Bảng tổng hợp kết quả đánh giá đồng nghiệp trong tổ chuyên môn trường tiểu học, THCS, THPT
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá đồng nghiệp tổ chuyên môn là biểu mẫu tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn dành cho các cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm tiểu học, THCS, THPT theo thông tư 20/2018/TT-BGDĐT về chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Phiếu tổng hợp kết quả đánh giá đồng nghiệp
1. Quy trình đánh giá và kết quả đánh giá chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
** Quy trình đánh giá chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông:
Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn quy trình đánh giá chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông như sau:
- Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
- Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
- Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.
** Kết quả đánh giá chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông:
Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, xếp loại kết quả đánh giá chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ở 4 mức sau:
Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT đạt mức tốt.
Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT đạt mức khá trở lên.
Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên.
Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
Việc thực hiện đánh giá chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được hướng dẫn chi tiết bởi Khoản 2 Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD với các nội dung như sau:
- Trong trường hợp đặc biệt (ví dụ: cơ quan quản lý các cấp chọn, cử người tham gia các khóa đào tạo...), được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên, người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông rút ngắn chu kỳ đánh giá và thực hiện đánh giá giáo viên một năm một lần vào cuối năm học theo đầy đủ quy trình đánh giá chuẩn giáo viên nêu trên.
- Việc tập hợp minh chứng (các tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng để xác thực một cách khách quan mức độ đạt được trong thực hiện dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định tại Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT) để phục vụ việc đánh giá cần chủ động thực hiện từ đầu năm học. Quá trình tập hợp minh chứng giáo viên cần tham khảo ví dụ minh chứng tại Phụ lục I kèm theo Công văn này.
- Việc thực hiện quy trình đánh giá theo Điều 10 của Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tham khảo Biểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Công văn này.
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên áp dụng đối với giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú (gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông).
2. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá đồng nghiệp tổ chuyên môn
- Tổ chuyên môn:.............................................................................................................
- Trường; ........................................................................................................................
- Quận/Huyện/Tp,Tx ………………………… Tỉnh/Thành phố....................................
- Thời gian đánh giá (ngày, tháng, năm) .........................................................................
Tiêu chuẩn/Tiêu chí | Kết quả đánh giá Chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (Kh); Tốt (T) | |||||
GV | GV | GV | GV | GV | .... | |
I. Đánh giá | ||||||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | ||||||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo | ||||||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | ||||||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | ||||||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân | ||||||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | ||||||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | ||||||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | ||||||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | ||||||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | ||||||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | ||||||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | ||||||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | ||||||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | ||||||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | ||||||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | ||||||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | ||||||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | ||||||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | ||||||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | ||||||
II. Ý kiến nhận xét và đánh giá | ||||||
- Điểm mạnh: | ||||||
- Những vấn đề cần cải thiện: | ||||||
- Đề xuất hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu: | ||||||
- Xếp loại kết quả đánh giá3: |
……….., ngày tháng năm 20.... |
______________________
3 - Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
3. Cách Ghi bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn
1. Xếp loại kết quả đánh giá:
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chỉ đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chỉ 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chỉ được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiểu chỉ đó).
2. Gợi ý phiếu khảo sát ý kiến đồng nghiệp: đối với mỗi giáo viên được đánh giá cần lấy ý kiến tối thiểu của 03 giáo viên trong tổ khối chuyên môn để đánh giá được đảm bảo khách quan.
3. Gợi ý phương pháp tổng hợp ý kiến đồng nghiệp đánh giá cho từng giáo viên: khi tổng hợp kiến đồng nghiệp đánh giá cho từng giáo viên lấy mức đánh giá tiêu chí của 2/3 số phiếu đồng nghiệp, ví dụ có 3 đồng nghiệp đánh giá tiêu chí 01: 01 đồng nghiệp đánh giá mức khá, 2 đồng nghiệp đánh giá mức đạt thì kết quả tổng hợp của của tiêu chỉ đó ở mức đạt, đồng thời căn cứ thêm trên minh chứng xác thực của giáo viên được đánh giá để Tổ trưởng quyết định mức đánh giá của tiêu chí khi tổng hợp.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu nhé.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học 2023
Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên 2024 theo Công văn 4530
Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học 2024
(Mới nhất) Minh chứng đánh giá chuẩn hiệu trưởng mầm non 2024
Mẫu phiếu tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông 2024
Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá theo chuẩn 2024
Minh chứng đánh giá chuẩn hiệu trưởng 2024
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non đạt chuẩn 2024
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
(Mới 2024) Mẫu nhận xét môn Hoạt động trải nghiệm lớp 4 theo thông tư 27
Mẫu danh sách giáo viên giảng dạy
Mẫu công văn tham gia xét giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học
Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THCS 2024
Quy trình kết nạp Đội viên 2024 mới nhất
4 Mẫu báo cáo thành tích cá nhân y tế học đường 2024
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến