Quyết định 3877/QĐ-BYT 2019
Quyết định số 3877/QĐ-BYT 2019
Quyết định 3877/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt tài liệu "Đề án thí điểm Sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung và xử trí tại một số tỉnh giai đoạn 2019-2025".
Ngày 29 tháng 8 năm 2019 Bộ y tế đã ban hành quyết định 3877/QĐ-BYT về Đề án thí điểm Sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung và xử trí tại một số tỉnh giai đoạn 2019-2025". Trong đó bao gồm các nội dung chính như: Thực trạng dự phòng ung thư cổ tử cung tại Việt Nam, cơ sở xây dựng khung đề án, thời gian địa điểm và các đối tượng can thiệp, các hoạt động chính và các danh mục phụ lục kèm theo... Sau đây là nội dung chi tiết quyết định, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Tóm tắt nội dung Quyết định 3877/QĐ-BYT
Ngày 29/8/2019, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 3877/QĐ-BYT về việc phê duyệt tài liệu "Đề án thí điểm Sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung và xử trí tại một số tỉnh giai đoạn 2019-2025".
Ung thư cổ tử cung là bệnh lý ác tính của biểu mô lát (biểu mô vảy) hoặc biểu mô tuyến cổ tử cung, thường gặp từ độ tuổi 30 trở đi, đứng hàng thứ hai trong các ung thư sinh dục ở nữ giới về tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tử vong.
Do đó, chỉ tiêu đến năm 2025, tối thiểu 90% bệnh viện huyện tại các tỉnh có dự án triển khai lấy bệnh phẩm xét nghiệm tế bào học cổ tử cung gửi tuyến trên xét nghiệm; tối thiểu 90% trạm y tế xã tại các tỉnh có dự án triển khai quan sát cổ tử cung với acid acetic và/hoặc lấy bệnh phẩm xét nghiệm tế bào học cổ tử cung gửi tuyến trên.
Để đạt được những chỉ tiêu trên, giai đoạn từ 2019-2021 dự kiến thực hiện tại 06 tỉnh là Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Dương, Long An (40% số huyện/tỉnh). Giai đoạn 2 từ 2022-2025, triển khai mở rộng ra toàn bộ các huyện của 6 tỉnh trên và mở rộng ra các tỉnh khác.
Đối tượng tham gia Đề án thí điểm là phụ nữ trong độ tuổi từ 21 – 65, đã có chồng hoặc đã quan hệ tình dục, ưu tiên phụ nữ từ 30 – 54 tuổi, cán bộ y tế làm công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
2. Nội dung Quyết định 3877/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 3877/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU “ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM SÀNG LỌC PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ CỔ TỬ CUNG VÀ XỬ TRÍ TẠI MỘT SỐ TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Dân số Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt tài liệu “Đề án thí điểm Sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung và xử trí tại một số tỉnh giai đoạn 2019-2025” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tài liệu “Đề án thí điểm Sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung và xử trí tại một số tỉnh giai đoạn 2019-2025” là cơ sở để các tỉnh thí điểm tham khảo, xây dựng đề án cấp tỉnh trình chính quyền địa phương xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Chánh thanh tra Bộ và các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng của Bộ Y tế; Giám đốc các Viện, Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế ngành; giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
- Như Điều 4; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Website Bộ Y tế; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế - Lưu: VT, BMTE. | Nguyễn Viết Tiến |
ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM SÀNG LỌC PHÁT HIỆN SỚM VÀ XỬ TRÍ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TẠI MỘT SỐ TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 3877/QĐ-BYT ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động Quốc gia về Dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung giai đoạn 2016 - 2025
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. GÁNH NẶNG BỆNH TẬT UNG THƯ CỔ TỬ CUNG VÀ CÁC KHUYẾN CÁO QUỐC TẾ
2. THỰC TRẠNG DỰ PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT UTCTC TẠI VIỆT NAM
3. CƠ SỞ XÂY DỰNG KHUNG ĐỀ ÁN
4. MỤC TIÊU
5. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI, ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP
6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC 1. SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG
PHỤ LỤC 2. DANH PHÁP BETHESDA 2014
PHỤ LỤC 3. BẢNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGC | Atypical Glandular Cells Tế bào tuyến không điển hình |
ASC | Atypical Squamous Cells Tế bào vảy không điển hình |
ASC-H | Atypical Squamous Cells, cannot exclude High-grade squamous intraepithelial lesion Tế bào vảy không điển hình, không loại trừ tổn thương nội biểu mô vảy độ cao |
ASC-US | Atypical Squamous Cells of Undetermined Significance Tế bào vảy không điển hình, ý nghĩa không xác định |
CIN | Cervical Intraepithelial Neoplasia Tân sản nội biểu mô cổ tử cung |
CTC | Cổ tử cung |
CTMT | Chương trình Mục tiêu |
DNA | Desoxyribonucleic Acid |
ĐP | Địa phương |
HPV | Human Papilloma Virus Vi rút sinh u nhú ở người |
HSIL | High - grade Squamous Intraepithelial Lesion Tổn thương nội biểu mô vảy độ cao |
LBC | Liquid-based cytology Tế bào nhúng dịch |
LEEP | Loop Electrosurgical Excision Procedure Cắt bằng vòng điện |
LSIL | Low-grade Squamous Intraepithelial Lesion Tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp |
NILM | Negative for Intraepithelial Lesion or Malignancy Không có tổn thương trong biểu mô hoặc ác tính |
NS | Ngân sách |
PT | Phát triển |
UTCTC | Ung thư cổ tử cung |
UNFPA | United Nations Population Fund - Quỹ Dân s ố Liên hiệp quốc |
VIA | Visual Inspection with Acetic acid Quan sát cổ tử cung với axit axetic |
XN HPV | Xét nghiệm phát hiện các type HPV thuộc nhóm nguy cơ cao |
YT-DS | Y tế - Dân số |
Thuật ngữ tương đồng | |
CIN | Tân sản trong biểu mô cổ tử cung, tổn thương tiền ung thư cổ tử cung, loạn sản cổ tử cung, nghịch sản cổ tử cung |
1. GÁNH NẶNG BỆNH TẬT UNG THƯ CỔ TỬ CUNG VÀ CÁC KHUYẾN CÁO QUỐC TẾ
1.1. Gánh nặng bệnh tật
Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là bệnh lý ác tính của biểu mô lát (biểu mô vảy) hoặc biểu mô tuyến cổ tử cung, thường gặp từ độ tuổi 30 trở đi, đứng hàng thứ hai trong các ung thư sinh dục ở nữ giới về tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tử vong.
Trong khi các nỗ lực trên toàn thế giới trong lĩnh vực làm mẹ an toàn đã giúp giảm tử vong mẹ xuống 45% trong khoảng thời gian từ 1990 đến 2015 (từ 543.000 trường hợp xuống còn 289.000 trường hợp/năm); số phụ nữ tử vong do ung thư cổ tử cung đã gia tăng 39% trong cùng thời gian, từ 192.000 trường hợp lên 366.000 trường hợp/năm. Ở Việt Nam, với tỷ lệ tử vong mẹ khoảng 50 - 60 trường hợp/100.000 trẻ đẻ sống (theo ước tính của Liên hợp quốc năm 2015 là 54/100.000 trẻ đẻ sống), hàng năm có khoảng 600 - 700 trường hợp tử vong liên quan do thai nghén và sinh đẻ, trong khi tử vong do ung thư cổ tử cung có thể lên đến 2.500 - 2.700 trường hợp/năm. Nhiều phụ nữ được cứu sống từ các biến chứng liên quan đến sinh đẻ, nhưng sau đó có thể mắc và tử vong vì các bệnh ung thư phụ khoa khác, bao gồm cả ung thư cổ tử cung.
Năm 2010, tại Việt Nam có 5.664 phụ nữ mắc ung thư cổ tử cung, tỷ lệ mắc mới ung thư cổ tử cung đã chuẩn hóa theo tuổi (ASR) là 13,6/100.000 phụ nữ. Tỷ lệ này thấp hơn so với khu vực Đông Nam Á (15,8/100.000). Tỷ lệ này đang có xu hướng gia tăng, đặc biệt tại một số tỉnh như Cần Thơ, tỷ lệ mắc thô tăng từ 15,7/100.000 vào năm 2000 lên tới 25,7/100.000 vào năm 2009. Một trong những lý do dẫn đến tình trạng này là phụ nữ chưa được sàng lọc định kỳ và có hệ thống để phát hiện sớm ung thư qua các xét nghiệm thích hợp, dễ tiếp cận; và khi phát hiện tổn thương tiền ung thư thì cũng chưa được điều trị kịp thời và hiệu quả.
3. Thuộc tính Quyết định 3877/QĐ-BYT năm 2019
Số hiệu: | 3877/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 29/08/2019 | Ngày hiệu lực: | 29/08/2019 |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Số hiệu: | 3877/QĐ-BYT | Lĩnh vực: | Thể thao - Y tế |
Ngày ban hành: | 29/08/2019 | Ngày hiệu lực: | 29/08/2019 |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT
-
Mức xử phạt lỗi cấm quay đầu xe năm 2024
-
Quyết định 2214/QĐ-BTNMT
-
Phụ cấp chức vụ trong cơ sở giáo dục 2024
-
Nghị định 71/2019/NĐ-CP
-
Nghị định 72/2019/NĐ-CP
-
Quyết định 3705/QĐ-BYT năm 2019
-
Quyết định 68/QĐ-VKSTC năm 2019
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Nghị định 98/2021/NĐ-CP quản lý trang thiết bị y tế
Thông tư số 12/2012/TT-BYT
Quyết định 2286/QĐ-BYT năm 2017 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra trong quản lý, giám định, thanh toán BHYT
Quyết định số 07/2008/QĐ-BYT
Thông tư 33/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về y tế
Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác