Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 2024

Tải về

Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 2023 được ban hành theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP để gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất năm 2023. Mời các bạn tham khảo và tải về để công việc gia hạn tiền nộp thuế và tiền thuê đất được diễn ra suôn sẻ.

1. Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuế đất Nghị định 12/2023

Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuế đất Nghị định 23/2023
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuế đất Nghị định 23/2023

Nội dung cụ thể Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuế đất Nghị định 12/2023 mới nhất hiện nay như sau:

PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 12/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT

□ Lần đầu □ Thay thế

Kính gửi: Cơ quan thuế…………………………

[01] Tên người nộp thuế: ………………………………………………

[02] Mã số thuế:

[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………

[04] Số điện thoại: …………..…………..…………..…………..………

[05] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………

[06] Mã số thuế:

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:…

- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:…

…..

[08] Trường hợp được gia hạn:.........................................................................

I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:

□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ 15. Xây dựng;

□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ 26. Hoạt động chiếu phim;

□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

□ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

□ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;

□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

□ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

□ 36. Sản xuất đồ uống;

□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;

□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

□ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;

□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………………
Chứng chỉ hành nghề số:………

……, ngày……….tháng……..năm……

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

- Mục I: NNT tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:

+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

2. Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất mới nhất theo Nghị định 34

Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

Ngoài ra, Hoatieu.vn xin gửi các bạn tham khảo thêm Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 34/2022/NĐ-CP ngày 28.5.2022 gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

GIẤY ĐỀ NGHI GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIN THUẾ ĐT

□ Lần đầu □ Thay thế

Kính gửi: Cơ quan thuế.............................

[01] Tên người nộp thuế:.................................................................

[02] Mã số thuế: ........................................

[03] Địa chỉ :................................................................................................................

[04] Số điện thoại:.........................................................................................

[05] Tên đại lý thuế (nếu có):.......................................................................................

[0 6 ] Mã số thuế: .........................................................

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

[08] Trường hợp được gia hạn: ...............................................

I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

II. DOANH NGHIỆP, T CHỨC, H KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VC:

□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục;

□ 5. Sản xuất da và các sản phâm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác;

□ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;

□ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;

□ 13. Sản xuất ô t ô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ 15. Xây dựng;

□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ 26. Hoạt động chiếu phim;

□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

□ 30. Hoạt động xuất bản; □ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

□ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

□ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;

□ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

□ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

□ 37. Sản xuất đồ uống;

□ 38. In, sao chép bản ghi các loại;

□ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

□ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

□ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

□ 42. Sản xuất mô t ô , xe máy;

□ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

□ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ………….

Chứng chỉ hành nghề số: …….

..... , ngày................ tháng...... năm..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Gh i chú:

- Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/201/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính ph ủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.

- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:

+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới cổng thông tin điện t ử của cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

3. Hướng dẫn cách viết mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 2021

Kính gửi: Điền cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Ví dụ: Kính gửi: Chi cục Thuế quận Đống Đa;

(1) Điền tên cá nhân, đơn vị xin gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất (viết hoa).

Ví dụ: CÔNG TY CỔ PHẦN HOATIEU.VN

(2) Mã số thuế của đơn vị xin gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất;

(3) Địa chỉ trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

(4) Số điện thoại của doanh nghiệp;

(5) (6) Tên, mã số thuế đơn vị thực hiện các thủ tục về thuế theo thoả thuận với người nộp thuế. Nếu điền thông tin người nộp thuế ở trên thì phần này bỏ trống;

(7) Tích vào loại thuế hoặc tiền thuê đất mà doanh nghiệp/cá nhân đề nghị được gia hạn nộp;

(8) Phần này, doanh nghiệp thuộc trường hợp được gia hạn nào thì tích vào phần đó và điền thông tin theo yêu cầu.

Người nộp thuế tự xác định mình thuộc doanh nghiệp nhỏ hay siêu nhỏ theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Người nộp thuế tự xác định lĩnh vực hoạt động theo quy định tại  Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Ví dụ: Công ty A thuộc doanh nghiệp nhỏ thì tích phần a) Doanh nghiệp nhỏ, sau đó điền Lĩnh vực hoạt động; Số lao động; Doanh thu; Nguồn vốn của doanh nghiệp.

Nếu thuộc doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trong các lĩnh vực thì tích vào lĩnh vực doanh nghiệp/cá nhân đó hoạt động.

Cuối cùng, ghi rõ ngày, tháng, năm lập đơn; ký, ghi rõ họ tên người nộp thuế nếu là cá nhân, nếu là doanh nghiệp thì ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu người đại diện hợp pháp của người nộp thuế.

4. Hướng dẫn gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 2023

Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất được quy định tại Điều 5 Nghị định 12/2023/NĐ-CP như sau:

- Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (Giấy đề nghị gia hạn) lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2023, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.

- Cách thức thực hiện:

+ Phương thức điện tử;

+ Gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế

+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.

Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.

- Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP.

- Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30 tháng 9 năm 2023 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 12/2023/NĐ-CP.

- Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

- Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn sau khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì không được gia hạn số phải nộp do khai bổ sung.

- Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất.

Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 12/2023/NĐ-CP thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

- Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp (bao gồm cả trường hợp người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau khi đã nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 5Nghị định 12/2023/NĐ-CP và trường hợp cơ quan có thẩm quyền qua kiểm tra, thanh tra xác định người nộp thuế được gia hạn có số phải nộp tăng thêm của các kỳ tính thuế được gia hạn).

Trường hợp cơ quan thuế đã tính tiền chậm nộp (nếu có) đối với các hồ sơ thuế thuộc trường hợp được gia hạn theo quy định tại Nghị định này thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh, không tính tiền chậm nộp.

- Chủ đầu tư các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các khoản thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốn ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng khi làm thủ tục thanh toán với Kho bạc Nhà nước phải gửi kèm thông báo cơ quan thuế đã tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn hoặc Giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của nhà thầu thực hiện công trình.

Kho bạc Nhà nước căn cứ trên hồ sơ do chủ đầu tư gửi để chưa thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong thời gian gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn, nhà thầu phải nộp đủ số thuế được gia hạn theo quy định.

5. Hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2023 là ngày nào?

Thời hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 12/2023/NĐ-CP chậm nhất là ngày 30/9/2023.

Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP quy định về việc gia hạn nộp thuế GTGT (trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu) như sau:

Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế GTGT phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng) và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2023 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP.

 Gia hạn nộp tiền thuê đất năm 2023
Gia hạn nộp tiền thuê đất năm 2023

Dưới đây là Quy định thời gian gia hạn nộp thuế theo Nghị định 12/123/NĐ-CP đối với các loại thuế đã được HoaTieu.vn sưu tầm và tổng hợp. Bạn đọc tham khảo để thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất đúng thời hạn, tránh sai phạm.

Quy định thời gian gia hạn nộp thuế theo Nghị định 12/123/NĐ-CP

5.1. Gia hạn với số thuế GTGT

STTSố thuế GTGTThời gian gia hạn
1Số thuế GTGT từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2023 và quý I năm 2023;Gia hạn 06 tháng
2Số thuế GTGT của tháng 6 năm 2023 và quý II năm 2023;Gia hạn 05 tháng
3Số thuế GTGT của tháng 7 năm 2023;Gia hạn 04 tháng
4Số thuế GTGT của tháng 8 năm 2023;Gia hạn 03 tháng

Cụ thể, thời hạn nộp thuế GTGT của tháng, quý được gia hạn như sau:

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/10/2023.

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/11/2023.

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 31/10/2023.

- Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý II năm 2023 chậm nhất là ngày 31/12/2023.

5.2. Gia hạn với số thuế TNDN

Gia hạn 03 tháng đối với số thuế TNDN tạm nộp quý I, quý II của kỳ tính thuế TNDN năm 2023;

5.3. Gia hạn số thuế TNCN

Hộ cá nhân kinh doanh tiến hành nộp thuế GTGT, thuế TNCN năm 2023 muộn nhất là ngày 30/12/2023; Gia hạn 06 tháng đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh cần nộp trong năm 2023.

5.4. Gia hạn nộp tiền thuê đất

Đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng hoặc quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/9/2023.

Trên đây là Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất được cập nhật theo quy định mới nhất của Chính Phủ. File tải được trình bày dưới dạng file .Doc và PDF, rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa và sử dụng ngay được. Để tải file về máy, bạn đọc nhấn vào nút Tải về trong bài viết.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
5 4.661
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm