Mẫu hệ thống thang lương - bảng lương 2024

Mẫu hệ thống thang lương - bảng lương 2024. Mới đây Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh vừa ký Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể sẽ tăng 6% so với mức lương cũ. Do đó, thang, bảng lương của các doanh nghiệp cũng cần phải được điều chỉnh cho phù hợp với quy định mới này.

Nhằm giúp doanh nghiệp thuận tiện trong việc xây dựng thang lương, bảng lương 2024 cho người lao động, Hoatieu.vn xin giới thiệu mẫu hệ thống thang lương, bảng lương 2024.

Mẫu hệ thống thang lương, bảng lương
Mẫu hệ thống thang lương, bảng lương

1. Hệ thống thang bảng lương áp dụng cho Doanh nghiệp

Hiện nay, Bộ luật lao động 2019 đã bỏ quy định phải đăng ký Thang bảng lương nên doanh nghiệp chỉ cần ban hành TBL trong nội bộ và lấy ý kiến của công đoàn, đại diện nhân viên, người lao động. Vì vậy, thang bảng lương năm 2024 sẽ tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP.

Đây là nghị định mới về điều chỉnh mức lương tối thiểu, theo đó, mức lương tối thiểu tăng lên 6% sẽ là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện bình thường nhất. Các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ quy định này khi xây dựng hệ thống thang bảng lương.

Khi thực hiện xây dựng thang bảng lương, các doanh nghiệp cũng không được cắt giảm các chế độ của người lao động như làm thêm giờ, làm các công việc nặng nhọc... được pháp luật quy định.

Phần dưới đây HoaTieu sẽ nêu cụ thể về mức tiền lương tối thiểu cho người lao động và hướng dẫn chi tiết cách xây dựng thang lương, bảng lương năm 2024 cho doanh nghiệp.

2. Hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương năm 2024

2.1. Lương bậc 1 (mức lương thấp nhất)

a. Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh vừa ký Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng. Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng. Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng. Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu nêu trên tăng bình quân 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng - 260.000 đồng) so với mức lương tối thiểu hiện hành.

Vùng

Lương tối thiểu 2021

Lương tối thiểu 2022

Vùng I

4,42

4,68

Vùng II

3,92

4.16

Vùng III

3,43

3.64

Vùng IV

3,073.25

b. Mức lương thấp nhất của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề (cao hơn ít nhất 7% so với mục a).

Vùng

Mức lương (VNĐ)

I

5.007.600

II

4.451.200

III

3.894.800

IV

3.477.500

c. Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Vùng

Mức lương (VNĐ)

I

4.914.000

II

4.368.000

III

3.601.500

IV

3.412.500

d. Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Vùng

Mức lương (VNĐ)

I

5.007.600

II

4.451.200

III

3.894.800

IV

3.477.500

2.2. Lương bậc 2 và các bậc cao hơn.

Hiện nay theo quy định mới thì việc xác định các Bậc lương do doanh nghiệp tự lập, không như trước đây theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP yêu cầu khoản cách giữa các bậc phải ít nhất là 5%. Trong trường hợp doanh nghiệp không muốn lấy mức khác thì vẫn có thể lấy mức 5% này để phù hợp vẫn được.

Khi tính lương:

Nợ TK 642

Có TK 334

Tính các khoản phải trích theo lương:

Nợ TK 642

Nợ TK 334

Có TK 338

Khi chi trả lương:

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

TÊN ĐƠN VỊ :....................................................................

NGÀNH NGHỀ :................................................................

ĐỊA CHỈ :...........................................................................

ĐIỆN THOẠI :...................................................................

HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG

-------------

I/- MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU :

Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng: .............................. đồng/tháng.

II/- HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG :

1/- BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG

Ghi chú : *Mức lương = (Hệ số lương x mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng).

2/- BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

Mẫu hệ thống thang lương, bảng lương 2016

01: Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh sau : (đề nghị doanh nghiệp liệt kê đầy đủ các chức danh được xếp vào ngạch lương này).

02: Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh sau: ...

Ghi chú: Một ngạch lương có thể áp dụng đối với nhiều chức danh. Tiêu chuẩn chức danh đầy đủ do doanh nghiệp quy định

3/- THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ.

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ

Ghi chú: Một chức danh của thang lương, bảng lương của công nhân trực tiếp sản xuất có thể áp dụng đối với nhiều loại công việc. Tiêu chuẩn chức danh quy định tại tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.

PHỤ CẤP LƯƠNG (nếu có)

Đơn vị tính : 1.000 đồng.

Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2016 mới nhất NĐ 49

Ghi chú: Mức phụ cấp = tỷ lệ phụ cấp x tiền lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng.

Mời các bạn tham khảo các bài viết có liên quan tại mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
12 18.237
0 Bình luận
Sắp xếp theo