Thông tư 02/2013/TT-BCA
Thông tư 02/2013/TT-BCA hướng dẫn sử dụng và quản lý mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
BỘ CÔNG AN Số: 02/2013/TT-BCA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2013 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁC LOẠI MẪU GIẤY TỜ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Căn cứ Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an - Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày 08/5/2008 hướng dẫn trình tự, thủ tục xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư về việc ban hành, hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này ban hành, hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.
2. Đối tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài; cá nhân nước ngoài, công dân Việt Nam có liên quan đến việc giải quyết xuất nhập cảnh.
Điều 2. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú
1. Công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (mẫu N4A).
2. Công văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (mẫu N4B).
3. Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế (mẫu N4C).
4. Bản FAX thông báo cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách (mẫu N4D).
5. Phiếu yêu cầu điện báo (mẫu N4E).
6. Thị thực dán (mẫu N6A).
7. Thị thực rời (mẫu N6B).
8. Dấu gia hạn tạm trú (mẫu N6C).
9. Giấy báo tin (về việc người nước ngoài xin thường trú) (mẫu N11A).
10. Phiếu khai báo tạm trú (mẫu N12).
11. Danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú (mẫu N13).
12. Lệnh trục xuất (mẫu N14).
13. Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực biên giới (mẫu N15A).
14. Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực biên giới (mẫu N15B).
15. Giấy phép vào khu vực biên giới (mẫu N16).
16. Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (N19).
17. Giấy bảo lãnh (mẫu N20).
18. Công văn trả lời nhân sự người nước ngoài đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (mẫu N21).
19. Giấy miễn thị thực loại dán (mẫu N22A).
20. Giấy miễn thị thực loại quyển (mẫu N22B).
Điều 3. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam
1. Giấy chấp thuận cho đăng ký thường trú vào nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của cá nhân (mẫu TT02).
2. Công văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả giải quyết cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú (mẫu TT04).
3. Công văn gửi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo kết quả giải quyết cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú (mẫu TT05).
4. Giấy báo tin (mẫu TT06).
5. Giấy giới thiệu (mẫu TT07).
Điều 4. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
1. Tờ khai dùng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu TK-PNTE).
2. Biên bản giao, nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu BBGN-PNTE).
3. Giấy chứng nhận về nước cấp cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu CN-PNTE (A) do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp.
4. Giấy chứng nhận về nước cấp cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (mẫu CN-PNTE (PA) do Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
Điều 5. Mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh
1. Giấy trình báo mất thẻ ABTC ở trong nước (mẫu X06).
2. Giấy trình báo mất thẻ ABTC ở nước ngoài (mẫu X07).
3. Tem miễn thị thực, ký hiệu “AB”
Điều 6. Hướng dẫn sử dụng các loại mẫu
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cấp các loại giấy tờ về xuất nhập cảnh được Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bộ Công an), Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp các loại mẫu giấy tờ về xuất nhập cảnh hoặc tự truy cập trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Web ) để in và sử dụng.
2. Các mẫu giấy tờ về xuất nhập cảnh phải được in, chụp và sử dụng theo đúng quy cách và nội dung từng mẫu quy định tại các Điều 2, 3, 4 và 5 của Thông tư này.
Điều 7. In và quản lý các loại mẫu giấy tờ
Giao cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh chịu trách nhiệm:
1. In các loại mẫu ấn phẩm trắng (thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, tem AB...) để giải quyết nhu cầu xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài và công dân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. In và cung cấp các loại ấn phẩm trắng cho Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) để giải quyết nhu cầu xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài và công dân Việt Nam tại Cục Lãnh sự và ở nước ngoài.
3. Cung cấp các loại mẫu và hướng dẫn Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương in và cấp cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người nước ngoài, công dân Việt Nam có nhu cầu xuất nhập cảnh, cư trú làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
4. Cung cấp các loại mẫu giấy tờ để Cục lãnh sự hướng dẫn cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài in và cấp cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam.
5. Đăng tải các loại mẫu giấy tờ trên mạng thông tin điện tử của Cục quản lý xuất nhập cảnh để các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người nước ngoài và công dân Việt Nam truy cập, khai thác, sử dụng.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2013.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục An ninh I có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng cục An ninh I) để có hướng dẫn kịp thời./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đại tướng Trần Đại Quang
Mẫu N4A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2013)
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../A72-P.... | ......... ngày..... tháng...... năm...... |
Kính gửi:.................................................................... (1)
Trả lời Công văn số..... ngày.... tháng... năm...... của quý cơ quan về việc giải quyết cho...... khách nước ngoài nhập xuất cảnh Việt Nam để................ , Cục Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cho khách nước ngoài sau đây được nhập xuất cảnh Việt Nam......... lần từ ngày...... /..../........đến ngày....... /...../...........: (2)
2. Về việc cấp thị thực: (3)
3. Ý kiến khác: (4)
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
...............................................................................................................................
(1) Mẫu này trả lời kết quả xét duyệt nhân sự.
(2) Nếu có từ 1 đến 4 khách thì máy sẽ in trực tiếp danh sách khách vào phần chừa trống của mục này.
Nếu có 5 khách trở lên thì máy sẽ in danh sách khách kèm theo.
(3) Đã fax (hoặc chưa fax) cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, hoặc cho phép khách được nhận thị thực tại cửa khẩu.
(4) Những vấn đề liên quan việc khách nhập cảnh - ngoài nội dung đã ghi ở mục 1 và 2.
Mẫu N4B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2013)
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../A72-P.... | ......... ngày..... tháng...... năm...... |
Kính gửi:................................................................... (1)
Trả lời Công văn số... ngày.... tháng... năm... của quý cơ quan về việc.... khách nhập xuất cảnh Việt Nam để......... , Cục Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
1. Về nhân sự, việc nhập xuất cảnh của.......... khách sau không có gì trở ngại:
* Nhập xuất cảnh.... lần từ..../.../.... đến..../.../.....: (2)
-
-
* Nhập xuất cảnh.... lần từ..../.../.... đến..../.../.....: (3)
-
-
2. Về thị thực, khi quý cơ quan đề nghị thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ thực hiện việc thông báo. (4)
3. Lưu ý (5).
| CỤC TRƯỞNG |
...............................................................................................................................
(1) Mẫu trả lời kết quả kiểm tra nhân sự (gửi cơ quan, tổ chức mời khách).
(2) Nếu có từ 1 đến 4 khách thì in ngay danh sách với các yếu tố: số TT, mã số, họ tên, ngày sinh, quốc tịch, số HC. Nếu có 5 khách trở lên, máy sẽ in thêm dòng chữ (danh sách kèm theo), danh sách được in vào tờ riêng cũng gồm các yếu tố: số TT, mã số, họ tên, ngày sinh, QT, số HC.
(3) Nếu không có những khách nhập cảnh với số lần và thời gian khác nhau thì không phải in thêm phần này.
(4) Nếu cơ quan chủ quản đề nghị fax ngay từ khi đưa công văn xin duyệt nhân sự, Cục QLXNC sẽ fax ngay và máy sẽ in: Cục Quản lý xuất nhập cảnh đã thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách (có bản fax kèm theo). Trường hợp khách thuộc diện miễn thị thực, máy sẽ in: khách thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam.
(5) Mục này không thể hiện trên công văn trả lời. Chỉ khi có vấn đề cần lưu ý cơ quan chủ quản hoặc khách thì mới in mục này.
Mẫu (Form) N4C
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2013)
CỤC QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (Our Ref. No):..../..... | ...., ngày (date).... tháng (month)... năm (year).... |
Kính gửi:............................................................. (1)
To:
Trả lời Công văn số...... ngày... tháng.... năm.... của....... về việc..... khách nhập xuất cảnh Việt Nam để..................................... , Cục Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
In reply to the request letter number...... dated on............. by.......................... for...... persons to enter and exit with a purpose of.................. the Immigration Department refers it as follows:
*... khách được nhập xuất cảnh..... lần, từ ngày..../.../.... đến ngày..../..../......: (2)
.... following persons are permitted to enter and exit Viet Nam on a...... journey(s) from the date:..../...../....... to.../... /.........:
-
-
*.... khách được nhập xuất cảnh.... lần, từ ngày.../.../.... đến ngày.../... /....: (3)
.... following persons are permitted to enter and exit Viet Nam on a...... journey(s) from the date:..../...../....... to.../... /..........:
* Những khách trên được nhận thị thực tại sân bay quốc tế./.
And to pick up visa upon arrival at International Airports.
* Lưu ý (4).
Notice:
Nơi nhận (CC. to): | CỤC TRƯỞNG |
Giải thích mẫu:
(1) Mẫu trả lời kết quả xét duyệt nhân sự và cho phép lấy thị thực tại cửa khẩu quốc tế đường không, có sử dụng 2 thứ tiếng Anh - Việt (gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân mời khách).
(2) Nếu có từ 1 đến 4 khách thì in ngay danh sách với các yếu tố: số TT, mã số, họ tên, ngày sinh, quốc tịch, số HC. Nếu có 5 khách trở lên, máy sẽ in thêm dòng chữ (danh sách kèm theo), danh sách được in vào tờ riêng cũng gồm các yếu tố: số TT, mã số, họ tên, ngày sinh, QT, số HC.
(3) Nếu không có những khách nhập cảnh với số lần và thời gian khác nhau thì không phải in thêm phần này.
(4) Mục này không thể hiện trên công văn trả lời. Chỉ khi có vấn đề cần lưu ý cơ quan chủ quản hoặc người mời khách hoặc khách thì mới in mục này.
Danh sách kèm theo Công văn số /.... ngày.../... /........
Attachment to the approval letter number: /P2 dated on.../.../...
| CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Thông tư 02/2013/TT-BCA
1.017 KBGợi ý cho bạn
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật
-
Nghị định 135/2024/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất
-
Nghị quyết 37/NQ-CP 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW
-
Mức xử phạt chuyển đổi trái phép đất trồng lúa
-
Tải Quyết định 1288/QĐ-TTg Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 file doc, pdf
-
Chỉ thị 20/CT-TTg 2023 tăng cường tiết kiệm điện đến 2025 và các năm tiếp theo
-
Nghị định 127/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định về công tác dân tộc
-
Tải Thông tư 41/2023/TT-BCA file doc, pdf về trợ cấp với chiến sĩ Công an nhân dân tham gia chống Mỹ
-
Tải Nghị định 28/2024/NĐ-CP thủ tục xét tặng Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Chính sách
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND
Quyết định 42/2011/QĐ-TTg
Quyết định 25/2020/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 37/2018/QĐ-TTg bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
Thông tư 73/2019/TT-BTC
Quyết định về việc xuất vắc xin, hóa chất dự trữ quốc gia hỗ trợ các địa phương phòng, chống dịch bệnh
Nghị định 28/2022/NĐ-CP Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi GĐ 2021-2030
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác