Nghị định 68/2021/NĐ-CP hướng dẫn thí điểm bố trí chức danh đại biểu chuyên trách HĐND TP Hà Nội
Nghị định số 68 năm 2021
- Nội dung Nghị định 68/2021/NĐ-CP
- Điều 1. Chức danh Ủy viên hoạt động chuyên trách tại Ban thuộc Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 160/2021/QH14 ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Quốc hội thí điểm bố trí chức danh đại biểu hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- Điều 2. Hiệu lực thi hành
- Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Hướng dẫn thí điểm bố trí chức danh đại biểu chuyên trách HĐND TP Hà Nội. Đây là nội dung chính được ban hành tại Nghị định 68/2021/NĐ-CP ngày 15/07/2021.
- Nghị định 69/2021/NĐ-CP về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Mới đây Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68 năm 2021 về việc hướng dẫn thi hành Nghị quyết 160/2021/QH14 ngày 08/4/2021 của Quốc hội.
Theo đó, các chức danh Ủy viên hoạt động chuyên trách tại các Ban thuộc Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội sẽ được xác định theo Khoản 2 Điều 1 của Nghị định 68/2021/NĐ-CP. Ngoài ra tiêu chuẩn chức danh Ủy viên chuyên trách sẽ phải đảm bảo là đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đương nhiệm và có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức danh đảm nhiệm.
Nội dung Nghị định 68/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ ________ Số: 68/2021/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 160/2021/QH14 ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Quốc hội thí điểm bố trí chức danh đại biểu hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2021/QH14 ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Quốc hội thí điềm bố trí chức danh đại biểu hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 160/2021/QH14 ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Quốc hội thí điểm bố trí chức danh đại biểu hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 1. Chức danh Ủy viên hoạt động chuyên trách tại Ban thuộc Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 160/2021/QH14 ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Quốc hội thí điểm bố trí chức danh đại biểu hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
1. Mỗi Ban thuộc Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có 01 Ủy viên hoạt động chuyên trách. Ủy viên hoạt động chuyên trách do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, phê chuẩn theo đề nghị của Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.
2. Chức danh Ủy viên hoạt động chuyên trách (sau đây gọi là Ủy viên chuyên trách) tại các Ban thuộc Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội được xác định như sau:
a) Ủy viên chuyên trách Ban Pháp chế;
b) Ủy viên chuyên trách Ban Kinh tế - ngân sách;
c) Ủy viên chuyên trách Ban Văn hóa - xã hội;
d) Ủy viên chuyên trách Ban Đô thị.
3. Tiêu chuẩn chức danh Ủy viên chuyên trách:
a) Là đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đương nhiệm;
b) Có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành phù hợp với chức danh Ủy viên chuyên trách tại mỗi Ban thuộc Hội đồng nhân dân thành phố quy định tại khoản 2 Điều này; có kinh nghiệm thực tiễn và khả năng tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Ban thuộc Hội đồng nhân dân thành phố.
4. Các Ủy viên chuyên trách được hưởng lương theo quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức; được hưởng phụ cấp chức vụ bằng chức danh trưởng phòng cấp sở và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị định này.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Ban Công tác đại biểu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Trợ lý các P.TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, QHĐP (M). | TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG [daky]
Trương Hòa Bình |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Nghị định 68/2021/NĐ-CP .pdf
170,7 KB 16/07/2021 2:01:56 CH
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trương Hòa Bình |
Số hiệu: | 68/2021/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày ban hành: | 15/07/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2021 |
Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Jenifer Hoang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Cách cộng điểm ưu tiên đại học 2024
-
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức năm 2024
-
Cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp 2024
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình - QCVN 06:2022/BXD
-
17 điểm mới của Thông tư 40/2021 về thuế hộ kinh doanh
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Thông tư 110/2020/TT-BCA về cấp hộ chiếu gắn chip điện tử
Thông tư số 10-2011-TT-BNV ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số
Thông tư 14/2021/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông
Nghị định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quy định 11-QĐi/TW 2019
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác