Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
Tài liệu này không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro. Tìm hiểu thêm »
Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 4 bộ Chân trời sáng tạo - Tất cả các môn
- Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Tin học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
HoaTieu.vn xin chia sẻ Top 23 Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo - Tất cả các môn năm học 2025-2026, có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra giữa HK1 sắp tới. Bộ đề thi giữa HK1 các môn học lớp 4 bộ Chân trời, gồm môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học, Công nghệ, Tin học. Mời các bạn tham khảo và tải về.
Tài liệu này gồm 23 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 4 bộ Chân trời sáng tạo, trong đó:
- 5 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 CTST có đáp án + ma trận)
- 9 Đề kiểm tra giữa HK1 môn Tiếng Việt lớp 4 CTST (1 ma trận; 4 đề có đáp án; 5 đề không có đáp án)
- 3 Đề kiểm tra giữa HK1 môn Sử Địa 4 CTST (1 đề thi có đáp án, ma trận, bản đặc tả; 1 đề thi có đáp án; 1 đề thi có ma trận, bản đặc tả).
- 3 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Family and Friends có đáp án
- 1 Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học lớp 4 KNTT có đáp án
- 1 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tin học lớp 4 CTST có đáp án
- 1 Đề kiểm tra giữa kì 1 Công nghệ lớp 4 CTST có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 4 CTST
|
Nội dung kiểm tra |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
|
Số và phép tính: các số có nhiều chữ số; số chẵn, số lẻ; làm tròn số đến hàng trăm nghìn; số tự nhiên; biểu thức chứa chữ, so sánh; phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. |
Số câu |
3 |
|
3 |
2 |
|
1 |
6 |
3 |
|
Số điểm |
1,5 |
|
1,5 |
2 |
|
1 |
3 |
3 |
|
|
Đại lượng và đo các đại lượng: Yến, tạ, tấn, giây, thế kỉ, dm2; m2; mm2. |
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
|
Số điểm |
0,5 |
|
|
1 |
|
|
0,5 |
1 |
|
|
Hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đo góc. |
Số câu |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Số điểm |
|
|
0,5 |
|
|
|
0,5 |
|
|
|
Giải bài toán có ba bước tính |
Số câu |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Số điểm |
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
Tổng |
Số câu |
4 |
|
4 |
4 |
|
1 |
8 |
5 |
|
Số điểm |
2 |
|
2 |
5 |
|
1 |
4 |
6 |
|
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: TOÁN 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
|
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
|
TL (số câu) |
TN (số câu) |
TL
|
TN |
|||
|
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG |
4 |
12 |
|
|
||
|
1. Số chẵn, số lẻ |
Nhận biết
|
- Nhận biết được số lẻ lớn nhất trong một dãy số. |
|
1 |
|
C1 |
|
2. Bài toán liên quan rút về đơn vị |
Kết nối |
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. |
|
1 |
|
C7 |
|
Vận dụng |
- Vận dụng giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. |
1 |
|
C4 |
|
|
|
3. Bài toán giải bằng ba bước tính |
Vận dụng |
- Áp dụng giải bài toán bằng ba bước tính. |
|
1 |
|
C10 |
|
4. Biểu thức có chứa chữ |
Nhận biết |
- Tính được giá trị biểu thức chứa chữ. |
|
2 |
|
C2,3 |
|
5. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng |
Nhận biết |
- Tính được giá trị của biểu thức dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. |
|
1 |
|
C4 |
|
Kết nối |
- Tính nhanh dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. |
0,5 |
|
C2a |
|
|
|
6. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân |
Nhận biết |
- Tính được giá trị của biểu thức dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. - So sánh các thừa số dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân. |
|
2 |
|
C5 C9 |
|
Kết nối |
- Tính nhanh dựa vào tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. |
0,5 |
|
C2b |
|
|
|
7. Dãy số liệu |
Nhận biết |
- Đọc được biểu đồ tranh, dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. |
1 |
|
C1 |
|
|
8. Biểu đồ cột |
Nhận biết |
- Nhận biết các dữ liệu, rút ra nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột. |
|
1 |
|
C6 |
|
9. Tìm số trung bình cộng |
Kết nối |
- Tìm số trung bình cộng của các số đã cho. |
|
1 |
|
C8 |
|
Vận dụng |
- Áp dụng giải bài toán về trung bình cộng. |
1 |
|
C3 |
|
|
|
10. Đề-xi-mét vuông |
Vận dụng |
- Áp dụng tính diện tích hình chữ nhật. |
|
1 |
|
C11 |
|
11. Mét vuông |
Nhận biết |
- Đổi đơn vị sang m2. |
|
1 |
|
C12 |
Đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 4 CTST
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho hình vẽ dưới đây:
![]()
Con ốc sên đã che mất số:
34 533
34 540
34 542
34 551
Câu 2. Cho các số: 1994; 2023; 1025; 4681. Số chẵn là:
1994
2023
1025
4681
Câu 3. Cho biểu đồ dưới đây:

Số bạn ăn bữa trưa lâu hơn 30 phút là:
1
2
3
4
Câu 4. Có 35 kg gạo đựng đều trong 7 bao. 5 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là:
35 kg
10 kg
25 kg
7 kg
Câu 5. “ 91 dm 2 23 cm 2 = …cm 2 ” . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
910 023
9 123
91 023
933
Câu 6. Cho bảng kết quả sau 100 lần ném bóng dưới đây:
|
Họ tên cầu thủ |
Số lần ném bóng vào rổ |
|
Đỗ Minh An |
69 |
|
Vũ Thái |
54 |
|
Trần Khoa |
75 |
Sự kiện bóng vào rổ của cầu thủ Trần Khoa xảy ra số lần là:
69 lần
54 lần
75 lần
100 lần
Câu 7. Số trung bình cộng của 19 và 29 là:
24
39
58
38
Câu 8. Giá trị của biểu thức (m – 6) × 11 với m = 15 là
15
99
66
35
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Tính. (2 điểm)
|
a) 2024 + 1118 + 2026 + 1032 …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
b) 4 × 9 × 25 …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
|
c) 7 × 234 + 7 – 35 × 7 …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
d) 19 104 × (48 – 16 × 3) …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
|
a) 34 m2 5 dm2 = ………….dm2 |
b) 2023 dm2 = ……….m2 ……….dm2 |
Câu 11. Một thùng mắm có 120 lít. Lần đầu bán được 24 lít nước mắm, lần thứ hai bán được một nửa số lít nước mắm còn lại. Hỏi sau hai lần bán được tất cả bao nhiêu lít nước mắm? (1 điểm)
Câu 12. (1 điểm)

a) Mỗi lần quay, Hà có thể quay được màu gì?
b) Có thể, chắc chắn, hay không thể ?
Hà ............................ quay được màu trắng.
Câu 13. Tìm một số, biết trung bình cộng của số đó với số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 63. (1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm
|
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
|
C |
A |
B |
C |
B |
C |
A |
B |
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Cho hình vẽ dưới đây:
![]()
Ta thấy khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 10 đơn vị.
Con ốc sên đã che mất số: 34 532 + 10 = 34 542
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Cho các số: 1994; 2023; 1025; 4681. Số chẵn là: 1994
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Cho biểu đồ dưới đây:
Thời gian ăn của Hà, Cúc, Tú, Lê lần lượt là: 25 phút; 36 phút; 20 phút; 40 phút.
Vì 36 > 30 và 40 > 30.
Số bạn ăn bữa trưa lâu hơn 30 phút là: 2
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
1 bao có số ki-lô-gam gạo là: 35 : 7 = 5 (kg)
5 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là: 5 × 5 = 25 (kg)
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
91 dm2 23 cm2 = 9100 cm2 + 23 cm2 = 9 123 cm2
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Cho bảng kết quả sau 100 lần ném bóng dưới đây:
|
Họ tên cầu thủ |
Số lần ném bóng vào rổ |
|
Đỗ Minh An |
69 |
|
Vũ Thái |
54 |
|
Trần Khoa |
75 |
Sự kiện bóng vào rổ của cầu thủ Trần Khoa xảy ra số lần là: 75 lần.
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Số trung bình cộng của 19 và 29 là:
(19 + 29) : 2 = 24
Câu 8.
Đáp án đúng là: B
Thay m = 15 ta được (15 – 6) × 11 = 9 × 11 = 99.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9.
|
a) 2024 + 1118 + 2026 + 1032 = (2024 + 2026) + (1118 + 1032) = 2050 + 2150 = 4200 |
b) 4 × 9 × 25 = (4 × 25) × 9 = 100 × 9 = 900 |
|
c) 7 × 234 + 7 – 35 × 7 = 7 × (234 + 1 – 35) = 7 × 200 = 1 400 |
d) 19 104 × (48 – 16 × 3) = 19 104 × (48 – 48) = 19 104 × 0 = 0 |
Câu 10.
|
a) 34 m2 5 dm2 = 3 405 dm2 |
b) 2023 dm2 = 20 m2 23 dm2 |
Câu 11.
Bài giải
Sau khi bán lần đầu còn lại số lít nước mắm là:
120 – 24 = 96 ( l )
Lần hai bán được số lít nước mắm là:
96 : 2 = 48 ( l )
Cả hai lần bán được tất cả số lít nước mắm là:
24 + 48 = 72 ( l )
Đáp số: 72 lít nước mắm.
Câu 12. (1 điểm)

a) Mỗi lần quay, Hà có thể quay được màu gì?
Hà có thể quay được màu vàng.
Hà có thể quay được màu đỏ.
Hà có thể quay được màu xanh.
b) Có thể, chắc chắn, hay không thể ?
Hà không thể quay được màu trắng.
Câu 13.
Bài giải
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102.
Tổng của hai số là:
63 × 2 = 126
Số cần tìm là:
126 – 102 = 24
Đáp số: 24
>> Xem chi tiết trong file tải về.
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 CTST
|
PHÒNG GD& ĐT … TRƯỜNG TH … |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 |
A. TIẾNG VIỆT (4 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản
Đọc đoạn văn sau:
MỘT VIỆC NHỎ THÔI
Một gia đình gồm hai vợ chồng và bốn đứa con nhỏ đi nghỉ mát ở một bãi biển vào dịp hè. Bọn trẻ rất thích tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát. Bố mẹ chúng thuê một cái lều ngồi uống nước trên bờ, dõi nhìn các con vui đùa. Thế rồi, họ trông thấy một bà cụ nhỏ nhắn ăn mặc xuềnh xoàng, trên tay cầm một chiếc túi cũ đang tiến lại. Tóc bà đã bạc trắng, bị gió biển thổi tốc lên càng làm cho khuôn mặt nhăn nheo của bà thêm khó coi. Bà cụ lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển, bỏ vào cái túi.
Hai vợ chồng không hẹn mà cùng vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa người đàn bà khả nghi kia. Dường như họ cố ý nói to cho bà nghe thấy để bà đi chỗ khác kiếm ăn.
Cụ già không biết có nghe thấy gì không giữa tiếng sóng biển ì ầm, chỉ thấy bà cứ từ từ tiến về phía họ. Thế rồi bà cụ dừng lại nhìn mấy đứa trẻ dễ thương đang ngơ ngác nhìn mình. Bà mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại mà giả vờ ngó lơ đi chỗ khác. Bà cụ lại lẳng lặng làm tiếp công việc khó hiểu của mình. Còn cả gia đình kia thì chẳng hứng thú tắm biển nữa, họ kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.
Trò chuyện với những người trong quán. Hai vợ chồng hỏi bà cụ khả nghi kia là ai và họ… sững sờ: Bà cụ ấy là người dân ở đây, từng có một đứa cháu ngoại vì bán hàng rong trên bãi biển, vô tình giẫm phải một mảnh chai rồi bị nhiễm trùng sốt cao, đưa đi bệnh viện cấp cứu không kịp và đã chết không lâu vì bệnh uốn ván. Thương cháu đến ngẩn ngơ, từ dạo ấy, bà cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển, tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc. Mọi người hỏi lí do thì bà cụ đáp mà đôi mắt ướt nhòe : “Ô, tôi chỉ làm một việc nhỏ thôi ấy mà, để các cháu bé có thể vui chơi trên bãi biển mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của tôi”.
Nghe xong câu chuyện, người chồng vội chạy ngay xuống bãi biển mong có thể nói một lời xin lỗi và một lời biết ơn chân thành, nhưng bà cụ đã đi xa rồi. Bóng bà chỉ còn là một chấm nhỏ trên bãi biển vắng người khi chiều đang xuống…
(Theo Internet Những câu chuyện cảm động – Diễn đàn làm cha mẹ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khi ngồi trên bãi biển, gia đình nọ đã nhìn thấy điều gì lạ?
a. Một cụ già đang lẩm bẩm, dáo dác nhìn rồi thỉnh thoảng lại cúi xuống nhặt những thứ gì đó trên bãi biển bỏ vào cái túi.
b. Bọn trẻ tắm biển và xây những toà lâu đài trên cát.
c. Một cụ già tóc bạc trắng như cước, khuôn mặt nhăn nheo dắt đứa cháu đi dạo trên bãi biển.
Câu 2. Những chi tiết nào mô tả thái độ coi thường, e ngại của gia đình đó đối với bà cụ ?
a. Quát bọn trẻ tránh xa cụ già và đuổi cụ già ra chỗ khác kiếm ăn.
b. Vội chạy ra gọi các con lại, căn dặn chúng phải tránh xa; cố ý nói to để bà cụ nghe thấy mà đi chỗ khác kiếm ăn.
c. Bà cụ mỉm cười với họ nhưng không ai đáp lại, chỉ giả vờ ngó lơ đi chỗ khác.
d. Chẳng hứng thú tắm biển nữa, kéo nhau lên quán nước phía trên bãi biển.
Câu 3. Điều gì về bà cụ khiến gia đình nọ ngạc nhiên, sững sờ?
a. Bà cụ từng có đứa cháu ngoại bị chết do đạp phải một mảnh chai khi bán hàng rong trên bãi biển.
b. Bà cụ là người dân ở đây. Việc nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc hòn đá có cạnh sắc là một thú vui của bà.
c. Từ khi đứa cháu chết vì giẫm phải mảnh chai trên bãi biển, bà cụ cứ lặng lẽ đi dọc bãi biển tìm nhặt những mảnh chai, mảnh sắt hoặc những hòn đá có cạnh sắc để các cháu bé có thể vui chơi mà không bao giờ bị chết như đứa cháu đáng thương của bà.
Câu 4. Em có suy nghĩ gì về việc làm của bà cụ?
a. Nó đem lại sự bình yên cho cuộc sống.
b. Bà cụ là tấm gương sống vì người khác. Việc làm của bà cụ tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa rất lớn.
c. Việc làm của bà cụ rất đáng được trả công.
d. Đó là một việc làm khó khăn, không phải ai cũng có thể làm được.
2. Luyện từ và câu
Câu 5. Em hãy gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(Trích Cô giáo lớp em)
Câu 6. Em tìm và điền động từ vào ô trống dưới đây:
Khi mẹ vắng nhà, em .............. khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị .............. gạo
Khi mẹ vắng nhà, em .............. cơm
Khi mẹ vắng nhà, em .............. cỏ vườn.
Câu 7. Em hãy viết thếp vào chỗ trống để hoàn thành câu (yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ):
a. Vì trời mưa to nên...........................................................................................................
b. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì..............................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (6 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm)
Chiều trên quê hương
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.
2. Tập làm văn (4 điểm)
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một việc tốt mà em đã làm.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 CTST
A. TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
| Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
| a | b | c | b |
Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Câu 6: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm:
- Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
- Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
- Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
- Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn.
Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm (HS luyện tập đặt câu sáng tạo)
a. Vì trời mưa to nên chúng em được nghỉ học.
b. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì hôm nay em đã không bị buồn ngủ trong giờ học.
B. KIỂM TRA VIẾT: (6 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):
• 0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm
• 0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,25 điểm):
• 0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Tập làm văn (4 điểm)
- Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, thuật lại một việc tốt mà em đã làm, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 4 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Dàn ý kể về một việc tốt em đã làm ngắn gọn
1. Mở bài
Giới thiệu việc tốt mà em đã làm.
Kết quả của việc mà em đã làm như thế nào?
2. Thân bài
Việc tốt mà em đã làm là gì?
Thời gian và địa điểm em làm công việc đó?
Có bao nhiêu người hay chỉ mình em?
Có người khác chứng kiến hay không?
Tâm trạng của người được em giúp đỡ như thế nào?
Em có vui khi làm công việc đó?
Đưa ra những suy nghĩ của em sau khi hoàn thành công việc.
3. Kết bài
Suy nghĩ về việc làm tốt mà mình đã làm được.
Văn mẫu tham khảo:
>> Xem chi tiết trong file tải về.
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
1. Read and match.

2. Make the sentences into questions.
1. You would like chicken.
Would you like chicken?
2. He would like pizza.
___________________________________________?
3. She would like noodles.
___________________________________________?
4. They would like milk.
___________________________________________?
5. I would like a bubble tea.
___________________________________________?
6. He would like fries.
___________________________________________?
3. Write.

1. pizza/ noodles
She likes pizza. She doesn’t like noodles.

2. chicken/ sandwiches
____________________________________________________.

3. fries/ pizza
____________________________________________________.

4. bubble tea/ water
____________________________________________________.

5. noodles/ sticky rice
____________________________________________________.

6. banana/ orange juice
___________________________________________________.
4. True (T) or False (F).
I'm Antonia. I'm eight.
Look! It’s my family. This is my grandma. Her name is Maria. This is my grandpa, too. His name is Pavlos. My brother is Alex. He's ten. He has short blonde hair. My mum's name is Athina. My dad's name is Steven.
Simon is my uncle. He's my dad's brother. Clare is my aunt. John is my cousin. He has blue eyes. He's eight, too! His favorite color is green.
I have a great family!

>> Xem chi tiết trong file tải về.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
| TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO NĂM HỌC: 2025 - 2026 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định được gọi là:
A. Sơ đồ.
B. Bản đồ.
C. Lược đồ.
D. Ảnh thu nhỏ.
Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội nào được người Mông vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tổ chức vào đầu năm là:
A. Lễ hội Gầu Tào.
B. Lễ hội Lồng Tồng.
C. Lễ hội Khao lề thế lính.
D. Lễ hội hoa tam giác mạch.
Câu 3 (0,5 điểm). Đặc điểm địa hình không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
B. Địa hình có nhiều dãy núi lớn.
C. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên và vùng đồi núi thấp.
D. Có đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩ nhất cả nước.
Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các nguồn khoáng sản là:
A. Nguồn tài nguyên khoáng sản ít ỏi, không đa dạng.
B. Trữ lượng vừa và nhỏ bao gồm than đá, kẽm, đồng, các chất phi kim...
C. Rất đa dạng bao gồm than, sắt, a-pa-tít, đá vôi...
D. Nguồn khoáng sản lớn nhất cả nước bao gồm than đá, dầu khí, khi tự nhiên...
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về vị trí địa lí của địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?
A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phố em đang sinh sống trên bản đồ. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?
B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?
C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…
B. Các dân tộc đều có nét tập tục và trang phục khác nhau tạo nên sự đa dạng văn hóa.
C. Có dân tộc sống sống cả ở vùng miền núi và khu vực trung du.
D. Các dân tộc sử dụng chung một ngôn ngữ để thuận lợi trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thái.
B. Tày.
C. Mông.
D. Nùng.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?
A. Họp vào những ngày nhất định.
B. Các mặt hàng thường là các sản phẩm địa phương.
C. Các món ăn đặc trưng được bày bán rộng rãi như thắng cố, cơm lam...
D. Các sản phẩm bày bán đều phải là các mặt hàng đặc trưng của dân tộc đó.
Câu 9 (0,5 điểm). Khi giới thiệu về trang phục tiêu biểu của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?
A. Tên trang phục, một số nét nổi bật của trang phục, cảm nghĩ về trang phục.
B. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế của trang phục.
C. Cách để tạo ra bộ trang phục của địa phương.
D. Cách bảo quản và sử dụng của bộ trang phục.
Câu 10 (0,5 điểm). Đặc điểm sông ngòi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện cho hoạt động:
A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
B. Phát triển du lịch thám hiểm.
C. Xây dựng nhà máy thủy điện.
D. Khai thác cát.
Câu 11 (0,5 điểm). Khu di tích Đền Hùng thuộc địa phận tỉnh:
A. Phú Thọ.
B. Vĩnh Phúc.
C. Yên Bái.
D. Lào Cai.
Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

A. Múa xòe cộng đồng của người Thái.
B. Thi hát đối đáp giao duyên của người Tày.
C. Múa khăn kết hợp thi hát đối đáp giao duyên của người Mường.
D. Biểu diễn nhảy sạp trong lễ hội Gầu Tào của người Nùng.
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là nghi lễ truyền thống của lễ giỗ tổ Hùng Vương?
A. Lễ múa rồng.
B. Lễ rước kiệu.
C. Lễ dâng hương.
D. Lễ dâng lễ vật.
Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa truyền thống ở vùng núi phía Bắc là:
A. Múa lân.
B. Múa rối nước.
C. Múa Khmer.
D. Múa xòe Thái.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Quan sát hình lược đồ và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Cho biết những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2.
b. Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, truyền thuyết dưới thời kì Hùng Vương thể hiện nội dung gì?
>> Xem chi tiết trong file tải về.
Đề thi giữa kì 1 Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
>> Xem chi tiết trong file tải về.
Đề thi giữa kì 1 Tin học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
>> Xem chi tiết trong file tải về.
Đề thi giữa kì 1 Công nghệ lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
>> Xem chi tiết trong file tải về.
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác trong chuyên mục Đề thi lớp 4 góc Học tập trên trang Hoatieu.vn nhé.
-
Chia sẻ:
Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
35,3 MB 15/10/2025 10:18:00 SANhiều người quan tâm
Thông tin thanh toán nhanh
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
200.000đ
Vui lòng nhập số điện thoại hoặc email.
KH khi chuyển khoảnTham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
- Toán
- Tiếng Việt
- Khoa học
- Lịch sử Địa lí
- Tiếng Anh
- Tin học
- Công nghệ
- Đề tổng hợp
- Đề cương
- Ma trận
-
Đề thi HSG
- Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4
- Đề thi Toán TIMO lớp 4
- Đề giao lưu Câu lạc bộ lớp 4 môn Toán
- Đề giao lưu Câu lạc bộ lớp 4 môn Tiếng Việt
- Tài liệu luyện thi IOE lớp 4
- Đề luyện thi IOE lớp 4 cấp trường
- Đề luyện thi IOE lớp 4 cấp tỉnh
- Bộ câu hỏi ôn thi IOE lớp 4, 5 cấp Quốc gia
- Tuyển tập đề thi Violympic tiếng Anh lớp 4 tập 1+2
Đề thi lớp 4 tải nhiều
-
Đề thi Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 năm học 2024-2025
-
Tuyển tập đề thi Violympic tiếng Anh lớp 4 tập 1+2 (Có file nghe)
-
Đề luyện thi IOE lớp 4 cấp tỉnh có đáp án
-
Đề luyện thi IOE lớp 4 cấp trường có đáp án
-
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 theo Thông tư 27 năm 2025-2026
-
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Cánh Diều năm 2025
-
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025
-
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Kết nối tri thức năm 2025
-
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán lớp 4 năm học 2025-2026 (Sách mới)
-
Đề ôn thi giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Tải nhanh tài liệu
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
Thông tin thanh toán nhanh
Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
200.000đ
Vui lòng nhập số điện thoại hoặc email.
KH khi chuyển khoản
Bài viết hay Đề thi lớp 4
-
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Cánh Diều năm 2025
-
Bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2025-2026
-
Đề thi giữa học kì 1 Công nghệ lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
-
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 4 Global Success năm 2025-2026
-
Đề cương ôn tập học kì 2 Khoa học 4 Chân trời sáng tạo Có đáp án năm 2025
-
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2025