Thông tư 23/2019/TT-BGTVT
Thông tư số 23/2019/TT-BGTVT
Thông tư 23/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố hải phòng và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải hải phòng do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
Vùng nước cảng biển Hải Phòng là vùng nước tại khu vực Hòn Dáu, vịnh Lan Hạ, Lạch Huyện, kênh đào Hà Nam, kênh đào Cái Tráp, sông Bạch Đằng, sông Cấm và sông Giá thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HP1, HP2, HP3, HP4, HP5, HP6, HP7, HP8, HP9, HP10, HP11, HP12, HP13 và HP14 có tọa độ sau đây:
HP1: 20°49’11,0”N, 106°48’47,0”E;
HP2: 20°33’00,0”N, 106°48’47,0”E;
HP3: 20°39’59,0”N, 107°07’13,0”E;
HP4: 20°46’21,0”N, 107°07’13,0”E;
HP5: 20°46’57,0”N, 107°06’58,0”E (mép phía Tây đảo Hang Trai);
HP6: 20°46’57,0”N, 107°06’18,0”E (mép phía Tây Nam đảo Hòn Rõ);
HP7: 20°45’59,0”N, 107°06’18,0”E (mép phía Nam hòn Trà Ngu);
HP8: 20°42’40,0”N, 107°05’26,0”E (Cồn Bè);
HP9: 20°41’44,0”N, 107°04’13,0”E;
HP10: 20°42’28,0”N, 107°03’48,0”E;
HP11: 20°42’23,0”N, 107°02’41,0”E (phía Đông Hòn Cát Đuôi Rồng);
HP12: 20°41’29,0”N, 107°02’50,0”E (mép Đông Hòn Gà);
HP13: 20°42’23,0”N, 107°01’18,0”E (mép Tây Nam Hòn Các Ông);
HP14: 20°47’38,0”N, 106°55’18,0”E (mép Tây bãi Phù Long).
2. Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HP 14 chạy dọc theo bờ bên phải luồng Lạch Huyện nối lần lượt tới các điểm HP 15 có tọa độ: 20°49’57,0”N, 106°54’24,0”E; HP16 có tọa độ: 20°50’08,0”N, 106°52’27,0”E (mép bờ phải kênh Cái Tráp phía Lạch Huyện) và HP17 có tọa độ: 20°49”07,0”N, 106°50’23,0”E (điểm cuối bờ phải kênh Cái Tráp, tiếp giáp với sông Bạch Đằng);
Từ điểm HP17 chạy dọc theo bờ phải sông Bạch Đằng đến điểm HP18 có tọa độ: 20°56’42,0”N, 106°46’24,0”E;
Từ điểm HP18 chạy cắt ngang sông Bạch Đằng đến điểm HP19 có tọa độ: 20°56’42,0”N, 106°45’57,0”E;
Từ điểm HP19 chạy dọc theo bờ phải sông Giá đến điểm HP 20 có tọa độ: 20°57’04,0”N, 106°44’40,0”E;
Từ điểm HP20 chạy dọc theo đường thẳng cắt ngang sông Giá cách tim đập Minh Đức 200 mét về phía hạ lưu đến điểm HP21 tại bờ trái sông Giá có tọa độ: 20°56’50,0”N, 106°44’40,0”E;
Từ điểm HP21 chạy dọc theo bờ trái sông Giá, bợ trái sông Bạch Đằng đến điểm HP 1;
Từ cửa kênh đào Đình Vũ chạy dọc hai bờ sông Cấm đến đường thẳng cắt ngang sông cách chân cầu Kiền 200 mét về phía hạ lưu.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
2. Căn cứ điều kiện thực tế, tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải giảm bớt một phần hàng hóa trước khi vào cập cầu, bến thuộc cảng biển Hải Phòng hoặc chuyển tải để nhận thêm hàng hóa sau khi đã nhận hàng một phần tại các cầu, bến thuộc cảng biển Hải Phòng tại vùng nước cảng biển Quảng Ninh, được bố trí các vị trí sau:
a) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa không gây ô nhiễm, độc hại được neo đậu, chuyển tải tại các vị trí có tọa độ:
HL3-1: 20°50’24,5”N, 107°08’02,0”E;
HL3-5: 20°51’48,0”N, 107°06’48,5”E;
HL3-6: 20°51’55,5”N, 107°06’22,7”E.
Tàu thuyền không được phép bốc dỡ, chuyển tải các loại hàng rời: ximăng, clinker, dăm gỗ và đá vôi có kích thước từ 4x6 cm trở xuống tại điểm HL3-1, điểm HL3-5 và điểm HL3-6 nêu trên.
b) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại được neo đậu, chuyển tải tại vị. trí HN2-13 có tọa độ: 20°56’00,7’’N, 107°16’48,2”E.
Việc bố trí tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải theo quy định tại khoản này chấm dứt sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và bên liên quan
1. Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng, biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng,
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
c) Chỉ cho phép các tàu chở dầu, hàng nguy hiểm và hàng gây ô nhiễm, độc hại được neo đậu, chuyển tải tại các vị trí theo quy định của Thông tư này sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
d) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền, loại hàng, số lượng hàng hóa cần bốc xếp tại khu neo đậu chuyển tải cảng biển Quảng Ninh chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển Quảng Ninh.
đ) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí tránh bão, chuyển tải do Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh chỉ định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí.
e) Thực hiện thủ tục cho tàu vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải tránh bão, chuyển tải trong vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại các vị trí quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh có trách nhiệm:
a) Chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền tránh bão, chuyển tải đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải tránh bão, chuyển tải tại cảng biển Quảng Ninh tại các vị trí quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này và thông báo kịp thời cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
b) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền thuộc đối tượng phải thực hiện thông báo, xác báo tàu đến cảng theo quy định chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến vị trí đón trả hoa tiêu thuộc cảng biển Hải Phòng để vào vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên.
c) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền thuộc đối tượng phải thực hiện thông báo tàu rời cảng theo quy định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển Hải Phòng khi rời vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2019. Bãi bỏ Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và Thông tư số 50/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
2. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 và các điểm quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN40001, VN30001, VN30002, VN50004, VN50007, VN50008 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS-84 và chuyển sang Hệ tọa độ VN-2000 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 3, bỏ cụm từ “a và” tại điểm c khoản 1 và cụm từ “a và” tại điểm d khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 01/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BHTVT ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển Hải Phòng
Vị trí | Hệ WGS-84 | Hệ VN-2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
HP1 | 20°49’11,0” | 106°48’47,0” | 20°49,14,6” | 106°48’40,2” |
HP2 | 20°33’00,0” | 106°48’47,0” | 20°33’03,6” | 106°48’40,2” |
HP3 | 20°39’59,0” | 107°07’13,0” | 20°40’02,6” | 107°07’06,2” |
HP4 | 20°46’21,0” | 107°07’13,0” | 20°46’24,6” | 107°07’06,2” |
HP5 | 20°46,57,0” | 107°06’58,0” | 20°47,00,6” | 107°06’51,2” |
HP6 | 20°46’57,0” | 107°06’18,0” | 20°47’00,6” | 107°06’11,2” |
HP7 | 20°45’59,0” | 107°06’18,0” | 20°46’02,6” | 107°06’11,2” |
HP8 | 20°42’40,0” | 107°05’26,0” | 20°42’43,6” | 107°05’19,2” |
HP9 | 20°41’44,0” | 107°04’13,0” | 20°41’47,6” | 107°04’06,2” |
HP10 | 20°42’28,0” | 107°03’48,0” | 20°42’31,6” | 107°03’41,2” |
HP11 | 20°42’23,0” | 107°02’41,0” | 20°42’26,6” | 107°02’34,2” |
HP12 | 20°41’29,0” | 107°02’50,0” | 20°41’32,6” | 107°02’43,2” |
HP13 | 20°42’23,0” | 107°01’18,0” | 20°42’26,6” | 107°01’11,2” |
HP14 | 20°47’38,0” | 106°55’18,0” | 20°47’41,6” | 106°55’11,2” |
HP15 | 20°49’57,0” | 106°54’24,0” | 20°50’00,6” | 106°54’17,2” |
HP16 | 20°50’08,0” | 106°52’27,0” | 20°50’11,6” | 106°52’20,2” |
HP17 | 20°49’07,0” | 106°50’23,0” | 20°49’10,6” | 106°50’16,2” |
HP18 | 20°56’42,0” | 106°46’24,0” | 20°56’45,6” | 106°46’17,2” |
HP19 | 20°56’42,0” | 106°45’57,0” | 20°56’45,6” | 106°45’50,2” |
HP20 | 20°57’04,0” | 106°44’40,0” | 20°57’07,6” | 106°44’33,2” |
HP21 | 20°56’50,0” | 106°44’40,0” | 20°56’53,6” | 106°44’33,2” |
2. Tọa độ các điểm chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Quảng Ninh.
Vị trí | Hệ WGS-84 | Hệ VN-2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
HL3-1 | 20°50’24,5” | 107°08’02,0” | 20°50’28,1” | 107°07’55,2” |
HL3-5 | 20°51’48,0” | 107°06’48,5” | 20°51’51,6” | 107°06’41,7” |
HL3-6 | 20°51’55,5” | 107°06’22,7” | 20°51’59,1” | 107°06’15,9” |
HN2-13 | 20°56’00,7” | 107°16’48,2” | 20°56’04,3” | 107°16’41,4” |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGDĐT 2018
Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Nghị quyết là gì?
Cách tính lương hưu đóng BHXH từ 1/7/2025
Thông tư 14/2014/TT-BNV
Thông báo 1443-TB-BHXH 2019
Phân biệt bảng giá đất và giá đất cụ thể
Mức phụ cấp, trợ cấp của thương binh từ 1/7/2019
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 23/2019/TT-BGTVT
183,1 KB 05/07/2019 4:35:00 CHTải file định dạng .doc
97 KB 05/07/2019 4:43:20 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Quy định về tốc độ tối đa và khoảng cách xe cơ giới khi tham gia giao thông từ 1/1/2025
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BGTVT file doc, pdf Quy chuẩn về linh kiện, thiết bị phương tiện giao thông đường sắt
-
Nghị định 156/2024/NĐ-CP quy định về đấu giá biển số xe
-
Tải Nghị định 34/2024/NĐ-CP Danh mục vận chuyển hàng hóa nguy hiểm file Doc, Pdf
-
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
-
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
-
Toàn văn Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 mới nhất
-
Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung quy định về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Tải Nghị định 34/2024/NĐ-CP Danh mục vận chuyển hàng hóa nguy hiểm file Doc, Pdf
-
Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL 2020 sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe
-
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2025
-
Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Quy định về vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng
-
Thông tư 43/2012/TT-BGTVT
-
Bản đăng ký cá nhân thực hiện pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông

Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Bộ GTVT chính thức lên tiếng về thay đổi quy định với bằng PET
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
Thông tư 52/2015/TT-BGTVT về mẫu trang phục mới thanh tra ngành giao thông vận tải
Quyết định 2729/QĐ-BGTVT về phương pháp tính toán công suất bến xe khách
Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách
Thông tư 10/2019/TT-BGTVT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác