Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 Sách mới

Tải về

Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Đây là bộ đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2 kèm đáp án, ma trận, được xây dựng theo đúng chuẩn Thông tư 27 và bám sát chương trình sgk mới. Mời thầy cô, phụ huynh cùng các em HS tham khảo và tải file đề thi Tiếng Việt lớp 4 ôn tập giữa học kì 2 để chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới.

1. Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức

Đề thi Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 4 Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

Thời gian: Theo đề kiểm tra

(không kể thời gian giao đề)

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

1. Đọc thành tiếng. ( 3 điểm)(Có thăm riêng )

2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. ( 7 điểm)( Thời gian 20 phút)

Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi.

CÂU CHUYỆN VỀ MÙA ĐÔNG VÀ CHIẾC ÁO KHOÁC

Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi, hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì.

Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những thứ người ta đã bỏ đi.

Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con có hiểu không? Cuộc đời này còn nhiều người thiệt thòi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang có.”

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:

Câu 1: ( 0,5 điểm) Vì sao An không thích chiếc áo mới mà mẹ mua cho?

A. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu.

B. Vì mẹ tự đi mua áo mà không hỏi cậu trước.

C. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo.

Câu 2: ( 0,5 điểm) An có thái độ và hành động như thế nào khi nhận chiếc áo mới?

A. Cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói.

B. Cậu bảo mẹ mang trả lại chiếc áo cho cửa hàng.

C. Cậu không nhận chiếc áo cũng không nói gì với mẹ.

Câu 3: ( 0,5 điểm) Vì sao bố muốn An cùng đi ra phố?

A. Bố muốn An hiểu được giá trị của đồng tiền và việc lao động.

B. Bố muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với sở thích của cậu.

C. Bố muốn An chứng kiến cảnh nhiều bạn nhỏ còn không có áo để mặc.

Câu 4:( 0,5 điểm) Câu “Những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ”. Chủ ngữ trong câu trên là gì?

A. những cơn gió B. những cơn gió rét buốtC. những cơn gió rét buốt rít

Câu 5:( 0,5 điểm) Đ/ S. Câu Trạng ngữ trong câu Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít liên hồi ngoài cửa sổ là trạng ngữ chỉ:

  • Trạng ngữ thời gian
  • Trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Câu 6:( 0,5 điểm) Theo em, bài đọc Câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác nói về điều gì?

A. Luôn trân trọng yêu quý mẹ.

B. Hãy biết quý trọng những người bình thường.

C. Chúng ta hãy trân trọng những gì mình đang có vì xung quanh còn nhiều người thiệt thòi hơn.

Câu 7: (1 điểm) Em hãy viết 2 trạng ngữ chỉ thời gian có trong bài đọc “câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác”.

Câu 8: (1,0 điểm) Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 trạng ngữ

Câu 9: ( 1,0 điểm) Nếu là An, em sẽ nói với bố mẹ điều gì?

Câu 10: ( 1,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em đối với mẹ.

II. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT ( 10 ĐIỂM)

Tập làm văn: ( Thời gian 30 phút)

Đề bài: Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về nhân vật Mai trong câu chuyện Ông bụt đã đến.

Đáp án đề thi Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 4 KNTT

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIỮA KỲ II

NĂM HỌC 20... – 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 3 điểm

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ, câu (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

* Lưu ý : Học sinh đọc sai do lỗi phát âm của phương ngữ của một từ nào đó thì giáo viên chỉ được trừ 1 lần điểm.

2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng việt.( 7 điểm)

Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi.

Câu

Đáp án

Điểm

1

C

0,5 điểm

2

A

0,5 điểm

3

C

0,5 điểm

4

B

0,5 điểm

5

A. Đ B. S

Mỗi ý đúng 0,25 điểm

6

C

0,5 điểm

7

Câu 7 :

- Mùa đông đã tới

- Chiều tối hôm đó

1,0 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

8

Câu 8: HS đặt câu phù hợp trong đó có sử dụng 1 trạng ngữ ( Thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân)

VD: Đêm qua, trời mưa to như trút nước.

1,0 điểm

9

Câu 9 : Con xin lỗi bố mẹ. Con đã có thái độ không đúng khiến bố mẹ buồn.

