Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2024 mới nhất

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự là một trong những biểu mẫu cần có trong hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự, bao gồm các tiêu chuẩn về sức khỏe, căn cứ vào đó để tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu giấy khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự giúp thống kê thông tin cá nhân và tình trạng sức khỏe của bản thân để phục vụ cho quá trình đăng ký và sàng lọc nghĩa vụ quân sự hàng năm. Dưới đây Hoatieu.vn gửi tới Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự cùng hướng dẫn tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất dành cho các bạn.

1. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, hay giấy khám sức khỏe quân sự là tài liệu y khoa tổng hợp những thông tin cơ bản về sức khỏe của công dân làm nghĩa vụ quân sự. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự là tài liệu trong hồ sơ sức khỏe nghĩa vụ quân sự. (gồm: phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và các tài liệu liên quan đến sức khỏe).

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ là văn bản quan trọng, ghi chép lại chính xác, chi tiết kết quả khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện; là căn cứ xác thực công dân có đủ điều kiện sức khỏe để phục vụ trong môi trường quân ngũ hay không.

Nội dung Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự gồm:

+ Thông tin cơ bản về công dân: tên, năm sinh, giới tính, số CCCD/CMND, quê quán, nghề nghiệp, dân tộc; thông tin bố mẹ; địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện nay, tiền sử bệnh tật của gia đình và bản thân. Phần này do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và Trạm y tế cấp xã ghi và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin.

+ Phần nội dung khám sức khỏe do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện ghi và chịu trách nhiệm về thông tin khám sức khỏe của công dân.

=> Theo đó, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự cần đảm bảo có đầy đủ những nội dung trên theo quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo tính giá trị về pháp lý.

Hiện nay, bắt đầu từ 1/1/2024, Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Mẫu 3 theo Phụ lục V Thông tư 105/2023/TT-BQP ngày 6/12/2023 của Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

2. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2024

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự hay còn gọi là Giấy khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP ngày 6/12/2023 của Bộ Quốc phòng là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật.

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Tỉnh ....................................

Huyện ................................
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------


Ảnh 4 x 6 cm
PHIẾU SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

I. SƠ YẾU LÝ LỊCH

Họ và tên*:............................................ Ngày, tháng, năm sinh*:...................................

Giới tính:....................... Số CCCD*:...............................................................................

Nghề nghiệp:................................................ Dân tộc:....................................................

Họ và tên bố:.......................................................... Năm sinh:.......................................

Họ và tên mẹ:......................................................... Năm sinh:.......................................

Nơi đăng ký thường trú:.................................................................................................

Chỗ ở hiện nay của gia đình:.........................................................................................

Tiền sử bệnh tật:............................................................................................................

Gia đình:.........................................................................................................................

Bản thân:........................................................................................................................

Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền sử bệnh của tôi.

XÁC NHẬN LÝ LỊCH
CỦA ĐỊA PHƯƠNG
XÁC NHẬN TIỀN SỬ BỆNH
CỦA Y TẾ CƠ SỞ
Ngày.......tháng...... năm........
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN

II. KẾT QUẢ KHÁM SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

1. Xét nghiệm cận lâm sàng

- Công thức máu: HC ....................... HST ....................... TC ................... BC ...................

CTBC: N.................. L.............M .............E ..................B.................; Nhóm máu ................

- Sinh hóa: AST............. ALT ...............Ure............ Creatinin ................ Đường máu .........

- Miễn dịch: HBsAg................ Anti-HCV ................ HIV ....................................

- Nước tiểu toàn bộ: Tỉ trọng ............ pH ............ BC ............ HC ............ Nitrit ............

Protein ............ Glucose ............ Cetonic ................ Bilirubin ............ Urobilinogen ...........

Test Ma túy tổng hợp.....................................................................................................

- X-quang tim phổi:........................................................................................................

- Siêu âm bụng tổng quát:.............................................................................................

- Điện tim:......................................................................................................................

- Các XN khác (nếu có):.................................................................................................

2. Khám lâm sàng và kết luận

Chỉ tiêu

ĐiểmLý do

BS, YS khám

(ký, họ tên)

Thể lựcChiều cao: …...cm; Cân nặng: ….. kg; Chỉ số BMI: …...; Vòng ngực TB:.......cm
Mắt- Thị lực

Không kính: MP….../…..; MT .…../.….. ;

Có kính: MP….../.….; MT …..../…..

- Bệnh lý
TMH-Thính lực

Nói thường: TP .…. m; TT …. m;

Nói thầm: TP…..… m; TT …… m.

- Bệnh lý
Răng hàm mặt
Nội khoa- M, HAM: ...... lần/phút; HA: …..../........ mmHg.
- Bệnh lý
Thần kinh
Tâm thần
Ngoại khoa
Da liễu
Sản phụ khoa (nữ)
Kết luận

Sức khỏe loại: ....................

(bằng chữ: ..................);

Lý do: ................................

Ngày........... tháng........... năm...............
Chủ tịch Hội đồng KSK NVQS cấp huyện
(Ký tên, đóng dấu)

3. Hướng dẫn ghi Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Mục I: Sơ yếu lý lịch

Mục này do người đi khám sức khỏe NVQS tự khai và ký tên, có xác nhận lý lịch của địa phương và xác nhận tiền sử bệnh của y tế cơ sở. Cách ghi cụ thể như sau:

- Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu, viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

- Mục “Sinh ngày”: Ghi ngày, tháng, năm dương lịch (theo giấy khai sinh); ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

- Mục “Nam, nữ”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.

- Mục “Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ”: Ghi rõ trước khi nhập ngũ, làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc. Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế TP. HCM hoặc chưa có việc làm...;

- Mục “Số CCCD”: Ghi đầy đủ số CCCD.

- Mục "Họ và tên bố", "Họ và tên mẹ": Ghi họ và tên của bố đẻ, mẹ đẻ theo như trong giấy khai sinh;

- Mục “Nơi đăng ký thường trú": Ghi theo địa chỉ trên thẻ CCCD.

- Mục “Chỗ ở hiện nay của gia đình: Ghi theo địa chỉ nhà nơi gia đình đang sinh sống (ghi cụ thể số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương)

Ví dụ: thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 10 đường Diên Hồng, phường Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Mục "Tiền sử bệnh: Gia đình; Bản thân": Ghi bản thân đã từng mắc bệnh gì? Điều trị như thế nào? Gia đình có ai mắc bệnh không? điều trị như thế nào?

=> Tất cả các nội dung của mục 1 do Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chính quyền địa phương, trung tâm y tế cấp xã chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung.

Mục II: Kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Mục này bao gồm kết quả khám xét nghiệm lâm sàng (nhóm máu, kết quả xét nghiệm máu cơ bản, kết quả xét nghiệm nước tiểu cơ bản, kết quả test ma túy nhanh, kết quả chụp X-quang tim phổi, điện tim, siêu âm ổ bụng) và cận lâm sàng, do y bác sĩ thuộc ban chỉ huy quân sự cấp huyện chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn về nội dung.

Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày khám (ngày ký, đóng dấu kết luận của Chủ tịch Hội đồng khám sức khoẻ).

4. Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2024

Theo quy định tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, tiêu chuẩn chung để công dân được gọi nhập ngũ gồm:

- Có lý lịch rõ ràng.

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

Như vậy, tiêu chuẩn về sức khỏe là một trong bốn tiêu chuẩn cần có để công dân được gọi nhập ngũ. Cụ thể, sức khỏe sẽ được phân loại theo các tiêu chuẩn tại bảng 1, 2 và 3 - phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP:

- Về thể lực: Nam có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 152 - 163 cm, cân nặng từ đủ 39 - 51 kg, vòng ngực từ đủ 70 - 81 cm và nữ có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 146 - 154 cm, cân nặng từ đủ 37 - 48 kg tương ứng với 06 loại sức khỏe từ 01- 06.

Nếu quá béo hoặc quá gầy thì phải xem xét đến chỉ số BMI.

- Về bệnh tật: Các loại bệnh được xem xét khi khám sức khỏe đi nghĩa vụ gồm:

+ Bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, viêm kết mạc, đục thủy tinh thể bẩm sinh, mù màu, quáng gà…

+ Bệnh về răng, hàm, mặt: Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng, biến chứng răng khôn, viêm loét niêm mạc ở miệng và lưỡi, viêm tuyến nước bọt, xương hàm gãy…

+ Các bệnh về tai, mũi, họng: Sức nghe, tai ngoài, tai giữa, xương chũm, tai trong, mũi, họng, amidan, chảy máu cam, thanh quản, xoang mặt, liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm…

- Các bệnh về thần kinh, tâm thần: Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động; suy nhược thần kinh; động kinh; ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân; Liệt thần kinh ngoại vi; Chấn thương sọ não…

- Các bệnh về tiêu hóa: Bệnh thực quản, Bệnh dạ dày, tá tràng, tiểu tràng, viêm ruột thừa, thoát vị bẹn các loại, Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng), Bệnh đại, trực tràng…

- Các bệnh về hô hấp: Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp; phế quản, nhu mô phổi, các bệnh màng phổi, lao phổi, lao ngoài phổi…

- Các bệnh về tim, mạch: Huyết áp, tăng huyết áp, mạch, Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim, bệnh tim...

- Các bệnh về cơ, xương, khớp: Bệnh khớp, bàn chân bẹt, chai chân, mắt cá, rỗ chân, Dính kẽ ngón tay, ngón chân; Thừa ngón tay, ngón chân; Mất ngón tay, ngón chân; Co rút ngón tay, ngón chân; Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn)…

- Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục: Thận, tiết niệu; Các hội chứng tiết niệu; Viêm đường tiết niệu…

- Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu: Bệnh tuyến giáp, bệnh đái tháo đường, thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân…

- Bệnh da liễu: Nấm da, hắc lào, nấm móng, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân, ghẻ, viêm da dị ứng…

Căn cứ vào từng mức độ bệnh tật để bác sĩ cho điểm từ 1-6 tương ứng với tình trạng sức khỏe rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém. Đồng thời, căn cứ vào số điểm chấm cho các chỉ tiêu trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe thành 06 loại gồm:

- Loại 1: Tám chỉ tiêu đều đạt điểm 01;

- Loại 2: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 02;

- Loại 3: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 03;

- Loại 4: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 04;

- Loại 5: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 05;

- Loại 6: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 06.

Và theo điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP, chỉ tuyển công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 và không gọi công dân cận thịt 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, bị HIV, AIDS nhập ngũ.

Như vậy, tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự là có sức khỏe loại 1, 2 và 3; không bị cận từ 1,5 diop trở lên, không bị viễn thị các mức độ, không nghiện ma túy, không nhiễm HIV, AIDS.

5. Có thể viết phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự bằng bút chì không?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi:

a) Đúng mẫu quy định;

b) Viết bằng bút mực hoặc bút bi mực xanh, không được viết bằng bút chì;

c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;

d) Ghi đầy đủ các nội dung trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

đ) Không quá 06 tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe.

Như vậy, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự phải được viết bằng bút mực hoặc bút bi. Trường hợp phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự được viết bằng bút chì thì sẽ không có giá trị.

6. Nội dung khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất

Căn cứ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP, việc khám nghĩa vụ quân sự từ năm 2024 được thực hiện 02 vòng: Vòng sơ tuyển và Vòng khám chi tiết với nội dung khám cụ thể như sau:

Vòng 1: Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

- Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Căn cứ kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập danh sách và gọi khám sơ tuyển đối với công dân thuộc diện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn quản lý;

- Tổ chức sơ tuyển sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP;

- Hoàn chỉnh thông tin sức khỏe của công dân được gọi khám sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP;

- Lập danh sách công dân mắc các bệnh thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;

- Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe theo Mẫu 2a; Mẫu 2k Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Vòng 2: Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

- Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, gồm:

- Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Giám đốc bệnh viện đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;

- Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn của Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;

- Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là cán bộ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về y tế cấp huyện đảm nhiệm;

- Các ủy viên là cán bộ, nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị gồm: Trung tâm Y tế cấp huyện, bệnh viện đa khoa cấp huyện (nếu có), cơ quan y tế cấp huyện, quân y Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và đại diện các đơn vị có liên quan; trường hợp cần thiết có thể tăng cường cán bộ, nhân viên y tế cấp tỉnh hoặc quân y Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh do Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh quyết định nguồn nhân lực;

- Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận, chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và phải có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

- Lập danh sách công dân khám;

- Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Ra lệnh gọi khám sức khỏe);

- Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP và thực hiện theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và khám cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy. Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám. Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.

Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;

- Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP;

- Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Trên đây là Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự/ Giấy khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024 cùng tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự dành cho các bạn chuẩn bị tham gia khám nghĩ vụ quân sự.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
9 24.033
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo