Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo Quyết định 27 năm 2024

Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất là gì? Đối tượng nào được giảm tiền thuê đất? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Mẫu Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất mới nhất ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-TTg về giảm tiền thuê đất của năm 2023 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

1. Định nghĩa mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất là gì?

Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất là mẫu giấy được cá nhân lập ra để gửi tới cơ quan có thẩm quyền được nhà nước trao quyền xét giảm tiền thuê đất. Cá nhân thực hiện việc đề nghị về việc giảm tiền thuê đất với mong muốn được giảm tiền thuê đất của mình. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, nội dung giảm tiền…

2. Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất mới nhất theo quyết định 27

Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quyết định 27/2021/QĐ-TTg dưới đây là mẫu đề nghị giảm tiền thuê đất mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật hiện nay. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo Quyết định 27 2021

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 20....

Kính gửi: Cơ quan……………………..

[01] Tên người nộp thuế: ………… ……………………………………………………………

[02] Mã số thuế:

[03] Địa chỉ: … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… … ……… …

[04] Số điện thoại: ……………………………………………………………………………… .

[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………… ..

[0 6 ] Mã số thuế:

[07] Địa chỉ khu đất thuê: ………………………………………………………………………

- Quyết định thuê đất số, ngày………

- Hợp đồng thuê đất số, ngày………

[08] Các thông tin liên quan khác (nếu có): ………………………………………………… .

Tôi cam đoan những nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……… …………..
Chứng chỉ hành nghề số:....

Ngày…… tháng…… năm 20...
NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định 27/2021.

3. Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất chung

Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quyết định 27 phía trên là mẫu giấy dùng trong trường hợp các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch covid 19. Mặc dù hiện nay mẫu vẫn chưa hết hiệu lực nhưng vì nó là mẫu dùng trong trường hợp đặc thù nên có thể hết hiệu lực rất nhanh. Dưới đây, Hoatieu xin chia sẻ giấy đề nghị giảm tiền thuê đất cơ bản nhất có thể dùng trong nhiều trường hợp.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT

Kính gửi:

– Cục Thuế tỉnh …(đối với các tổ chức kinh tế)

– Chi cục Thuế … (đối với hộ gia đình, cá nhân)

1.Người thuê đất:

a. Tên người thuê đất:

– Đối với cá nhân: ghi rõ họ tên, số CMT, ngày cấp, nơi cấp

– Đối với hộ gia đình: ghi họ tên người đứng tên trên sổ thuê đất của nhà nước; số CMT, ngày cấp, nơi cấp

– Đối với tổ chức: ghi tên tổ chức, MST, số đăng ký KD, ngày cấp, nơi cấp.

b. Địa chỉ:

– Đối với cá nhân, hộ gia đình: ghi rõ địa chỉ thường trú;

– Đối với tổ chức: ghi rõ địa chỉ nơi đặt trụ sở chính theo Giấy ĐKKD.

2. Đề nghị giảm 50% tiền thuê đất phải nộp đối với:

– Thửa đất thứ 1: địa chỉ thửa đất (nếu đã được cấp GCNQSD) thì ghi rõ số GCN, ngày cấp và địa chỉ thửa đất theo GCN; diện tích; Quyết định cho thuê đất (số, ngày, cơ quan ban hành); Hợp đồng thuê đất (số, ngày); Đơn giá thuê đất: …. (theo Quyết định số.., ngày..)

– Thửa đất thứ 2:…

–…

3. Số tiền thuê đất phải nộp năm …. theo Thông báo của cơ quan Thuế:

– Thửa đất thứ 1:

– Thửa đất thứ 2:

4. Số tiền thuê đất phải nộp năm …. theo thông báo của cơ quan Thuế:

–Thửa đất thứ 1:

–Thửa đất thứ 2:

5. Số tiền thuê đất phải nộp năm …. theo quy định:

– Thửa đất thứ 1:

– Thửa đất thứ 2:

6. Số tiền thuê đất đề nghị giảm:

– Năm ….: tổng số tiền đề nghị giảm của các thửa đất.

– Năm …..: tổng số tiền đề nghị giảm của các thửa đất.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Cách viết mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất

  • Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền giảm tiền thuê đất: Cục Thuế tỉnh …(đối với các tổ chức kinh tế), Chi cục Thuế … (đối với hộ gia đình, cá nhân).
  • Ghi cụ thể thông tin về tên, số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ của người thuê đất:
  • Tên người thuê đất: Đối với cá nhân: ghi rõ họ tên, số CMT, ngày cấp, nơi cấp; Đối với hộ gia đình: ghi họ tên người đứng tên trên sổ thuê đất của nhà nước; số CMT, ngày cấp, nơi cấp; Đối với tổ chức: ghi tên tổ chức, MST, số đăng ký KD, ngày cấp, nơi cấp.
  • Địa chỉ: Đối với cá nhân, hộ gia đình: ghi rõ địa chỉ thường trú; Đối với tổ chức: ghi rõ địa chỉ nơi đặt trụ sở chính theo Giấy ĐKKD.

5. Hồ sơ giảm tiền thuê đất

Ngoài Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất, người muốn xin giảm tiền thuê đất còn phải chuẩn bị bản sao của Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất;
  • Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

6. Các đối tượng được miễn giảm tiền thuê đất

6.1. Các đối tượng được miễn giảm tiền thuê đất theo quyết định 27

Trường hợp nào được miễn giảm tiền thuê đất? Căn cứ theo Điều 2 quyết định 27/2021/QĐ-TTg, thì các đối tượng được miễn giảm tiền thuê đất là:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm (sau đây gọi là người thuê đất).

Quy định này áp dụng cho cả trường hợp người thuê đất không thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ giảm tiền thuê đất; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

6.2. Các đối tượng được miễn giảm tiền thuê đất chung

Trường hợp của doanh nghiệp được áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sẽ căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 77/2014/TT-BTC như sau:

Điều 12. Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Dự án đầu tư có sử dụng đất được xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là dự án được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Dự án đầu tư được miễn, giảm tiền thuê đất gắn với việc cho thuê đất mới áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư được Nhà nước cho thuê đất lần đầu trên diện tích đất thực hiện dự án hoặc được gia hạn thuê đất khi hết thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Dự án đang hoạt động mà được ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước nhưng mức ưu đãi quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì được áp dụng mức miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP cho thời hạn miễn, giảm còn lại. Thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất còn lại tính theo thời gian quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP trừ đi thời gian đã được miễn, giảm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Dự án đang hoạt động mà được ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là dự án đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (đã được ghi tại Giấy phép đầu tư) hoặc đã được cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

Trường hợp ngày bắt đầu tính tiền thuê đất trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhưng từ ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, người thuê đất mới làm thủ tục xin miễn, giảm thì áp dụng quy định về miễn, giảm và các quy định khác theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

4. Dự án đang hoạt động và thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì được thực hiện miễn, giảm cho thời hạn ưu đãi còn lại theo đề nghị của chủ đầu tư.

Như vậy, khi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm theo quy định thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất. Chủ đầu tư được Nhà nước cho thuê đất lần đầu trên diện tích đất thực hiện dự án hoặc được gia hạn thuê đất khi hết thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

7. Trình tự thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất

1. Người thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất (bằng phương thức điện tử hoặc phương thức khác) cho cơ quan thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, cơ quan khác theo quy định của pháp luật kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021; trường hợp nộp hồ sơ từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở về sau thì không được giảm tiền thuê đất theo quy định này Quyết định này.

2. Căn cứ hồ sơ giảm tiền thuê đất do người thuê đất nộp theo quy định khoản 1 Điều này; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất.

3. Trường hợp người thuê đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của Quyết định này nhưng sau đó cơ quan quản lý nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra việc người thuê đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này thì người thuê đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

4. Trường hợp người thuê đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2021 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan; trường hợp không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất mới nhất ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-TTg cùng thủ tục đề nghị miễn giảm tiền thuê đất trong tình hình dịch bệnh khó khăn phức tạp như hiện nay.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 12.661
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo