Thông tư 26/2017/TT-BGTVT về trang phục, phù hiệu, biển hiệu của công viên chức Cảng vụ đường thủy
Thông tư 26/2017/TT-BGTVT - Phù hiệu, biển hiệu của công viên chức Cảng vụ đường thủy
Thông tư 26/2017/TT-BGTVT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức, viên chức, nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa (trừ nhân viên bảo vệ) và cờ hiệu Cảng vụ đường thủy nội địa, áp dụng đối với công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa. Thông tư sẽ có hiệu lực vào ngày 01/01/2018.
Thông tư 15/2016/TT-BGTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa
Thông tư 19/2016/TT-BGTVT về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa
Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NHÂN VIÊN CẢNG VỤ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức, viên chức, nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa (trừ nhân viên bảo vệ) và cờ hiệu Cảng vụ đường thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa (trừ nhân viên bảo vệ).
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa được cấp trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu theo chế độ và thời hạn phù hợp theo quy định của Thông tư này.
2. Công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu trong khi thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ được giao; không sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu đã được cấp sai quy định.
3. Người được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải tại Cảng vụ đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam được sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu theo quy định tại Thông tư này và Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục, phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải.
4. Công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu được cấp. Trường hợp trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu được cấp còn trong niên hạn sử dụng mà bị mất, hư hỏng phải báo cáo ngay với Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa.
5. Công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa khi chuyển công tác, thay đổi vị trí công tác, nghỉ chế độ, thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc phải nộp lại phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu đã được cấp.
6. Trường hợp trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu còn trong niên hạn sử dụng mà bị mất, hư hỏng trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc vì lý do bất khả kháng thì được cấp bổ sung.
Chương II
TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU, CỜ HIỆU
Điều 4. Quy định chung về trang phục
1.Trang phục của công chức, viên chức và nhân viên Cảng vụ đường thủy nội địa (sau đây gọi chung là trang phục) bao gồm: áo sơ mi ngắn tay, áo sơ mi dài tay, áo veston, áo khoác, quần âu, váy nữ, mũ kêpi, mũ bảo hiểm, mũ mềm, cà vạt, kẹp cà vạt, giày, bít tất, thắt lưng, cặp đựng tài liệu, áo mưa, ủng cao su. Trang phục phải có chất lượng tốt, bền, đẹp.
2. Biểu trưng (logo) của Cảng vụ đường thủy nội địa là hình vuông nền màu ghi có sự kết hợp giữa ngôi sao và mỏ neo, có màu vàng và màu đỏ, chữ thể hiện trên logo là chữ CVĐTNĐ (viết tắt của chữ Cảng vụ đường thủy nội địa). Mẫu biểu trưng của Cảng vụ đường thủy nội địa được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định chi tiết về trang phục
1. Trang phục nam:
a) Áo sơ mi ngắn tay: màu trắng, cổ áo cứng; 02 túi trước có nắp, nẹp bong ở giữa; hai vai có 02 đỉa để cài cấp hiệu; có 10 khuy áo màu vàng ánh kim có hình mỏ neo nổi trên mặt (08 khuy để cài áo, 02 khuy để cài túi áo); tay áo có nẹp bong; trên tay áo bên trái có gắn phù hiệu, cách đầu vai của tay áo 07 cm;
b) Áo sơ mi dài tay: màu trắng, cổ áo cứng; 02 túi trước có nắp, nẹp bong ở giữa; hai vai có 02 đỉa để cài cấp hiệu; có 12 khuy áo màu vàng ánh kim có hình mỏ neo nổi trên mặt (08 khuy để cài áo, 02 khuy để cài túi áo, 02 khuy cài tay áo); tay áo có măng séc cứng; trên tay áo bên trái có gắn phù hiệu, cách đầu vai của tay áo 07 cm;
c) Áo veston: màu xanh đen, áo có hai lớp; cổ áo hình chữ V truyền thống; có 03 túi (01 túi trên bên trái chìm và 02 túi dưới chìm có nắp); hai vai có 02 đỉa để cài cấp hiệu; có 04 khuy áo màu vàng ánh kim, có hình mỏ neo nổi trên mặt; thân áo sau xẻ giữa; trên tay áo bên trái có gắn phù hiệu, cách đầu vai của tay áo 07 cm; mỗi cổ tay áo có 03 khuy màu vàng ánh kim có hình mỏ neo nổi trên mặt;
d) Áo khoác: màu xanh đen, may theo kiểu măng tô san; cổ áo hình chữ V truyền thống; có 03 túi (01 túi ngực bên trái trong áo có khóa và 02 túi áo dưới chìm, miệng túi chéo); hai vai có 02 đỉa để cài cấp hiệu; có 04 khuy áo bằng kim loại màu vàng ánh kim có hình mỏ neo nổi trên mặt; trên tay áo bên trái có gắn phù hiệu, cách đầu vai của tay áo 07 cm; cổ tay áo có 03 khuy màu vàng ánh kim có hình mỏ neo nổi trên mặt;
đ) Quần âu: màu xanh đen, ống đứng rộng vừa phải, 01 ly trước, 02 túi chéo, 02 túi chìm phía sau có khuy cài bằng nhựa cùng màu, cạp quần bản rộng 05 cm, đỉa quần bản rộng 01 cm, khóa kéo bằng nhựa;
e) Cà vạt và kẹp cà vạt: cà vạt màu xanh đen, bản rộng 05 cm; kẹp cà vạt bằng kim loại màu vàng ánh kim, có biểu trưng của Cảng vụ đường thủy nội địa;
g) Mũ kêpi: đỉnh màu trắng và đai mũ màu xanh đen, lưỡi trai màu đen, trước mũ có gắn phù hiệu, trước đai có 02 dây soắn thừng màu vàng được gắn hai đầu bằng mỏ neo màu vàng ánh kim, trên lưỡi trai có 02 cành tùng màu vàng hướng về hai bên mũ;
h) Mũ mềm: màu xanh đen, trước mũ có gắn biểu trưng của Cảng vụ đường thủy nội địa, vành lưỡi trai có viền màu đỏ rộng 0,3 cm; có chữ “CẢNG VỤ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ...” hai bên, chữ in hoa, cỡ chữ 14, màu vàng;
i) Mũ bảo hiểm: chất liệu vỏ mũ bằng nhựa poliamit 6 (PA6); kính mũ bằng nhựa polycacbonat (PC), đệm bảo vệ bằng xốp Polyxtyren (EPS); vỏ mũ màu trắng, vải nỉ lót trong màu đen, đỉnh đầu có lưới thoát khí và mác dệt, xốp đệm màu trắng; có dòng chữ “CVĐTNĐ” màu vàng kích thước cao 05 cm, rộng 03 cm; kiểu mũ che bảo vệ cả phần đầu và tai; giữa quai mũ có đệm cằm, đầu dây quai gắn khóa;
Thuộc tính văn bản: Thông tư 26/2017/TT-BGTVT
Số hiệu: 26/2017/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành: 02/08/2017
Ngày hiệu lực: 01/01/2018
Tham khảo thêm
Quyết định 47/2015/QĐ-TTg về chính sách phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Cơ chế phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa
Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa Quy định xử phạt lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Thông tư 12/2016/TT-BGTVT quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa Thông tư hướng dẫn Nghị định 132/2015/NĐ-CP
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 70/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh lĩnh vực đường bộ
-
Thông tư 05/2022/TT-BGTVT 2022 bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép về vận tải đường bộ quốc tế
-
Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong BQP
-
Thông tư 47/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà
-
Thông tư 48/2022/TT-BGTVT dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng điện và hybrid điện
-
Thông tư 46/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành quản lý dự án đường bộ
-
Thông tư 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX cơ giới đường bộ
-
Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?
-
Thông tư 42/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải
-
Bật đèn xe giờ nào để không bị phạt năm 2024?