Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 4 sách Cánh diều năm 2025

Tải về

Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 4 sách Cánh diều năm 2025 các môn học Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Khoa học có đáp án và ma trận được soạn theo chuẩn cấu trúc Thông tư 27 giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra giữa kì.

Lưu ý: Đề kiểm tra giữa kì 2 các môn học lớp 4 bộ Cánh diều có ma trận + đáp án gồm 5 đề thi môn Tiếng Việt, 7 đề thi môn Toán. Riêng đề thi môn Sử Địa và Khoa học chỉ có đáp án, không có ma trận. Bạn đọc cần tải file zip về máy và giải nén để xem đầy đủ nội dung.

Đề kiểm tra các môn học lớp 4 sách Cánh Diều giữa học kì 2
Đề kiểm tra các môn học lớp 4 sách Cánh Diều giữa học kì 2

I. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 4 Cánh diều

1. Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt 4 Cánh Diều

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Tiếng Việt - Lớp 4. Năm học 2024 - 2025

TT

Chủ đề

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm


Mức 1


Mức 2


Mức 3


Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc thành tiếng

3,0

2

Đọc hiểu văn bản

- Nhận biết các chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản đọc.

- Nêu được nhận xét về chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản.

- Nêu được bài học rút ra từ văn bản.

Số câu

2

1

1

1

1

Câu số

1, 2

3

4

5

6

Số điểm

1,0

1,0

0,5

0,5

1,0

4,0

3

Kiến thức tiếng Việt

- Nhận biết tính từ, danh từ riêng, trạng ngữ.

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

- Đặt được câu có trạng ngữ.

Số câu

2

1

1

Câu số

7,8

9

10

Số điểm

1,5

1,0

0,5

3,0

Tổng

Số câu

4

1

1

2

2

10

Số điểm

2,5

1,0

0,5

1,5

1,5

7,0

4

Viết (Viết bài văn)

10,0

TỔNG

20,0

2. Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt 4 Cánh Diều

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Tiếng Việt - Lớp 4. Năm học 2024 - 2025

Thời gian: 70 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm - 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG

Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII.

Ông là người thông minh, học rộng. Khi còn trẻ, có lần bị ốm nặng, ông được một thầy thuốc giỏi chữa khỏi. Nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời, ông đã quyết học nghề y. Lên kinh đô nhưng không tìm được thầy giỏi để học, ông về quê “đóng cửa để đọc sách”; vừa tự học vừa chữa bệnh giúp dân.

Ông không quản ngày đêm, mưa nắng, trèo đèo lội suối đi chữa bệnh cứu người. Đối với người nghèo, hoàn cảnh khó khăn, ông thường khám bệnh và cho thuốc không lấy tiền.

Có lần, một người thuyền chài nghèo có đứa con nhỏ bị bệnh nặng nhưng không có tiền chữa trị. Khi bệnh tình của đứa trẻ nguy cấp, người thuyền chài chạy đến nhờ cậy Hải Thượng Lãn Ông. Ông đã đi lại thăm khám, thuốc thang ròng rã hơn một tháng trời, nhờ vậy mà bệnh của đứa trẻ thuyên giảm. Không những không lấy tiền, ông còn cho gia đình họ gạo, củi, dầu đèn,...

Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử. Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.

(Nguyễn Liêm)

Câu 1: (M1-0,5đ) Hải Thượng Lãn Ông là ai?

A. Là nhà bác học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

B. Là nhà quân sự nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

C. Là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

D. Là một thầy giáo nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII

Câu 2: (M1-0,5đ) Hải Thượng Lãn Ông được nhận định là người như thế nào?

A. Có sức mạnh hơn người

B. Thông minh, học rộng

C. Tài năng xuất chúng

D. Biết nhiều kiến thức

Câu 3: (M1-1đ) Khi còn trẻ, Hải Thượng Lãn Ông gặp phải điều gì?

Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao ông quyết định học nghề y?

A. Vì để chữa bệnh cứu mẹ

B. Vì để thỏa mãn đam mê, ước mơ của mình

C. Vì nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người đời

D. Vì để được mọi người trọng dụng, kính mến

Câu 5: (M2-0,5đ) Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam?

Câu 6: (M3-1đ) Điều tác giả muốn nói qua bài đọc là gì?

Câu 7: (M1-0,5đ) Đâu là tính từ?

A. thông minh

B. đi lại

C. thầy thuốc

D. dầu đèn

Câu 8: (M1-1đ)

a) Danh từ riêng trong câu “Khi bệnh tình của đứa trẻ nguy cấp, người thuyền chài chạy đến nhờ cậy Hải Thượng Lãn Ông.’’ là:

A. đứa trẻ

B. người

C. Hải Thượng Lãn Ông

D. người thuyền chài

b) Trạng ngữ trong câu “Có lần, một người thuyền chài nghèo có đứa con nhỏ bị bệnh nặng nhưng không có tiền chữa trị.’’ là:

A. Một người thuyền chài nghèo

B. Có lần

C. Đứa con nhỏ

D. không có tiền chữa trị

Câu 9: (M2-1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử.

Câu 10: (M3-0,5đ) Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm - 35 phút)

Tả một con vật được nuôi ở nhà em.

3. Đáp án đề kiểm tra giữa HK2 Tiếng Việt 4 Cánh Diều

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Tiếng Việt - Lớp 4. Năm học 2024 - 2025

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

* GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập giữa học kì II (tuần 27).

+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc (ngoài SGK) do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng.

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

* Cách đánh giá, cho điểm:

a) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1đ

b) Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ

c) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)

Câu 1: (0,5đ) C

Câu 2: (0,5đ) B

Câu 3: (1đ) Khi còn trẻ, ông bị ốm nặng và được một thầy thuốc giỏi chữa khỏi.

Câu 4: (0,5đ) C

Câu 5: (0,5đ) Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông còn nghiên cứu, viết nhiều sách có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử nên ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.

Câu 6: (1đ) Hải Thượng Lãn Ông không chỉ là một người thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh mà còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi, một bậc danh y của nước ta.

Câu 7: (0,5đ) A

Câu 8: (1đ) Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5đ: a) C b) B

Câu 9: (1đ) Trả lời đúng chủ ngữ 0,5đ, vị ngữ 0,5đ.

Chủ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông

Vị ngữ: cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử

Câu 10: (0,5đ) HS đặt câu theo đúng yêu cầu ghi 0,5đ.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm:

- HS viết được bài văn tả một con vật được nuôi ở nhà em.

- GV cho điểm thành phần như sau:

+ Bài viết đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) theo yêu cầu đã học: 5đ

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2đ (Nếu HS viết sai chính tả từ 6 lỗi trở lên thì mỗi lỗi trừ 0,25đ).

+ Dùng từ, đặt câu: 2đ

+ Sáng tạo: 1đ.

II. Đề thi giữa kì 2 Toán 4 Cánh diều

III. Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều

Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Đặc điểm địa hình của vùng Duyên hải miền Trung là gì?

  1. Đồi núi ở phía tây và đồng bằng nhỏ ở phía đông
  2. Đồng bằng rộng lớn và núi cao ở phía tây
  3. Đồng bằng liên tục và núi đá vôi ở phía đông
  4. Đồng bằng rừng và đồi đá ở phía đông

Câu 2 (0,5 điểm). Vùng Duyên hải miền Trung có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nào?

  1. Kinh tế nông nghiệp
  2. Kinh tế công nghiệp
  3. Kinh tế biển
  4. Kinh tế nội địa

Câu 3 (0,5 điểm). Bãi biển nào không nằm trong vùng Duyên hải miền Trung?

  1. Cảnh Dương
  2. Mỹ Khê
  3. Nha Trang
  4. Cô Tô

Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Duyên hải miền Trung có điều kiện thuận lợi nào cho du lịch biển?

  1. Rừng rậm phong phú
  2. Cảng biển hiện đại
  3. Bãi biển và vịnh biển đẹp
  4. Sản xuất muối lớn

Câu 5 (0,5 điểm). Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào?

  1. Quảng Ninh
  2. Quảng Nam
  3. Quảng Bình
  4. Quảng Trị

Câu 6 (0,5 điểm). Sông Sê San được hợp lưu bởi sông nào?

  1. Sông Krông Pô Kô và Đắk Bla
  2. Sông Sê-rê-pốk và Đắk Bla
  3. Sông Krông Ana và Krông Nô
  4. Sông Krông Pô Kô và Krông Nô

Câu 7 (0,5 điểm). Lễ hội nào thể hiện lòng tôn kính đối với tổ tiên và bảo tồn nét văn hoá truyền thống của dân tộc?

  1. Lễ hội Lam Kinh
  2. Lễ hội Cầu Ngư
  3. Lễ hội Ka-tê
  4. Lễ hội Vía Bà

Câu 8 (0,5 điểm). Cố đô Huế là kinh đô của nhà Nguyễn được xây dựng từ thế kỉ nào đến thế kỉ nào

  1. Thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX
  2. Thế kỉ XIX đến thế kỉ XX
  3. Thế kỉ XX đến thế kỉ XXI
  4. Thế kỉ XVII đến thế kỉ XVIII

Câu 9 (0,5 điểm). Trang trại bò sữa phát triển ở các tỉnh nào của Tây Nguyên?

  1. Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk
  2. Hà Giang, Lai Châu, Sơn La
  3. Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình
  4. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

Câu 10 (0,5 điểm). Mục đích chính của việc giữ gìn sạch đẹp môi trường di tích, danh lam thắng cảnh là gì?

  1. Thu hút khách du lịch
  2. Bảo vệ môi trường
  3. Đảm bảo an ninh
  4. Tôn vinh di sản văn hoá

Câu 11 (0,5 điểm). Phố cổ Hội An thuộc thành phố nào?

  1. Huế
  2. Hội An
  3. Đà Nẵng
  4. Quảng Nam

Câu 12 (0,5 điểm). Những lớp ngói âm dương của nhà cổ Phùng Hưng được tính toán theo nguyên tắc nào?

  1. Ngũ hành
  2. Ngũ phúc
  3. Ngũ đại
  4. Ngũ mệnh

Câu 13 (0,5 điểm). Vùng Tây Nguyên có bao nhiêu mùa chính?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 14 (0,5 điểm). Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là gì?

  1. Đất xám
  2. Đất đỏ badan
  3. Đất cát
  4. Đất sét

2. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng Duyên hải miền Trung.

Câu 2 (1,0 điểm). Hãy cho biết vai trò của rừng đối với người dân Tây Nguyên.

HƯỚNG DẪN CHẤM

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

C

C

D

C

C

A

A

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

A

A

D

D

A

B

B

2. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Thuận lợi:

+ Vùng biển rộng, bờ biển kéo dài là điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải miền Trung phát triển hoạt động đánh bắt và nuôi trồng hải sản, gia thông đường biển, du lịch biển, sản xuất muối,….

+ Các đồng bằng ven biển thích hợp trồng lúa và cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía,…), vùng đồi núi phía tây phát triển trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè,…) và chăn nuôi gia súc.

+ Trong vùng có nhiều tiềm năng phát triển thủy điện, điện gió, điện mặt trời.

1/3 điểm

1/3 điểm

1/3 điểm

- Khó khăn:

+ Vào mùa mưa, vùng Duyên hải miền Trung có mưa lớn và bão, gây ra ngập lụt ở khu vực đồng bằng, lũ quét, sạt lở đất ở khu vực miền núi,… gây thiệt hại về người và tài sản.

+ Mùa khô, vùng có hiện tượng hạn hán, nhiều nơi thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.

+ Khu vực ven biển có hiện tượng cát bay ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của người dân.

1/3 điểm

1/3 điểm

1/3 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Vai trò của rừng:

- Giúp giảm lũ lụt vào mùa mưa và giảm khô hạn vào mùa khô.

- Cung cấp nhiều sản vật có giá trị như gỗ, dược liệu, thực phẩm,...

- Góp phần phát triển du lịch

1/3 điểm

1/3 điểm

1/3 điểm

IV. Đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 4 Cánh diều

Đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nấm men thường sống ở đâu?

  1. Trên đống rơm.
  2. Trên cành cây mục.
  3. Trên bề mặt trái cây, quả mọng.
  4. Trên thức ăn để lâu ngày.

Câu 2. Bộ phận nào không phải là bộ phận của nấm hương?

  1. Mũ nấm.
  2. Thân nấm.
  3. Thân nấm giống đùi gà.
  4. Chân nấm.

Câu 3. Bị ngộ độc nấm gây ra những bệnh nào?

  1. Buồn nôn.
  2. Tiêu chảy.
  3. Hôn mê.
  4. Tất cả các bệnh trên.

Câu 4. Những loại nấm nào không được dùng làm thức ăn?

  1. Nấm đùi gà.
  2. Nấm mốc.
  3. Nấm mèo (mộc nhĩ).
  4. Nấm kim châm.

Câu 5. Thực phẩm nào được bảo quản bằng cách ướp đường?

  1. Hoa quả.
  2. Cá.
  3. Rau.
  4. Tôm.

Câu 6. Loại thức ăn nào chứa nhiều vi – ta - min?

  1. Thịt lợn.
  2. Rau, củ.
  3. Cá.
  4. Trứng.

Câu 7. Chất nào cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể?

  1. Chất bột đường.
  2. Chất béo.
  3. Chất đạm.
  4. Chất khoáng.

2. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Nấm có thể sống ở những nơi nào?

Câu 9 (1 điểm). Gia đình em thường bảo quản thực phẩm như thế nào để tránh bị nhiễm nấm mốc? Nêu ví dụ.

Câu 10 (1 điểm). Chất béo có vai trò gì ?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

C

C

D

B

A

B

A

2. Phần tự luận

Câu 8 (1 điểm). Nấm có thể sống ở nhiều nơi khác nhau như:

- Gỗ, rơm, rạ , lá cây mục.

- Đất ẩm, xác động vật nói chung.

- Chân tường ẩm, quần áo ẩm, thức ăn mốc ….

Câu 9 (1 điểm). Không dự trữ thức ăn tươi sống trong tủ lạnh ở thời gian dài vì chúng vẫn có thể bị nhiễm nấm mốc. Vệ sinh các dụng cụ chứa thực phẩm hoặc chế biến thực phẩm nhằm tránh lây nhiễm nấm mốc. Có thể bảo quản thức ăn tránh nhiễm nấm mốc là làm lạnh, phơi, sấy khô, ướp muối.

Câu 10 (1 điểm). Chất béo có vai trò tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ một số vi- ta - min ( A, D, E, K).

....Tải Đề thi giữa kì 2 lớp 4 sách Cánh diều về máy để xem đầy đủ nội dung....

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm nhiều Đề thi, đề kiểm tra > Đề thi lớp 4 hay khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
3 371
Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 4 sách Cánh diều năm 2025
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng