Tải Nghị định 28/2024/NĐ-CP thủ tục xét tặng Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang file Doc, Pdf
Nghị định số 28 năm 2024
- Nội dung Nghị định 28/2024/NĐ-CP
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. “HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG” VÀ KHEN THƯỞNG TỔNG KẾT THÀNH TÍCH KHÁNG CHIẾN
- Mục 1. MỐC THỜI GIAN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG, TRUY TẶNG“HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG”
- Điều 5. Mốc thời gian để tính khen thưởng
- Điều 6. Nguyên tắc xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
Ngày 6/3/2024 Chính phủ đã ban hành Nghị định 28/2024/NĐ-CP quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
Nghị định nêu rõ, Thanh niên xung phong có thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ, có thời gian tại ngũ từ đủ 24 tháng trở lên thì được tặng, truy tặng "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang".
Nội dung Nghị định 28/2024/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ _______ Số: 28/2024/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến
_______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Điều 96 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang’’ và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 1, khoản 2 Điều 96 Luật Thi đua, khen thưởng gồm: Đối tượng, nguyên tắc, quyền và nghĩa vụ của Thanh niên xung phong; trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và hướng dẫn khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thanh niên xung phong có thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ, có thời gian tại ngũ từ đủ 24 tháng trở lên.
2. Thanh niên xung phong hy sinh khi làm nhiệm vụ trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, đã được công nhận liệt sĩ.
3. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Thanh niên xung phong khi được xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
1. Được nhận Huy chương, Bằng Huy chương và tiếp tục hưởng các quyền lợi theo quy định của khen thưởng kháng chiến.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
3. Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của Thanh niên xung phong đã hy sinh, từ trần có trách nhiệm kê khai trung thực, chính xác, cung cấp đầy đủ giấy tờ, hồ sơ chứng minh quá trình công tác trong các đơn vị Thanh niên xung phong và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai, tính pháp lý của các giấy tờ, hồ sơ chứng minh quá trình công tác của Thanh niên xung phong.
Điều 4. Thẩm quyền xét, đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trên địa bàn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề nghị khen thưởng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo việc tổng hợp hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trên địa bàn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đề nghị khen thưởng.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc thẩm định hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” trên địa bàn, trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” qua Bộ Nội vụ.
Chương II. “HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG” VÀ KHEN THƯỞNG TỔNG KẾT THÀNH TÍCH KHÁNG CHIẾN
Mục 1. MỐC THỜI GIAN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG, TRUY TẶNG
“HUY CHƯƠNG THANH NIÊN XUNG PHONG VẺ VANG”
Điều 5. Mốc thời gian để tính khen thưởng
1. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp từ ngày 15 tháng 7 năm 1950 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954.
2. Thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ từ ngày 21 tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975:
a) Chống đế quốc Mỹ ở miền Bắc;
b) Chống đế quốc Mỹ ở miền Nam;
c) Làm nhiệm vụ giúp nước bạn Lào từ tháng 5 năm 1972 đến tháng 12 năm 1975.
3. Thời kỳ bảo vệ Tổ quốc:
a) Chiến tranh biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm 1975 đến ngày 07 tháng 01 năm 1979;
b) Chiến tranh biên giới phía Bắc từ tháng 02 năm 1979 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988;
c) Làm nhiệm vụ giúp nước bạn Lào từ tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988;
d) Làm nhiệm vụ quốc tế ở nước bạn Cam-pu-chia từ tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989;
đ) Truy quét Ful-rô từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 12 năm 1992.
Điều 6. Nguyên tắc xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
1. Thanh niên xung phong có thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ, có thời gian tại ngũ từ đủ 24 tháng trở lên thì được tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
2. Thanh niên xung phong hy sinh trong khi làm nhiệm vụ trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, đã được công nhận liệt sĩ thì được truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
3. Thanh niên xung phong được xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” 01 lần.
4. Thanh niên xung phong khi xét khen thưởng được cộng dồn thời gian tham gia công tác trong các mốc thời gian quy định tại Điều 5 Nghị định này để đảm bảo đủ tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
5. Không tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” đối với những trường hợp sau: bị kết tội bằng bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác bị áp dụng hình phạt tù hoặc tham gia chống phá chế độ, Đảng, Nhà nước, đào ngũ, phản bội, chiêu hồi mà bị chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
1. Hồ sơ đề nghị của Thanh niên xung phong, gồm:
a) Bản khai đề nghị xét tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Trường hợp Thanh niên xung phong già, yếu hoặc đã hy sinh, từ trần thì do đại diện thân nhân đứng tên lập bản khai theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
b) Một trong các giấy tờ sau đây đảm bảo tính pháp lý chứng minh là Thanh niên xung phong:
Thẻ đội viên Thanh niên xung phong; Quyết định, lý lịch, trong đó ghi rõ là Thanh niên xung phong và phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong; Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi Thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý Thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng Thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. Thông tin cần thể hiện rõ thời gian đi Thanh niên xung phong.
Giấy chứng nhận Thanh niên xung phong của Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cấp tỉnh xác nhận thời gian đi và thời gian hoàn thành nhiệm vụ trở về của Thanh niên xung phong.
Văn bản xác nhận phiên hiệu đơn vị Thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành kèm theo tài liệu chứng minh cá nhân đi Thanh niên xung phong tại phiên hiệu đơn vị đó hoặc Quyết định hưởng trợ cấp, hưởng chính sách đối với Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc của cơ quan có thẩm quyền ban hành kèm theo danh sách Thanh niên xung phong.
Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên có thể hiện thời gian tham gia Thanh niên xung phong khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 có hiệu lực thi hành; riêng đối với Thanh niên xung phong cơ sở miền Nam, lý lịch khai trước năm 1995. Lý lịch đảng viên được sao y bản chính và có xác nhận của cấp ủy đảng nơi đảng viên sinh hoạt.
c) Đối với trường hợp được công nhận là liệt sĩ thì hồ sơ đề nghị gồm Bản khai Thanh niên xung phong hy sinh khi làm nhiệm vụ đã được công nhận là Liệt sĩ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này và bản sao y Bằng công nhận Liệt sĩ hoặc Bằng Tổ quốc ghi công hoặc các giấy tờ xác nhận là liệt sĩ của cấp có thẩm quyền.
2. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (01 bộ bản chính và các tệp tin điện tử của hồ sơ đề nghị khen thưởng), gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo danh sách các trường hợp đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.
b) Biên bản họp xét duyệt của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh (thành phần họp có mời thêm đại diện Hội (Ban Liên lạc) Cựu Thanh niên xung phong cùng cấp).
c) Hồ sơ đề nghị của Thanh niên xung phong theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp hồ sơ Thanh niên xung phong không hợp lệ, cần bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn Thanh niên xung phong hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ theo quy định trong thời hạn 05 ngày.
4. Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn, sau thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan các cấp thông báo bằng văn bản trả lại hồ sơ đề nghị khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng.
5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong” tổ chức xác minh đối với những trường hợp có thành tích chưa rõ ràng, có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc có nghi ngờ hợp lý về việc hồ sơ đề nghị khen thưởng bị làm giả.
................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách của chuyên mục Pháp Luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Nghị định 28/2024/NĐ-CP thủ tục xét tặng Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang file Doc, Pdf
1,8 MB 08/03/2024 7:18:00 CHTải Nghị định 28/2024/NĐ-CP pdf
08/03/2024 7:29:08 CH
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Số hiệu: | 28/2024/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày ban hành: | 03/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 04/02/2024 |
Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Quyết định 764/QĐ-BGDĐT 2024 cấu trúc định dạng đề thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ 2025
-
Tính tiền trợ cấp thai sản được hưởng năm 2024
-
Các bước đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia năm 2024
-
Tải Nghị định 26/2024/NĐ-CP quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp file Doc, pdf
-
Tải Thông tư 11/2024/TT-BTC quy định về thu phí khai thác sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 222/QĐ-TTg Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2024 file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH 2024 TTHC sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác