Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022
Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay, dùng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN mới nhất 2022 ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
- Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo mẫu số 06/GTGT
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế
- Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN
Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân 05/KK-TNCN
1. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là mẫu áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mẫu gồm các thông tin: Tên người nộp thuế, Mã số thuế, Địa chỉ, Tên đại lý thuế........
2. Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022
Dưới đây là mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế, mời bạn đọc tham khảo nhé.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công )
[01] Kỳ tính thuế: | Tháng … năm … /Quý … năm ... |
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………..............................
[05] Mã số thuế: | - |
[06] Địa chỉ: ……………………………………................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………...................................................
[13] Mã số thuế: | - |
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày: .........................................
[15] Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/ Số tiền |
1 | Tổng số người lao động: | [16] | Người | |
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | [17] | Người | ||
2 | Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20] | [18] | Người | |
2.1 | Cá nhân cư trú | [19] | Người | |
2.2 | Cá nhân không cư trú | [20] | Người | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23] | [21] | VNĐ | |
3.1 | Cá nhân cư trú | [22] | VNĐ | |
3.2 | Cá nhân không cư trú | [23] | VNĐ | |
3.3 | Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [24] | VNĐ | |
4 | Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí | [25] | VNĐ | |
5 | Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]=[27]+[28] | [26] | VNĐ | |
5.1 | Cá nhân cư trú | [27] | VNĐ | |
5.2 | Cá nhân không cư trú | [28] | VNĐ | |
6 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31] | [29] | VNĐ | |
6.1 | Cá nhân cư trú | [30] | VNĐ | |
6.2 | Cá nhân không cư trú | [31] | VNĐ | |
6.3 | Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [32] | VNĐ |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
Ghi chú:
- Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.
- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
3. Hướng dẫn cách điền mẫu mẫu 05/KK-TNCN
Mẫu 05/KK-TNCN là mẫu được ký hiệu sẵn các số thứ tự đánh dấu, người dùng chỉ cần đọc kỹ các hướng dẫn dưới đây ở từng kí hiệu sau đó thực hiện điền các thông tin theo. Việc điền các thông tin khá đơn giản tuy nhiên hơi nhiều mục thông tin nên khiến người dùng bị rối. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, bạn đọc tham khảo nhé.
- Chỉ tiêu [01]: kỳ kê khai của NNT, kỳ phát sinh các nghĩa vụ kê khai theo tờ khai
- Chỉ tiêu [02], [03]: Các tờ khai được lập lần đầu trong hạn kê khai (trước ngày 20 hàng tháng (nếu kê khai theo tháng) hoặc trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (nếu kê khai theo quý)) thì đánh dấu vào chỉ tiêu [02];
Nếu NNT sau khi hết hạn kê khai phát hiện tờ khai có sai sót, kê khai bổ sung thì đánh dấu vào chỉ tiêu số [03], lần kê khai bổ sung (1,2,3...)
- Từ chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [11]: NNT kê khai theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT
- Từ chỉ tiêu [12] đến chỉ tiêu [20]: Trường hợp NNT ký hợp đồng kê khai với Đại lý thuế, đại lý thuế kê khai thay NNT có trách nhiệm kê khai chính xác các thông tin theo đăng ký thuế của đại lý vào chỉ tiêu [12] đến [20]
- Chỉ tiêu [21]: Tổng số Người lao động Ghi tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
- Chỉ tiêu [22]: Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động Ghi tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
- Chỉ tiêu [23]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế Chỉ tiêu [23] = Chỉ tiêu [24] + Chỉ tiêu [25]
4. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 92
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- | Mẫu số: 05/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.....năm....... hoặc Quý.....năm ........
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………................................... .
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: …………………………………….....................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: .................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………........................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….............
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/Số tiền |
1 | Tổng số người lao động: | 21 | Người | |
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | 22 | Người | ||
2 | Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] | 23 | Người | |
2.1 | Cá nhân cư trú | 24 | VNĐ | |
2.2 | Cá nhân không cư trú | 25 | VNĐ | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28] | 23 | Người | |
3.1 | Cá nhân cư trú | 27 | VNĐ | |
3.2 | Cá nhân không cư trú | 28 | VNĐ | |
4. | Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [29]=[30]+[31] | 29 | VNĐ | |
4.1 | Cá nhân cư trú | 30 | VNĐ | |
4.2 | Cá nhân không cư trú | 31 | VNĐ | |
5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34] | 32 | VNĐ | |
5.1 | Cá nhân cư trú | 33 | VNĐ | |
5.2 | Cá nhân không cư trú | 34 | VNĐ | |
6 | Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | 35 | VNĐ | |
7 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | 36 | VNĐ |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:........... | Ngày ......tháng ….....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
5. Cách làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Cách làm tờ khai thuế TNCN theo quý
Các bước thực hiện để làm tờ khai thuế TNCN theo quý như sau:
Bước 1: Lập bảng tính thuế TNCN theo tháng
Căn cứ vào số tiền lương mà người lao động được trả trong tháng để tính ra số thuế TNCN phải nộp của từng tháng trong quý. Lưu ý là công việc này các bạn kế toán thực hiện hàng tháng nhé!
Ví dụ bảng lương tính thuế TNCN quý 3/2021 của chúng tôi như sau:
Tháng 7/2021:
Tháng 8/2021:
Tháng 9/2021:
Bước 2: Lập bảng tổng hợp tính thuế TNCN theo quý
Căn cứ vào bảng tính thuế TNCN của 3 tháng trong quý, các bạn tổng hợp số liệu theo quý để đưa lên tờ khai. Các bạn thực hiện công việc này vào cuối quý hoặc đầu quý sau hoặc trước khi làm tờ khai thuế TNCN.
Bước 3: Làm tờ khai thuế TNCN theo quý trên phần mềm HTKK
Căn cứ vào bảng tổng hợp thuế TNCN theo quý đã làm ở bước 2, các bạn tiến hành đưa số liệu vào tờ khai thuế TNCN theo quý.
Đầu tiên, mở phần mềm Hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản mới nhất, sau đó bấm chọn “Thuế Thu Nhập Cá Nhân” rồi chọn tiếp “05/KK-TNCN tờ khai khấu trừ thuế TNCN(TT92/2015)” như ảnh bên dưới.
Sau đó màn hình sẽ xuất hiện bảng chọn kỳ tính thuế như hình:
Các bạn căn cứ vào hướng dẫn cách xác định kỳ tính thuế chúng tôi đã giới thiệu ở phần 1 để tích vào thông tin trong bảng.
Ví dụ: Theo thông tin từ các bảng của bước 1 và bước 2, chúng tôi cần lập tờ khai theo quý, cụ thể là quý 3/2021.
Sau khi chọn xong, màn hình sẽ xuất hiện giao diện tờ khai thuế TNCN - Mẫu số: 05/KK-TNCN như bên dưới:
Trong tờ khai các bạn thấy có 5 cột (STT, chỉ tiêu, mã chỉ tiêu, đơn vị tính, số người/số tiền). Các số liệu trong tờ khai sẽ được tính căn cứ vào bảng tính thuế TNCN quý ở bước 2 và các chỉ tiêu trên tờ khai 05/KK-TNCN. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách làm tờ khai thuế TNCN theo quý Mẫu số 05/KK-TNCN. Cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu [21] Tổng số người lao động: là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà công ty bạn đã trả thu nhập trong kỳ. Trong kỳ các bạn đã trả lương cho bao nhiêu người thì đưa hết họ vào đây - không phân biệt người lao động đó có bị khấu trừ thuế TNCN hay không.
- Chỉ tiêu [22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: là tổng số cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà công ty bạn đã trả thu nhập trong kỳ.
- Chỉ tiêu [23]: Tìm Tổng số cá nhân đã bị khấu trừ Thuế: 23 = 24 + 25
Phần mềm tự tổng hợp ở chỉ tiêu 24 và 25, các bạn không thể điền.
- Chỉ tiêu [24] Cá nhân cư trú: là số cá nhân cư trú mà công ty bạn đã trả thu nhập đã khấu trừ thuế. (Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 2 người: Hoàng Văn Hào và Nguyễn Thị Hiền -> là 2 cá nhân cư trú bị khấu trừ thuế)
- Chỉ tiêu [25] Cá nhân không cư trú: là số cá nhân không cư trú mà công ty bạn đã trả thu nhập đã khấu trừ thuế. (Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 1 người: Chuyên gia A là cá nhân không cư trú đã bị khấu trừ thuế)
- Chỉ tiêu [26] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [26] = [27] + [28]
- Chỉ tiêu [27] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu [28] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu [29]: Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [29] = [30] + [31] => các bạn không thể điền, phần mềm tự cộng ở chỉ tiêu 30 và 31.
- Chỉ tiêu [30] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.
Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 2 cá nhân cư trú là Hoàng Văn Hào (TNCT = 40.500.000) và Nguyễn Thị Hiền (TNCT = 3.800.000) đã bị khấu trừ thuế TNCN => Chỉ tiêu [30] = 40.500.000 + 3.800.000 = 44.300.000
- Chỉ tiêu [31] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 1 người: Chuyên gia A là cá nhân không cư trú đã bị khấu trừ thuế với mức TNCN là: 20.000.000
Các bạn phân biệt: Chỉ tiêu 26,27, 28 và chỉ tiêu 29, 30, 31 như sau nhé:
Điểm giống nhau: đều tìm thu nhập chịu thuế
Điểm khác nhau:
- Chỉ tiêu 26,27, 28: Tìm tất cả thu nhập chịu thuế của người lao động
- Chỉ tiêu 29, 30, 31: Chỉ tìm thu nhập chịu thuế của những người lao động ĐÃ BỊ KHẤU TRỪ THUẾ
- Chỉ tiêu [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Chỉ tiêu [32] = [33] + [34] .
Số tiền phát sinh tại chỉ tiêu 32 này là số thuế TNCN mà các bạn phải nộp trong kỳ
Hạn nộp tiền chính là hạn nộp tờ khai
Theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng sau
Theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau
- Chỉ tiêu [33] Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.
Trong ví dụ tại bảng tính quý 3: có 2 cá nhân cư trú là Hoàng Văn Hào (đã bị khấu trừ: 170.250) và Nguyễn Thị Hiền (đã bị khấu trừ: 380.000) => Chỉ tiêu [33] = 170.250 + 380.000 = 550.250
- Chỉ tiêu [34] Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
Trong ví dụ tại bảng tính quý 3: có 1 cá nhân không cư trú là chuyên gia A đã bị khấu trừ: 4.000.000 => Chỉ tiêu [34] = 4.000.000
- Chỉ tiêu [35] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
- Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [35] = [36] * 10%
Cách làm tờ khai thuế TNCN theo tháng
Cách làm tờ khai thuế TNCN theo tháng các bạn thực hiện tương tự như theo quý. Các bước thực hiện để làm tờ khai thuế TNCN theo tháng như sau:
- Bước 1: Lập bảng tính thuế TNCN theo tháng
Căn cứ vào số tiền lương mà NLĐ được trả trong tháng để tính ra số thuế TNCN phải nộp của từng tháng.
- Bước 2: Làm tờ khai thuế TNCN theo tháng trên phần mềm HTKK
Căn cứ vào bảng tính thuế TNCN theo tháng đã làm ở bước 1, các bạn tiến hành đưa số liệu vào tờ khai tháng.
Trên đây là Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất kèm cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Hoàng Thạch Thảo
- Ngày:
Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022
49,5 KB 24/09/2021 9:07:00 SAMẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (tệp PDF)
141 KB 10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu Đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân 2024 và cách viết
-
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài năm 2024 qua mạng
-
Mẫu số 01-1/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra 2024
-
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Mẫu số 05 - VT
-
Mẫu 04/SS-HĐĐT: Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót 2024
-
Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công 2024
-
Mẫu Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử 2024
-
Hướng dẫn lập tờ khai thuế Môn bài năm 2024 mới nhất
-
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu 04/TNDN 2024
-
Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2024 mới cập nhật
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Mẫu tờ khai thu nộp phí lệ phí
Mẫu bảng tổng hợp kinh phí chưa quyết toán
Mẫu số 07-TT: Mẫu bảng kiểm kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Cách lập sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
Danh sách lao động có mặt và lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc tạm thời nghỉ việc
Mẫu số C7-09/KB bảng kê thanh toán công trái (bằng chuyển khoản)
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến