6 Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh diều 2024 (Có ma trận, đáp án)

Tải về

HoaTieu.vn xin chia sẻ Bộ 6 Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh diều năm 2024 Có đáp án và ma trận chi tiết nhất, do đội ngũ giáo viên giỏi, có kinh nghiệm lâu năm biên soạn, cực sát với đề thi chính thức.

Với 5 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh diều có đáp án này sẽ giúp học sinh lớp 3 có thêm tài liệu ôn tập cuối học kì 2 môn Tiếng Việt sao cho đạt kết quả cao nhất. Sau đây là nội dung chi tiết Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 mới được biên soạn theo nội dung sách mới. Mời các em cùng tham khảo.

Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh diều

1. Nội dung bộ Đề kiểm tra cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều

STTNội dungMa trậnĐáp án
Đề 1

Đọc hiểu: Kiến mẹ và các con

Tự luận: Viết đoạn văn (khoảng 6 - 8 câu) kể về việc em tiết kiệm nước sạch

Đề 2

Đọc hiểu: Con búp bê bằng vải

Tự luận: Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích.

Đáp án đọc hiểu
Đề 3

Đọc hiểu: Ca Huế trên sông Hương

Tự luận: Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của emvề một cảnh đẹp của đất nước ta.

Không
Đề 4

Đọc hiểu: Người bạn mới

Tự luận: Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) về một người anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết hoặc đã học.

Không
Đề 5

Đọc hiểu: Mùa thu trong trẻo

Tự luận: Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) về một nhân vật em yêu thích trong một câu chuyện đã học.

Không
Đề 6

Đọc hiểu: Con búp bê bằng vải

Đọc thành tiếng: 6 đề

Tự luận: Viết đoạn văn từ 7 đến 9 câu nêu tình cảm, cảm xúc trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở.

2. Ma trận Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt

Kiểm tra viết

a) Đọc thành tiếng

- Học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 33.

- Trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

Số câu

1

1

Số điểm

4

4

b) Đọc hiểu: Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc

- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.

- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế

Số câu

1

1

1

1

Câu số

1

2

3

4

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

c) Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt

- MRVT về: Nông thôn, Đô thị, Môi trường, Tình hữu nghị.

- Tên riêng Việt Nam.

Số câu

1

1

Câu số

5

6

Số điểm

0,5

0,5

- Biện pháp so sánh.

- Từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau.

Số câu

2

Câu số

7,8

Số điểm

1,5

- Các dấu câu: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

- Các bộ phận câu: Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì? Vì sao?.

- Câu kể, câu cảm, câu khiến.

Số câu

1

1

Câu số

9

10

Số điểm

0,5

1,0

a) Chính tả

- Nghe GV đọc để viết một đoạn văn hoặc một đoạn thơ phù hợp với chủ điểm đã học. Viết đoạn chưa viết, nằm trong chương trình đã học tuần 19-33 với tốc độ 65-70 chữ (15-20 phút)

Số câu

1

1

Số điểm

4

4

b) Viết văn

- Viết đoạn văn:

1. Viết về một cảnh đẹp non song

2. Viết về một nhân vật yêu thích

3. Viết về một người anh hùng chống giặc ngoại xâm

4. Viết về ngày Tết (hoặc lễ hội)

5. Viết về việc em tiết kiệm nước sạch

6. Viết thư cho bạn (hoặc người thân)

7. Viết về một chiến sĩ quân đội

8. Kể về một việc em đã được tham gia hoặc chứng kiến

Số câu

1

1

Số điểm

6

6

Tổng

Số câu

2

2

4

1

1

3

7

4

2

Số điểm

1,0

4,5

2,5

4

0,5

7,5

4,0

12,0

4,0

3. Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh diều

TRƯỜNG TIỂU HỌC
…...

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC - LỚP 3
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 60 phút

I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

KIẾN MẸ VÀ CÁC CON

Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói:

- Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.

Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con.

Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì :

- Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!

Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con.

(Theo Chuyện của mùa Hạ)

Câu 1. (0,5 điểm) Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? - Mức 1

A. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu.
B. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ.
C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.

Câu 2. (0,5 điểm) Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng? - Mức 2

A. Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ.
B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
C. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con.

Câu 3. (0,5 điểm) Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? - Mức 3

A. Kiến Mẹ hôn từng lên má từng đứa con.
B. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên.
C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.

Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện. - Mức 3

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Câu 5: (0,5 điểm) Từ "bảo vệ" trong câu sau có thể được thay thế bằng từ nào? - Mức 1

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

A. Giữ gìn
B. Phòng ngừa
C. Gìn giữ
D. Cả A và C đều đúng.

Câu 6: (0,5 điểm) Viết lại tên hai bạn sau cho đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Nguyễn ngọc lan; NGUYỄN MINH thư - Mức 1

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Câu 7: (1 điểm) Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu dưới đây: - Mức 2
Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.

Câu 8: (0,5 điểm) Điền từ trái nghĩa vào thành ngữ sau: - Mức 2

Ba chìm bảy …………………

Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: - Mức 2

- Ông ơi táo ngon quá

Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu khiến để đề nghị cả đàn kiến trong bài đọc trên đi ngủ: - Mức 3

II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)

Bài: Sự tích thành Cổ Loa (TV3 – Tập 2/ trang 14) Đoạn viết: “Ban đầu… Thần Kim Quy đến giúp.”

III. Bài viết 2 (6 điểm)

Viết đoạn văn (khoảng 6 - 8 câu) kể về việc em tiết kiệm nước sạch.

4. Đáp án cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh diều

I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm).

Câu 1. (0,5 điểm) C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.

Câu 2. (0,5 điểm) B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.

Câu 3. (0,5 điểm) C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.

Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện

Gia đình nhà Kiến; Nụ hôn của mẹ; Gia đình yêu thương …

Câu 5: (0,5 điểm) D. Cả A và C đều đúng.

Câu 6: (0,5 điểm) Nguyễn Ngọc Lan, Nguyễn Minh Thư

Câu 7: (1 điểm) Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.

Câu 8: (0,5 điểm) Ba chìm bảy nổi.

Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: Mức 2

- Ông ơi, táo ngon quá!

Câu 10: (1 điểm) Đàn kiến hãy ngủ ngoan nhé! Đàn kiến hãy đi ngủ đi!

II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)

- Sai 5 lỗi trừ 01 điểm (Lỗi giống nhau trừ 1 lần điểm)

- Bài viết bẩn, chữ viết chưa đúng mẫu trừ 0,25đ

III. Bài viết 2 (6 điểm)

- Viết đúng đề yêu cầu. (Nếu viết sai đề không cho điểm.). Bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc.

- Trình bày bài sạch.

- Khuyến khích đoạn văn, câu văn giàu hình ảnh, có sử dụng so sánh,….

Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.

Xem trọn Bộ 6 Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh diều trong file tải về miễn phí

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 3 góc Học tập của HoaTieu.vn

Đánh giá bài viết
5 642
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm