năm nữa mẹ vẫn hơn con 28 tuổi.
Chọn B
Cách giải:
\(0,36\ =\frac{3}{100}=\frac{9}{25}\)
Bài viết này được HoaTieu cập nhật liên tục. Hãy theo dõi để đón xem những thông tin mới nhất về Đề thi đánh giá năng lực vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie 2024.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.
- Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường Marie Curie 2024
- Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Thanh Xuân 2024
- Bộ đề kiểm tra đánh giá năng lực vào lớp 6
- Đề thi thử tiếng Anh vào lớp 6 trường Archimedes Academy
- Đề thi vào lớp 6 Chuyên Trần Đại Nghĩa năm học 2023
- Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6
Tham khảo thêm
Bộ đề kiểm tra đánh giá năng lực vào lớp 6 năm học 2024-2025
7 Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 (Có đáp án)
Thuyết minh về lễ chào cờ lớp 6 ngắn gọn (10 mẫu)
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm lớp 6
4 Đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023-2024
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc
Viết về ngôi nhà trong tương lai bằng tiếng Anh ngắn gọn
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách Cô bé bán diêm
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Top 5 Đề thi giữa kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2023-2024
-
Viết bài văn khoảng 400 chữ thuyết minh lại một sự kiện (lễ hội) (30 mẫu)
-
Đề thi thử tiếng Anh vào lớp 6 trường Archimedes Academy năm học 2024-2025
-
Phân tích đặc điểm nhân vật Sơn trong Gió lạnh đầu mùa - Thạch Lam
-
Dựa vào bài thơ Gọi bạn kể lại câu chuyện (6 mẫu)
-
Hãy nêu hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ Mây và sóng
-
Đáp án File nghe sách Bài kiểm tra tiếng Anh lớp 6 Global success
-
(Mới nhất) Đáp án Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Cầu Giấy 2024
-
Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
-
Top 12 Tóm tắt Nếu cậu muốn có một người bạn ngắn, dễ hiểu lớp 6
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Lớp 6
Thử tưởng tượng em là Thủy Tinh và nêu những suy nghĩ cảm xúc của nhân vật sau khi bị thua cuộc
Khi đọc một văn bản truyền thuyết, cần lưu ý những đặc điểm nào của thể loại này?
Vở học môn khoa học tự nhiên 6 học kì 2
Em hiểu gì về hình ảnh cây có cội sông có nguồn?
Top 8 Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 Cánh Diều 2024
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tất cả các môn năm học 2023-2024