Phân biệt bảng giá đất và giá đất cụ thể
Khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể là những từ ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực đất đai. Tuy nhiên, 03 loại giá đất này khác nhau ở điểm nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây của HoaTieu.vn để biết thêm chi tiết.
So sánh khung giá đất, bảng giá đất
Phân biệt giá đất thị trường và giá đất Nhà nước
Giá đất do Nhà nước quy định: Là giá do Nhà nước ấn định cụ thể trong các văn bản pháp luật, khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, cho thuê đất
Theo Điều 112 Luật Đất đai 2013, xác định giá đất theo nguyên tắc sau:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn sử dụng đất;
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Hiện nay, Nhà nước quy định Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể.
Giá đất theo thị trường: Hiện nay Nhà nước không quy định về vấn đề này, giá đất theo thị trường là giá đất hình thành qua các hoạt động của thị trường, không phụ thuộc vào giá Nhà nước như giá do các bên thỏa thuận trong các giao dịch như chuyển nhượng, cho thuê.…
Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể
Theo Điều 113, Điều 114 Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể được phân biệt với nhau bởi một số tiêu chí sau đây:
Tiêu chí | Khung giá đất | Bảng giá đất | Giá đất cụ thể |
Căn cứ pháp lý | - Điều 113 Luật Đất đai 2013 - Nghị định 44/2014/NĐ-CP | - Điều 114 Luật Đất đai 2013 - Nghị định 44/2014/NĐ-CP - Nghị định 01/2017/NĐ-CP | - Điều 114 Luật Đất đai 2013 - Nghị định 44/2014/NĐ-CP - Nghị định 01/2017/NĐ-CP |
Khái niệm | Là các quy định của Chính phủ xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho từng loại đất. | Là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do UBND cấp tỉnh ban hành trên cơ sở phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất | Là giá đất theo mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, quyết định thu hồi đất và được UBND cấp tỉnh xây dựng |
Cơ quan ban hành | Chính phủ | UBND cấp tỉnh sau khi trình HĐND cùng cấp thông qua | UBND cấp tỉnh |
Thời hạn ban hành | Xây dựng định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng | Xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ | |
Trường hợp áp dụng | Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để UBND cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương. | - Tính tiền sử dụng đất khi: + NN công nhận QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức; + Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở trong hạn mức giao đất ở.. - Tính thuế sử dụng đất; - Tính phí và lệ phí - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính - Tính tiền bồi thường cho NN khi gây thiệt hại - Tính giá trị QSDĐ để trả cho người tự nguyện trả lại đất... | - Tính tiền bồi thường khi NN thu hồi đất. - Tính tiền sử dụng đất khi: + NN công nhận QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức.. - Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển QSDĐ.. - Tính giá trị QSDĐ khi cổ phần hóa doanh nghiệp NN.. - Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi NN giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê. |
Trường hợp thay đổi, điều chỉnh | Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc tối thiểu trong khung giá đất trong khoảng thời gian >180 ngày. | - Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc tối thiểu. - Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian > 180 ngày. | - Hệ số điều chỉnh giá đất. |
Tham khảo thêm
Luật kiểm toán nhà nước sửa đổi
Quyết định 23/2019/QĐ-TTg
Thông tư 06/2019/TT-BNTNMT
Thông tư 05/2019/TT-BTNMT
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
Nghị định 59/2019/NĐ-CP
Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Thông tư 10/2019/TT-BLĐTBXH
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Phân biệt bảng giá đất và giá đất cụ thể
108,4 KB 04/07/2019 11:38:00 SATải file định dạng .doc
59,5 KB 04/07/2019 11:43:10 SA
Gợi ý cho bạn
-
Nhập ngũ có được mang điện thoại, đồng hồ, máy tính 2024?
-
Hình thức xử lý kỷ luật đối với Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024
-
Thủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất 2024
-
Khi xe kéo xe và xe kéo rơ-moóc, những hành vi nào không được phép?
-
Khái niệm đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
-
Bổn phận của trẻ em là gì?
-
Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2023
-
Mẫu lý lịch cá nhân 2024
-
Quy định về phòng, chống bạo lực học đường 2024
-
Giáo viên nghỉ thai sản có được lao động tiên tiến không 2024?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27