1,0 điểm

10

Câu 10:

VD: Mẹ là người mà em vô cùng yêu thương và kính trọng. Mẹ đã chăm sóc, dạy dỗ em khôn lớn từng ngày. Em thích lắm những khi được mẹ khen, không sợ vất vả, sẵn sàn hi sinh mọi thứ để cho em có cuộc sống đủ đầy. Những gì mà mẹ hi sinh cho em chẳng có gì có thể tả xiết. Lúc nào, em cũng mong mẹ được sống thật vui và hạnh phúc. Em sẽ nỗ lực hết sức mình để có thể trở thành niềm vui và niềm tự hào của mẹ.

1,0 điểm

II. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT ( 10 ĐIỂM)

1. Tập làm văn: ( Thời gian 30 phút)

Đề bài: Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật Mai trong câu chuyện Ông bụt đã đến.

2. Điểm bố cục (1,5 đ)

- Mức 1 (0,5 đ): bố cục chưa mạch lạc (VD: chưa trình bày rõ 3 phần MB - TB- KB; hoặc thiếu KB ; hoặc viết MB, KB sơ sài, chưa đúng yêu cầu)

- Mức 2 (1,0 đ): bố cục mạch lạc (VD: trình bày rõ 3 phần MB- TB- KB; MB, KB đáp ứng đúng yêu cầu cơ bản của kiểu bài; Thông tin về nhân vật được chọn lọc kĩ, thể hiện được đặc điểm của nhân vật trong tác phẩm)

- Mức 3 (1,5 đ): bố cục mạch lạc, MB và KB tạo được ấn tượng riêng ( có sáng tạo). Viết được câu văn hay, đoạn văn thể hiện được cảm xúc chân thành.

3. Điểm nội dung (4 điểm)

- Múc 1 (2,5 điểm): nội dung bài đáp ứng yêu cầu tối thiểu, ý còn sơ sài.(Thông tin về nhân vật, thể hiện được đặc điểm của nhân vật trong tác phẩm.

- Mức 2 (3 điểm): nội dung đáp ứng đúng yêu cầu, đảm bảo các ý cần thiết.( Nêu được những điều em ấn tượng về nhân vật, nêu được cảm xúc của em về nhân vật, thể hiện tình cảm đối với nhân vật).

- Mức 3 (4 điểm): nội dung phong phú, có những ý sáng tạo.( Nêu được những điều em ấn tượng về nhân vật, nêu được cảm xúc của em về nhân vật, thể hiện tình cảm đối với nhân vật, viết được câu văn hay, đoạn văn thể hiện được cảm xúc chân thành).

4. Điểm kĩ năng (3 điểm)

- Mức 1 (1,5 điểm): còn mắc 4-5 lỗi về kĩ năng (VD: lỗi dùng từ, viết câu, về sắp xếp ý, …).

- Mức 2 (2 điểm): còn mắc 2 - 3 lỗi về kĩ năng (VD: lỗi dùng từ, viết câu, về sắp xếp ý, …).

- Mức 3 (3 điểm): hầu như không mắc lỗi về kĩ năng, hoặc chỉ mắc 1 lỗi nhỏ về dùng từ hoặc viết câu nhưng có sáng tạo trong việc lựa chọn từ ngữ, sử dụng kiểu câu hoặc sắp xếp ý,…)

Trình bày ( chữ viết, chính tả): 1,5 điểm

- Mức 1 (0,5 điểm): còn có chữ chưa đúng, chưa đủ nét, sai 4-5 lỗi chính tả).

- Mức 2 (1,0 điểm): chữ viết rõ nét, còn sai 2-3 lỗi chính tả.

-Mức 3 (1,5 điểm): chữ viết đúng nét, hầu như không mắc lỗi chính tả, trình bày bài sạch đẹp.

Ma trận Đề thi Tiếng Việt giữa kì 2 lớp 4 KNTT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4

NĂM HỌC 20... - 20...

Mạch kiến thức, kĩ năng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

Đọc thành tiếng

- Đọc đoạn văn ngoài SGK thuộc chủ điểm đã học.

Số câu

1

1

Số điểm

3,0

3,0

Đọc hiểu văn bản

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài, rút ra bài học thực tiễn cho bản thân.

- Viết được đoạn văn liên quan đến nội dung về bài đọc.

Số câu

3

1

1

1

4

2

Câu số

1,2,3

6

9

10

Số điểm

1,5

0,5

1,0

1,0

2,0

2,0

Kiến thức Tiếng Việt

- Xác định được hai thành phần chính của câu

- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước; Đặt câu có sử dụng trạng ngữ.

Số câu

2

1

1

2

2

Câu số

4,5

7

8

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

Viết

Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật văn học

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

10,0

10,0

Tổng

Số câu

5

2

1

3

1

6

6

Số điểm

2,5

4,0

0,5

12,0

1,0

3,0

17,0

2. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 CTST

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

TỔ 4 NĂM HỌC 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2 điểm) 1 phút/ học sinh

Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 90 tiếng) của một trong các bài tập đọc sau và cho học sinh bốc thăm đọc đoạn theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi có liên quan.

  • Bài 1: Cậu bé gặt gió (Trang 79 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 2: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ (Trang 84 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 3: Biển và rừng dưới lòng đất (Trang 95 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 4: Một biểu tượng của Ô – xtrây – li – a (Trang 99 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 5: Rừng mơ (Trang 102 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 6: Kì diệu Ma – rốc (Trang 107 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 7: Vòng tay bạn bè (Trang 115 - TV4/ Tập 2)
  • Bài 8: Quà tặng của chim non (Trang 125 - TV4/ Tập 2)

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (8 điểm)

Đọc bài văn sau và làm bài tập:

BÔNG SEN TRONG GIẾNG NGỌC

Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu nuôi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ, Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học, Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường.

Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên. Nhưng vì nhà vua thấy ông nhà nghèo, lại xấu xí nên có ý không muốn cho ông đỗ đầu, buộc ông phải làm một bài văn để thử tài.

Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bề ngoài, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú “Bông sen giếng ngọc’’nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quí khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên.

Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên. Nhân dân ta ngưỡng mộ, tôn xưng ông là: Lưỡng quốc Trạng nguyên (Trạng nguyên hai nước).

Theo Lâm Ngũ Đường

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1 đến câu 6 và làm các bài tập còn lại. (8 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Ngày còn nhỏ Mạc Đĩnh Chi là người thế nào?

A. Là người rất thông minh.

B. Là người có ngoại hình xấu xí.

C. Là người có ngoại hình xấu xí nhưng tỏ ra rất thông minh.

Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao lúc đầu nhà vua có ý không cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên?

A. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí

B. Vì Mạc Đĩnh Chi là con nhà giàu

C. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí lại là con nhà nghèo.

Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao cuối cùng nhà vua quyết định lấy Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên?

A. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí của hoa sen.

B. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí khác thường của hoa sen và tỏ rõ chí hướng tài năng của ông.

C. Vì hoa sen được nhiều người yêu thích.

Câu 4.(0,5 điểm) Vì sao Mạc Đĩnh Chi được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên”?

A. Vì Mạc Đĩnh Chi là Trạng Nguyên của nước ta.

B. Vì ông được vua của hai nước phong tặng danh hiệu Trạng Nguyên.

C. Vì Mạc Đĩnh Chi là người học giỏi nhất.

Câu 5. (1 điểm) Câu: “Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên”. Thuộc kiểu câu nào?

A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?

Câu 6. (1 điểm) Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch?

A. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

B. Đi chơi công viên gần nhà

C. Đi làm việc xa nhà

Câu 7. (1 điểm) Em hãy sử dụng dấu ngoặc kép để viết lại các câu sau:

a. Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc Độc đáo tháp nghiêng Pi-sa,...

b. Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.

Câu 8. (2 điểm) Xác định bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:

a. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên

Trạng ngữ: ................................................................................................................

b. Dưới sân trường, các bạn học sinh đang cùng nhau chơi nhảy dây.

Trạng ngữ: ................................................................................................................

Câu 9. (1 điểm) Hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.

....................................................................................................................................

III. KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)

TẬP LÀM VĂN: (40 phút)

Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.

Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt CTST

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II

NĂM HỌC: 20... - 20...

Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) - Lớp 4

1. Đọc thành tiếng: 2 điểm (Thời gian tùy vào số lượng học sinh)

Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt nghỉ sau các cụm từ rõ nghĩa; Giọng đọc biểu cảm; Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút: 2 điểm

- Đọc sai 1 – 2 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 1- 2 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chưa đạt yêu cầu: 1.5 điểm

- Đọc sai 3 – 4 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 3- 4 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chậm so với yêu cầu: 1 điểm

Giáo viên căn cứ vào đối tượng học sinh của lớp mà chấm điểm cho phù hợp.

---------------------HẾT---------------------

2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 8 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Ý đúng

C

C

B

B

A

A

Điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 7. (1 điểm). Em hãy sử dụng dấu ngoặc kép để viết lại các câu sau:

- Nhóm em đã chia sẻ về bài đọc Độc đáo tháp nghiêng Pi-sa,...

- Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.

Làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.

Câu 8. (2 điểm) Xác định bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:

a.Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng Nguyên

Trạng ngữ: Kì thi năm ấy.

b. Dưới sân trường, các bạn học sinh đang cùng nhau chơi nhảy dây.

Trạng ngữ: Dưới sân trường.

Làm đúng mỗi câu được 1 điểm.

Câu 9. (1 điểm) Hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.

Đặt được câu văn theo yêu cầu, đúng ngữ pháp

---------------------HẾT---------------------

Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 4

Tập làm văn: 10 điểm

Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm.

+ Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.

Gợi ý hướng dẫn chấm chi tiết:

1. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu tả con vật: 2điểm

(Nêu được con vật định tả)

2. Thân bài: 4 điểm

- Tả hình dáng của con vật: (2 điểm)

+ Tả bao quát: ( màu lông, cân nặng, to, nhỏ)

+ Tả chi tiết: ( các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi,…)

Tả thói quen sinh hoạt và vài hoạt động chính của con vật: (2 điểm)

3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật: 2điểm.

- Chữ viết, chính tả 0.5 điểm

- Dùng từ, đặt câu 0.5 điểm

- Sáng tạo, cảm xúc (1 điểm)

(Chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 0.5 điểm toàn bài ).

(Tuỳ theo đối tượng học sinh của lớp mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài văn có tính sáng tạo, sử dụng từ ngữ so sánh và nhân hóa không rập khuôn).

Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt CTST

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA cHK II MÔN tiẾng viỆt - LỚP 4

Chủ đề

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và Câu số

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Thế giới quanh ta

Đọc

Đọc thành tiếng

Số câu

1

1

Số điểm

2.0

2.0

Đọc hiểu

Số câu

6

2

1

6

3

Số điểm

4.0

3.0

1.0

4.0

4.0

Vòng tay thân ái

Viết

Tập làm văn:

Số câu

1

1

Số điểm

10

10

Tổng

Số câu

6

2

1

1

1

6

3

Số điểm

4.0

3.0

3.0

1.0

10

4.0

4.0

MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CHK II LỚP 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và Câu số

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Đọc

Đọc thành tiếng:

Số câu

1

1

Câu số

Phần I

Phần I

Đọc hiểu

Số câu

6

2

1

6

3

Câu số

1,2,3,4,5,6

7,8

9

1,2,3,4,5,6

7,8,9

Viết

Tập làm văn:

Số câu

1

1

Câu số

Phần III

Phần III

Tổng

Số câu

6

2

1

1

1

Câu số

1,2,3,4,5,6

7,8

9

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt 4 Cánh Diều

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Tiếng Việt - Lớp 4. Năm học 2024 - 2025

TT

Chủ đề

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm


Mức 1


Mức 2


Mức 3


Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc thành tiếng

3,0

2

Đọc hiểu văn bản

- Nhận biết các chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản đọc.

- Nêu được nhận xét về chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản.

- Nêu được bài học rút ra từ văn bản.

Số câu

2

1

1

1

1

Câu số

1, 2

3

4

5

6

Số điểm

1,0

1,0

0,5

0,5

1,0

4,0

3

Kiến thức tiếng Việt

- Nhận biết tính từ, danh từ riêng, trạng ngữ.

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

- Đặt được câu có trạng ngữ.

Số câu

2

1

1

Câu số

7,8

9

10

Số điểm

1,5

1,0

0,5

3,0

Tổng

Số câu

4

1

1

2

2

10

Số điểm

2,5

1,0

0,5

1,5

1,5

7,0

4

Viết (Viết bài văn)

10,0

TỔNG

20,0

Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt 4 Cánh Diều

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Tiếng Việt - Lớp 4. Năm học 2024 - 2025

Thời gian: 70 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm - 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG

Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII.

Ông là người thông minh, học rộng. Khi còn trẻ, có lần bị ốm nặng, ông được một thầy thuốc giỏi chữa khỏi. Nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời, ông đã quyết học nghề y. Lên kinh đô nhưng không tìm được thầy giỏi để học, ông về quê “đóng cửa để đọc sách”; vừa tự học vừa chữa bệnh giúp dân.

Ông không quản ngày đêm, mưa nắng, trèo đèo lội suối đi chữa bệnh cứu người. Đối với người nghèo, hoàn cảnh khó khăn, ông thường khám bệnh và cho thuốc không lấy tiền.

Có lần, một người thuyền chài nghèo có đứa con nhỏ bị bệnh nặng nhưng không có tiền chữa trị. Khi bệnh tình của đứa trẻ nguy cấp, người thuyền chài chạy đến nhờ cậy Hải Thượng Lãn Ông. Ông đã đi lại thăm khám, thuốc thang ròng rã hơn một tháng trời, nhờ vậy mà bệnh của đứa trẻ thuyên giảm. Không những không lấy tiền, ông còn cho gia đình họ gạo, củi, dầu đèn,...

Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử. Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.

(Nguyễn Liêm)

Câu 1: (M1-0,5đ) Hải Thượng Lãn Ông là ai?

A. Là nhà bác học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

B. Là nhà quân sự nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

C. Là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

D. Là một thầy giáo nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

Câu 2: (M1-0,5đ) Hải Thượng Lãn Ông được nhận định là người như thế nào?

A. Có sức mạnh hơn người

B. Thông minh, học rộng

C. Tài năng xuất chúng

D. Biết nhiều kiến thức

Câu 3: (M1-1đ) Khi còn trẻ, Hải Thượng Lãn Ông gặp phải điều gì?

Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao ông quyết định học nghề y?

A. Vì để chữa bệnh cứu mẹ

B. Vì để thỏa mãn đam mê, ước mơ của mình

C. Vì nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời

D. Vì để được mọi người trọng dụng, kính mến

Câu 5: (M2-0,5đ) Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam?

Câu 6: (M3-1đ) Điều tác giả muốn nói qua bài đọc là gì?

Câu 7: (M1-0,5đ) Đâu là tính từ?

A. thông minh

B. đi lại

C. thầy thuốc

D. dầu đèn

Câu 8: (M1-1đ)

a) Danh từ riêng trong câu “Khi bệnh tình của đứa trẻ nguy cấp, người thuyền chài chạy đến nhờ cậy Hải Thượng Lãn Ông.’’ là:

A. đứa trẻ

B. người

C. Hải Thượng Lãn Ông

D. người thuyền chài

b) Trạng ngữ trong câu “Có lần, một người thuyền chài nghèo có đứa con nhỏ bị bệnh nặng nhưng không có tiền chữa trị.’’ là:

A. Một người thuyền chài nghèo

B. Có lần

C. Đứa con nhỏ

D. không có tiền chữa trị

Câu 9: (M2-1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử.

Câu 10: (M3-0,5đ) Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm - 35 phút)

Tả một con vật được nuôi ở nhà em.

Đáp án đề kiểm tra giữa HK2 Tiếng Việt 4 Cánh Diều

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Tiếng Việt - Lớp 4. Năm học 2024 - 2025

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

* GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập giữa học kì II (tuần 27).

+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc (ngoài SGK) do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng.

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

* Cách đánh giá, cho điểm:

a) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1đ

b) Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ

c) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)

Câu 1: (0,5đ) C

Câu 2: (0,5đ) B

Câu 3: (1đ) Khi còn trẻ, ông bị ốm nặng và được một thầy thuốc giỏi chữa khỏi.

Câu 4: (0,5đ) C

Câu 5: (0,5đ) Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông còn nghiên cứu, viết nhiều sách có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử nên ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.

Câu 6: (1đ) Hải Thượng Lãn Ông không chỉ là một người thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh mà còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi, một bậc danh y của nước ta.

Câu 7: (0,5đ) A

Câu 8: (1đ) Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5đ: a) C b) B

Câu 9: (1đ) Trả lời đúng chủ ngữ 0,5đ, vị ngữ 0,5đ.

Chủ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông

Vị ngữ: cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử

Câu 10: (0,5đ) HS đặt câu theo đúng yêu cầu ghi 0,5đ.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm:

- HS viết được bài văn tả một con vật được nuôi ở nhà em.

- GV cho điểm thành phần như sau:

+ Bài viết đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) theo yêu cầu đã học: 5đ

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2đ (Nếu HS viết sai chính tả từ 6 lỗi trở lên thì mỗi lỗi trừ 0,25đ).

+ Dùng từ, đặt câu: 2đ

+ Sáng tạo: 1đ.

4. Đề ôn tập giữa HK2 Tiếng Việt lớp 4 năm 2025

Tả Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án về máy để xem đầy đủ nội dung

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? trên Facebook để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác trong chuyên mục Đề thi, đề kiểm tra > Đề thi lớp 4 góc Học tập trên trang Hoatieu.vn nhé.

Đánh giá bài viết
198 88.991
Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 Sách mới
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng