Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022

Tải về

Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay, dùng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN mới nhất 2022 ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuếNghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

1. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là mẫu áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mẫu gồm các thông tin: Tên người nộp thuế, Mã số thuế, Địa chỉ, Tên đại lý thuế........

2. Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022

Dưới đây là mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuếNghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế, mời bạn đọc tham khảo nhé.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công )

[01] Kỳ tính thuế:

Tháng … năm … /Quý … năm ...

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………..............................

[05] Mã số thuế:

-

[06] Địa chỉ: ……………………………………................................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………...................................................

[13] Mã số thuế:

-

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày: .........................................

[15] Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/

Số tiền

1

Tổng số người lao động:

[16]

Người

Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

[17]

Người

2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

[18]

Người

2.1

Cá nhân cư trú

[19]

Người

2.2

Cá nhân không cư trú

[20]

Người

3

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23]

[21]

VNĐ

3.1

Cá nhân cư trú

[22]

VNĐ

3.2

Cá nhân không cư trú

[23]

VNĐ

3.3

Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[24]

VNĐ

4

Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

[25]

VNĐ

5

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]=[27]+[28]

[26]

VNĐ

5.1

Cá nhân cư trú

[27]

VNĐ

5.2

Cá nhân không cư trú

[28]

VNĐ

6

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31]

[29]

VNĐ

6.1

Cá nhân cư trú

[30]

VNĐ

6.2

Cá nhân không cư trú

[31]

VNĐ

6.3

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[32]

VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………

Chứng chỉ hành nghề số:...........

, ngày ... tháng năm ...

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

- Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.

- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

3. Hướng dẫn cách điền mẫu mẫu 05/KK-TNCN

Mẫu 05/KK-TNCN là mẫu được ký hiệu sẵn các số thứ tự đánh dấu, người dùng chỉ cần đọc kỹ các hướng dẫn dưới đây ở từng kí hiệu sau đó thực hiện điền các thông tin theo. Việc điền các thông tin khá đơn giản tuy nhiên hơi nhiều mục thông tin nên khiến người dùng bị rối. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, bạn đọc tham khảo nhé.

- Chỉ tiêu [01]: kỳ kê khai của NNT, kỳ phát sinh các nghĩa vụ kê khai theo tờ khai

- Chỉ tiêu [02], [03]: Các tờ khai được lập lần đầu trong hạn kê khai (trước ngày 20 hàng tháng (nếu kê khai theo tháng) hoặc trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (nếu kê khai theo quý)) thì đánh dấu vào chỉ tiêu [02];

Nếu NNT sau khi hết hạn kê khai phát hiện tờ khai có sai sót, kê khai bổ sung thì đánh dấu vào chỉ tiêu số [03], lần kê khai bổ sung (1,2,3...)

- Từ chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [11]: NNT kê khai theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT

- Từ chỉ tiêu [12] đến chỉ tiêu [20]: Trường hợp NNT ký hợp đồng kê khai với Đại lý thuế, đại lý thuế kê khai thay NNT có trách nhiệm kê khai chính xác các thông tin theo đăng ký thuế của đại lý vào chỉ tiêu [12] đến [20]

- Chỉ tiêu [21]: Tổng số Người lao động Ghi tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

- Chỉ tiêu [22]: Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động Ghi tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

- Chỉ tiêu [23]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế Chỉ tiêu [23] = Chỉ tiêu [24] + Chỉ tiêu [25]

4. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 92

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 92

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Mẫu số: 05/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)

TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng.....năm....... hoặc Quý.....năm ........

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………................................... .

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: …………………………………….....................................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: .................................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………........................................................

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….............

[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................

[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STTChỉ tiêuMã chỉ tiêuĐơn vị tínhSố người/Số tiền
1Tổng số người lao động:21Người
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

22

Người
2Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25]

23

Người
2.1Cá nhân cư trú

24

VNĐ
2.2Cá nhân không cư trú

25

VNĐ
3Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28]

23

Người
3.1Cá nhân cư trú

27

VNĐ
3.2Cá nhân không cư trú28VNĐ

4.

Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [29]=[30]+[31]

29VNĐ
4.1Cá nhân cư trú30VNĐ
4.2Cá nhân không cư trú31VNĐ
5Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34]32VNĐ
5.1Cá nhân cư trú33VNĐ
5.2Cá nhân không cư trú34VNĐ
6Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động35VNĐ
7Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động36VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………

Chứng chỉ hành nghề số:...........

Ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

5. Cách làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Cách làm tờ khai thuế TNCN theo quý

Các bước thực hiện để làm tờ khai thuế TNCN theo quý như sau:

Bước 1: Lập bảng tính thuế TNCN theo tháng

Căn cứ vào số tiền lương mà người lao động được trả trong tháng để tính ra số thuế TNCN phải nộp của từng tháng trong quý. Lưu ý là công việc này các bạn kế toán thực hiện hàng tháng nhé!

Ví dụ bảng lương tính thuế TNCN quý 3/2021 của chúng tôi như sau:

Tháng 7/2021:

Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Tháng 8/2021:

Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Tháng 9/2021:

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN 05/KK-TNCN

Bước 2: Lập bảng tổng hợp tính thuế TNCN theo quý

Căn cứ vào bảng tính thuế TNCN của 3 tháng trong quý, các bạn tổng hợp số liệu theo quý để đưa lên tờ khai. Các bạn thực hiện công việc này vào cuối quý hoặc đầu quý sau hoặc trước khi làm tờ khai thuế TNCN.

Cách làm tờ khai thuế TNCN 2021

Bước 3: Làm tờ khai thuế TNCN theo quý trên phần mềm HTKK

Căn cứ vào bảng tổng hợp thuế TNCN theo quý đã làm ở bước 2, các bạn tiến hành đưa số liệu vào tờ khai thuế TNCN theo quý.

Đầu tiên, mở phần mềm Hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản mới nhất, sau đó bấm chọn “Thuế Thu Nhập Cá Nhân” rồi chọn tiếp “05/KK-TNCN tờ khai khấu trừ thuế TNCN(TT92/2015)” như ảnh bên dưới.

Tờ khai mẫu số 05/kk-tncn

Sau đó màn hình sẽ xuất hiện bảng chọn kỳ tính thuế như hình:

Hướng dẫn làm tờ khai thuế TNCN

Các bạn căn cứ vào hướng dẫn cách xác định kỳ tính thuế chúng tôi đã giới thiệu ở phần 1 để tích vào thông tin trong bảng.

Ví dụ: Theo thông tin từ các bảng của bước 1 và bước 2, chúng tôi cần lập tờ khai theo quý, cụ thể là quý 3/2021.

Sau khi chọn xong, màn hình sẽ xuất hiện giao diện tờ khai thuế TNCN - Mẫu số: 05/KK-TNCN như bên dưới:

Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân 05/KK-TNCN

Trong tờ khai các bạn thấy có 5 cột (STT, chỉ tiêu, mã chỉ tiêu, đơn vị tính, số người/số tiền). Các số liệu trong tờ khai sẽ được tính căn cứ vào bảng tính thuế TNCN quý ở bước 2 và các chỉ tiêu trên tờ khai 05/KK-TNCN. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách làm tờ khai thuế TNCN theo quý Mẫu số 05/KK-TNCN. Cụ thể như sau:

  • Chỉ tiêu [21] Tổng số người lao động: là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà công ty bạn đã trả thu nhập trong kỳ. Trong kỳ các bạn đã trả lương cho bao nhiêu người thì đưa hết họ vào đây - không phân biệt người lao động đó có bị khấu trừ thuế TNCN hay không.
  • Chỉ tiêu [22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: là tổng số cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà công ty bạn đã trả thu nhập trong kỳ.
  • Chỉ tiêu [23]: Tìm Tổng số cá nhân đã bị khấu trừ Thuế: 23 = 24 + 25

Phần mềm tự tổng hợp ở chỉ tiêu 24 và 25, các bạn không thể điền.

  • Chỉ tiêu [24] Cá nhân cư trú: là số cá nhân cư trú mà công ty bạn đã trả thu nhập đã khấu trừ thuế. (Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 2 người: Hoàng Văn Hào và Nguyễn Thị Hiền -> là 2 cá nhân cư trú bị khấu trừ thuế)
  • Chỉ tiêu [25] Cá nhân không cư trú: là số cá nhân không cư trú mà công ty bạn đã trả thu nhập đã khấu trừ thuế. (Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 1 người: Chuyên gia A là cá nhân không cư trú đã bị khấu trừ thuế)
  • Chỉ tiêu [26] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [26] = [27] + [28]
  • Chỉ tiêu [27] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.
  • Chỉ tiêu [28] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
  • Chỉ tiêu [29]: Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [29] = [30] + [31] => các bạn không thể điền, phần mềm tự cộng ở chỉ tiêu 30 và 31.
  • Chỉ tiêu [30] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.

Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 2 cá nhân cư trú là Hoàng Văn Hào (TNCT = 40.500.000) và Nguyễn Thị Hiền (TNCT = 3.800.000) đã bị khấu trừ thuế TNCN => Chỉ tiêu [30] = 40.500.000 + 3.800.000 = 44.300.000

  • Chỉ tiêu [31] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.

Trong ví dụ tại bảng tính quý 3/2021: có 1 người: Chuyên gia A là cá nhân không cư trú đã bị khấu trừ thuế với mức TNCN là: 20.000.000

Các bạn phân biệt: Chỉ tiêu 26,27, 28 và chỉ tiêu 29, 30, 31 như sau nhé:

Điểm giống nhau: đều tìm thu nhập chịu thuế

Điểm khác nhau:

  • Chỉ tiêu 26,27, 28: Tìm tất cả thu nhập chịu thuế của người lao động
  • Chỉ tiêu 29, 30, 31: Chỉ tìm thu nhập chịu thuế của những người lao động ĐÃ BỊ KHẤU TRỪ THUẾ
  • Chỉ tiêu [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Chỉ tiêu [32] = [33] + [34] .

Số tiền phát sinh tại chỉ tiêu 32 này là số thuế TNCN mà các bạn phải nộp trong kỳ

Hạn nộp tiền chính là hạn nộp tờ khai

Theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng sau

Theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau

  • Chỉ tiêu [33] Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.

Trong ví dụ tại bảng tính quý 3: có 2 cá nhân cư trú là Hoàng Văn Hào (đã bị khấu trừ: 170.250) và Nguyễn Thị Hiền (đã bị khấu trừ: 380.000) => Chỉ tiêu [33] = 170.250 + 380.000 = 550.250

  • Chỉ tiêu [34] Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.

Trong ví dụ tại bảng tính quý 3: có 1 cá nhân không cư trú là chuyên gia A đã bị khấu trừ: 4.000.000 => Chỉ tiêu [34] = 4.000.000

  • Chỉ tiêu [35] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
  • Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [35] = [36] * 10%

Cách làm tờ khai thuế TNCN theo tháng

Cách làm tờ khai thuế TNCN theo tháng các bạn thực hiện tương tự như theo quý. Các bước thực hiện để làm tờ khai thuế TNCN theo tháng như sau:

  • Bước 1: Lập bảng tính thuế TNCN theo tháng

Căn cứ vào số tiền lương mà NLĐ được trả trong tháng để tính ra số thuế TNCN phải nộp của từng tháng.

  • Bước 2: Làm tờ khai thuế TNCN theo tháng trên phần mềm HTKK

Căn cứ vào bảng tính thuế TNCN theo tháng đã làm ở bước 1, các bạn tiến hành đưa số liệu vào tờ khai tháng.

Trên đây là Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất kèm cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 23.331
Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm