File Excel tính tiền làm thêm giờ năm 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
File Excel tính tiền làm thêm giờ năm 2025
File Excel tính tiền làm thêm giờ năm 2025 là mẫu bảng tính lương làm thêm giờ, làm ban đêm định dạng file Excel giúp người lao động tính tiền lương thuận tiện hơn. Nội dung mẫu file Excel tự động tính tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm vào ngày thường, ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ tết.... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về file excel tính tiền làm thêm giờ năm 2025 tại đây.
- File Excel biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi
- File Excel tính tiền thưởng Tết Nguyên đán
- File Excel tính tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT
1. Mẫu File Excel Tính tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm 2025
| Tiền lương 01 giờ làm việc của ngày bình thường | 40,000 |
| Tiền làm thêm giờ vào ngày bình thường | 60,000 |
| Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần | 80,000 |
| Tiền làm thêm giờ vào ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương (*) | 120,000 |
| Tiền làm vào ban đêm của ngày bình thường | 52,000 |
| Tiền làm thêm giờ vào ban đêm của ngày bình thường | 80,000 |
| Tiền làm thêm giờ vào ban đêm của ngày nghỉ hàng tuần | 108,000 |
| Tiền làm thêm giờ vào ban đêm của ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương (*) | 156,000 |
2. Cách sử dụng File Excel tính tiền lương
Lưu ý về cách sử dụng File Excel tính tiền lương này:
(1) Tiền lương tại (*) là chưa bao gồm tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
(2) Chỉ cần nhập số tiền lương 01 giờ làm việc của ngày bình thường vào ô màu vàng thì sẽ hiện ra kết quả tương ứng.
(3) Ở trên chỉ là mức lương tối thiểu mà người sử dụng lao động trả cho người lao động; bởi vậy, người sử dụng lao động có thể trả ở mức cao hơn.
(4) File này được lập dựa trên Điều 98 Bộ luật Lao động 2019; Điều 55, Điều 56, Điều 57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
3. Quy định về cách tính tiền lương làm thêm giờ, làm thêm ban đêm
Căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, quy định tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm như sau:
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Cách tính tiền lương làm thêm giờ thực hiện theo Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Điều 55. Tiền lương làm thêm giờ
Tiền lương làm thêm giờ theo khoản 1 Điều 98 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo Điều 105 của Bộ luật Lao động và được tính theo công thức sau:
|
Tiền lương làm thêm giờ |
= |
Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% |
x |
Số giờ làm thêm |
Trong đó:
a) Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, được xác định bằng tiền lương thực trả của công việc đang làm của tháng hoặc tuần hoặc ngày mà người lao động làm thêm giờ (không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động; tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca, các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động) chia cho tổng số giờ thực tế làm việc tương ứng trong tháng hoặc tuần hoặc ngày người lao động làm thêm giờ (không quá số ngày làm việc bình thường trong tháng và số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, 01 tuần theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn và không kể số giờ làm thêm);
b) Mức ít nhất bằng 150% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức ít nhất bằng 200% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần; mức ít nhất bằng 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, chưa kể tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm theo định mức lao động theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và được tính theo công thức sau:
|
Tiền lương làm thêm giờ |
= |
Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% |
x |
Số sản phẩm làm thêm |
Trong đó:
Mức ít nhất bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày thường; mức ít nhất bằng 200% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần; mức ít nhất bằng 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Trường hợp làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần.
Cách tính tiền lương làm việc vào ban đêm thực hiện theo Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Điều 56. Tiền lương làm việc vào ban đêm
Tiền lương làm việc vào ban đêm theo khoản 2 Điều 98 của Bộ luật Lao động, được tính theo công thức sau:
1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:
|
Tiền lương làm việc vào ban đêm |
= |
Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường |
+ |
Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 30% |
x |
Số giờ làm việc vào ban đêm |
Trong đó: Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định theo điểm a khoản 1 Điều 55 Nghị định này.
2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:
|
Tiền lương làm việc vào ban đêm |
= |
Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường |
+ |
Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 30% |
x |
Số sản phẩm làm vào ban đêm |
Cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm thực hiện theo Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Điều 57. Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm theo khoản 3 Điều 98 của Bộ luật Lao động, được hưởng tiền lương tính theo công thức sau:
1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:
|
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm |
= |
Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% |
+ |
Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 30% |
+ |
20% |
x |
Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương |
x |
Số giờ làm thêm vào ban đêm |
Trong đó:
a) Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định theo điểm a khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
b) Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương được xác định như sau:
b1) Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường, được tính ít nhất bằng 100% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm); ít nhất bằng 150% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);
b2) Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày nghỉ hằng tuần, được tính ít nhất bằng 200% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường;
b3) Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất bằng 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường.
2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:
|
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm |
= |
Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% |
+ |
Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường |
x |
Mức ít nhất 30% |
+ |
20% |
x |
Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương |
x |
Số sản phẩm làm thêm vào ban đêm |
Trong đó, đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương được xác định như sau:
a) Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường, được tính ít nhất bằng 100% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm); ít nhất bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);
b) Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ hằng tuần, được tính ít nhất bằng 200% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường;
c) Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường.
Mời các bạn tham khảo thêm các Biểu mẫu có liên quan thuộc lĩnh vực Thuế - Kế toán - Kiểm toán trên HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
File Excel tính tiền làm thêm giờ năm 2025
22,5 KB 21/03/2025 4:18:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Kế toán - Kiểm toán tải nhiều
-
Mẫu phiếu thu 2025
-
Mẫu 05-TT, C42-BB - Giấy đề nghị thanh toán 2025 mới nhất
-
Mẫu giấy biên nhận tiền mặt file Word viết tay mới nhất 2025
-
Mẫu số 02 - TT: Phiếu chi mới nhất 2025
-
HTKK 5.1.7 Chuẩn Tổng Cục Thuế 2025
-
Mẫu số 02 - VT, C31 - HD Phiếu xuất kho
-
Mẫu giấy xác nhận lương
-
Hóa đơn bán hàng, bán lẻ (Word, PDF, XLS) 2025
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Mẫu biên bản huỷ hóa đơn 2025 mới nhất
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá tiêu chí của trường mầm non
-
Mẫu phiếu đánh giá chuẩn phó Hiệu trưởng
-
Bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của Đảng viên
-
Mẫu phiếu đánh giá phân loại công chức lãnh đạo quản lý
-
Mẫu báo cáo kết quả thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Mẫu số 05/GTGT: Tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh
-
Mẫu hệ thống thang lương - bảng lương 2025
-
Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 - TK 242
-
Tờ khai thuế TNCN - Mẫu số 14/KK-TNCN
-
Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
-
Mẫu số 01-BH: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến