Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
Thông tư 10 2024 sửa đổi Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo VN
Ngày 10/4/2024, Bộ Giao thông Vận tải đã chính thức ban hành Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Theo đó, thông tư có sửa đổi, bổ sung thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải, hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
c) Xuất trình bản chính để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
Sau đây là nội dung chi tiết về Thông tư 10 2024 của BGTVT. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung Thông tư 10 2024 BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 10/2024/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
_____________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT) đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT)
“Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải, hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
c) Xuất trình bản chính để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2. Trình tự thực hiện: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra văn bản thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục làm thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
3. Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số khoản và phụ lục của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT và Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT
1. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT (đã được thay thế bởi khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế Phụ lục III của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT (đã được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để báo cáo); | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang |
PHỤLỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO
TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | TÊN TUYẾN | THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ | CẤP ĐĂNG KIỂM | GHI CHÚ |
1. | Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô | Quảng Ninh | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
2. | Hải Phòng - Bạch Long Vĩ | Hải Phòng | Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở lên | |
3. | Cửa Việt - Cồn Cỏ | Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
4. | Đà Nẵng - Hoàng Sa | Đà Nẵng | Tàu biển cấp không hạn chế | |
5. | Sa Kỳ - Lý Sơn | Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
6. | Khánh Hòa - Trường Sa | Khánh Hòa | Tàu biển cấp không hạn chế | |
7. | Nha Trang - Hòn Nội | Khánh Hòa | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
8. | Phan Thiết - Phú Quý | Bình Thuận | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
9. | Vũng Tàu - Côn Đảo | Bà Rịa - VũngTàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
10. | Trần Đề - Côn Đảo | Sóc Trăng | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
11. | Trần VănThời - Hòn Chuối | Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
12. | Rạch Giá - Thổ Châu | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
13. | Rạch Giá - Nam Du | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
14. | Rạch Giá - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
15. | Kiên Lương - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách) | Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
16. | Hà Tiên - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách) | Gồm 7 tuyến từ khu vực cụm cảng Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) Gồm 7 tuyến từ xã Tiên Hải, Thành phố Hà Tiên đến đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) |
17. | Phú Quốc - Thổ Châu | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
18. | Nam Du - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc) |
19. | Cần Thơ - Côn Đảo | Cần Thơ/BàRịa-Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
20. | Khai Long - Hòn Khoai | Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
21. | Năm Căn - Hòn Khoai | Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
22. | Năm Căn - Hòn Chuối | Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
23. | Năm Căn - Phú Quốc | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
24. | Năm Căn - Nam Du | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
25. | Năm Căn - Thổ Châu | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên | |
26. | Sông Đốc - Thổ Châu | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
27. | Sông Đốc - Phú Quốc | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
28. | Sông Đốc - Nam Du | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
29. | Khai Long - Phú Quốc | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
30. | Đà Nẵng - Lý Sơn | ĐàNẵng/Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
31. | Thành phố Hồ Chí Minh -Côn Đảo | Thành phố Hồ Chí Minh/Bà Rịa-Vũng Tàu | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
32. | Cửa Tùng - Cồn Cỏ | Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
33. | Vịnh An Hòa - Lý Sơn | Quảng Nam/Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
34. | Cửa Đại - Lý Sơn | Quảng Nam/Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
35. | Cù LaoChàm- Lý Sơn | Quảng Nam/Quảng Ngãi | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
36. | Đà Nẵng - Cù Lao Chàm | ĐàNẵng/Quảng Nam | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | |
37. | Trà Vinh - Côn Đảo | Trà Vinh/Bà Rịa-Vũng Tàu | Tàu biển từ hạn chế II trở lên | |
38. | Bến Tre - Côn Đảo | Bến Tre/Bà Rịa-Vũng Tàu | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
Kính gửi: 3.....................................
- Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số... /2024/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức ............ chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố địnhtrên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo .............. với các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh): .....................................
- Địa chỉ giao dịch: ....................................................
- Số điện thoại: ......................................; Fax/email: ...................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................... ngày …………………..
- Cơ quan cấp: ...........................................................
Hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ........................... đến ………………………..
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký).., trọng tải: ............. (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có............chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: .............. vào cácgiờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ....................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến: ...........................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động: .........................................................
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực kể từ ngày ký văn bản./.
Nơi nhận: - Như Điều …; | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
|
___________________________
1UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp Sở Giao thông vận tải chấp thuận hoặc Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
2Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ hàng hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
3Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Trên đây là toàn văn chi tiết của Thông tư 10 2024 sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo VN.
Ngoài ra mời bạn tham khảo các văn bản pháp luật khác có liên quan trên chuyên mục Văn bản pháp luật được đăng tải trên HoaTieu.vn.
Để tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
33,7 KB 12/04/2024 9:55:00 SATải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT
534,9 KB 12/04/2024 11:15:36 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Số hiệu: | 10/2024/TT-BGTVT | Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày ban hành: | 10/04/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2024 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Đinh Ngọc Tùng
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành cảng vụ hàng hải
-
Thông tư 1/2023/TT-BGTVT hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ
-
Thông tư 46/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành quản lý dự án đường bộ
-
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
-
Quyết định 305/QĐ-BGTVT 2023 công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đăng kiểm
-
Mẫu giấy vận tải 2024 mới nhất
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng
Công văn 5579/VPCP-KTN
Thông tư 126/2008/TT-BTC
Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
Vi phạm cùng lúc nhiều lỗi giao thông thì mức phạt thế nào?
Nghị định 33/2019/NĐ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác