Mẫu 2-HHĐ: Quyết định tặng huy hiệu Đảng
Mẫu 2-HHĐ - Quyết định tặng huy hiệu Đảng
Mẫu 2-HHĐ - Quyết định tặng huy hiệu Đảng cho Đảng viên được ban hành kèm theo Hướng dẫn 09-HD/BTCTW năm 2017 nghiệp vụ công tác đảng viên. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.
- Hướng dẫn khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên
- Kịch bản chương trình lễ trao huy hiệu Đảng
- Bài phát biểu cảm tưởng nhận huy hiệu Đảng
1. Nội dung của Quyết định tặng huy hiệu Đảng
TỈNH ỦY (tương đương) Số………..-QĐ/HU | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ……….., ngày ……. tháng …… năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
tặng Huy hiệu Đảng
- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Quy định số 29-QĐ/TW, ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương về “Thi hành Điều lệ Đảng”;
- Xét đề nghị của Ban Thường vụ Huyện ủy ………………………………..…………
và Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng và truy tặng Huy hiệu Đảng.
BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng và truy tặng Huy hiệu Đảng đợt……….cho đảng viên (có danh sách kèm theo), trong đó:
1. Tặng Huy hiệu Đảng cho………………đảng viên:
- Tặng Huy hiệu Đảng 90 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 85 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 80 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 75 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 70 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 65 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 60 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 55 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 50 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 45 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 40 năm cho ……. đảng viên.
- Tặng Huy hiệu Đảng 30 năm cho ……. đảng viên.
2. Cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất cho ……. đảng viên:
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 90 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 85 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 80 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 75 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 70 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 65 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 60 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 55 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 50 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 45 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 40 năm cho ……. đảng viên.
- Cấp lại Huy hiệu Đảng 30 năm cho ……. đảng viên.
3. Truy tặng Huy hiệu Đảng cho …………. đảng viên:
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 90 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 85 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 80 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 75 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 70 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 65 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 60 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 55 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 50 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 45 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 40 năm cho …… đảng viên.
- Truy tặng Huy hiệu Đảng 30 năm cho …… đảng viên.
Điều 2: Tặng phẩm kèm theo Huy hiệu Đảng 90 năm là …… lần mức tiền lương cơ sở, 85 năm là ………lần mức tiền lương cơ sở, 80 năm là ……, 75 năm là……, 70 năm là……, 65 năm là……, 60 năm là……, 55 năm là……, 50 năm là……, 45 năm là……, 40 năm là……, 30 năm là ………………..lần mức tiền lương cơ sở, được trích từ quỹ thi đua khen thưởng của đảng bộ.
Điều 3: Ban Tổ chức, Văn phòng Tỉnh ủy; các cấp ủy có đảng viên được tặng, cấp lại, truy tặng Huy hiệu Đảng và đảng viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận :
| T/M BAN THƯỜNG VỤ BÍ THƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
1.1. Quyết định tặng huy hiệu Đảng
Mẫu 2-HHĐ: Quyết định tặng huy hiệu Đảng
2. Cách tính tuổi Đảng viên mới nhất
Để có thể tính tuổi tặng Huy hiệu Đảng thì các bạn phải nắm chắc cách tính tuổi Đảng viên.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Điều lệ Đảng, Đảng viên đã được công nhận chính thức thì tuổi Đảng của Đảng viên được tính từ ngày ghi trong quyết định kết nạp trừ thời gian không tham gia sinh hoạt Đảng.
Đồng thời, theo quy định tại Hướng dẫn 01 và Quy định số 29/QĐ-TW năm 2016 hướng dẫn Điều lệ Đảng, tuổi Đảng của Đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định kết nạp Đảng viên.
Nếu không có quyết định hoặc không còn giữ quyết định kết nạp thì lấy ngày vào Đảng ghi trong thẻ Đảng viên.
Với người bị đưa ra khỏi Đảng mà được kết luận là bị oan, sai: Từ khi ra khỏi Đảng đến nay không vi phạm tư cách Đảng viên, được khôi phục quyền Đảng viên thì tuổi Đảng được tính liên tục. Khi đó, Đảng viên phải truy nộp đủ Đảng phí trong thời gian gián đoạn sinh hoạt Đảng.
Riêng trường hợp người đã ra khỏi Đảng mà trước đó đã được xác nhận tuổi Đảng thì không được tính vào tuổi Đảng theo quy định nêu trên.
Trong đó, thời gian không tham gia sinh hoạt Đảng gồm:
- Thời gian bị khai trừ (kể cả khai trừ có thời hạn);
- Thời gian bị xóa tên;
- Thời gian mất liên lạc với tổ chức Đảng;
- Thời gian gián đoạn do chuyển sinh hoạt Đảng.
Với Đảng viên kết nạp lại: Tuổi Đảng tính từ ngày ra quyết định kết nạp lần đầu của Đảng viên đó trừ thời gian không tham gia sinh hoạt Đảng. Việc tính lại tuổi Đảng của Đảng viên kết nạp lại được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Đảng viên được kết nạp lại phải làm bản kê khai về tuổi Đảng của mình, báo cáo chi bộ.
- Bước 2: Chi bộ thẩm tra, báo cáo Đảng ủy cơ sở. Đảng ủy cơ sở thẩm định, báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp.
- Bước 3: Ban Thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét, ra quyết định tính lại tuổi Đảng cho Đảng viên.
Trên đây là Mẫu 2-HHĐ: Quyết định tặng huy hiệu Đảng. Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu Thủ tục Hành chính liên quan tại mục Biểu mẫu.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã 2024
-
Cách viết sơ yếu lý lịch tự khai 2024
-
Giấy ủy quyền nhận tro cốt 2024
-
Bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu năm 2022 dành cho giáo viên
-
Mẫu sổ theo dõi nghỉ phép mới nhất năm 2024
-
Mẫu đơn xin nghỉ phép dành cho người lao động mới nhất
-
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng 2024
-
Mẫu thông báo cắt điện 2024
-
2 Đơn xin chuyển sinh hoạt Đảng 2024 và cách viết
-
Mẫu bảng kê về danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện