06 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo năm học 2023-2024
Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo năm học 2023-2024 (có ma trận + đáp án) được HoaTieu.vn chia sẻ dưới đây là bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2024 có đáp án chi tiết, được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa mới Tiếng Việt 3 bộ Chân trời sáng tạo. Đề thi học kì II Tiếng Việt lớp 3 sẽ giúp các em học sinh ôn tập, so sánh, đối chiếu ngay kết quả để nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sắp tới.
Lưu ý: Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo gồm tổng cộng 06 đề thi. Do nội dung quá dài nên HoaTieu.vn chỉ trình bày 2 bộ đề thi trong bài viết này. Mời bạn đọc tải file Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 3 CTST học kì 2 miễn phí về máy để xem bản đầy đủ.
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 năm 2024
1. Ma trận Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2023-2024
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Cuối học kỳ II
Kĩ năng | NỘI DUNG |
Số điêm | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 |
Tổng điểm | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (truyện đọc 200- 250 chữ) | Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | - Đọc thành tiếng 1 đoạn/ văn bản - Đoạn văn bản có độ dài 75-80 tiếng. - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
4 | ||||||
Đọc hiểu văn bản | 2đ | Câu 1,2,3 | Câu 6 |
6 | |||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn | 1đ | Câu 4 | |||||||
Từ ngữ: thuộc các chủ điểm trong HKII (Bốn mùa mở hội, Niềm vui thể thao, ….) | 1đ | Câu 5 | |||||||
Từ chỉ sự vật; từ chỉ hoạt động; từ chỉ đặc điểm, tính chất. | 0,5đ | Câu 7 | |||||||
Cách dùng dấu chấm than; dấu ngoặc kép; dấu hai chấm Xác định kiểu câu khiến; câu cảm. | 1đ | Câu 9 | |||||||
0,5đ | Câu 8 | ||||||||
Viết (CT-Viết đoạn văn) | Viết chính tả | Viết bài | Nghe – viết đoạn văn 65-70 chữ/15 phút |
4 | |||||
Viết đoạn văn | Viết đoạn văn ngắn 7-9 câu theo chủ đề đã học |
6 |
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023-2024 số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
ANH EM NHÀ CHIM SẺ
Sẻ mẹ bảo hai anh em sẽ đi kiếm ngô về cho bữa tối. Vâng lời mẹ. Sẻ anh và Sẻ em bay về hướng những cánh đồng ngô. Hai anh em đang bay thì gặp chị Bồ Câu gọi: “Sẻ anh ơi, ra bờ ao với chị không? Họa Mi đang biểu diễn ca nhạc đấy!”. Nghe hấp dẫn quá, Sẻ anh liền bay theo chị Bồ Câu. Sẻ em một mình bay về hướng cánh đồng ngô, được một đoạn gặp bác Quạ. “Sẻ em ơi, ra bìa rừng với bác không? Đang có tiệc trà vui lắm!” Bác Quạ nói. Sẻ em liền háo hức bay theo bác Quạ.
Sẻ anh mải mê nghe hát, khi nhớ đến lời mẹ dặn thì trời đã tối rồi. Bữa tiệc trà vui quá, khiến Sẻ em cũng quên mất việc mẹ giao. Tối muộn, Sẻ em mới cuống cuồng bay về.
Về đến nhà, hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ. Sẻ mẹ nhẹ nhàng bảo: “Không sao, hai con biết nhận lỗi là tốt. Nhưng giá như hai con nhớ lời mẹ dặn thì tối nay nhà mình đã có ngô để ăn rồi.”.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sẻ mẹ giao cho hai anh Sẻ nhiệm vụ gì? (0,5 điểm)
A. Đi kiếm thóc về cho bữa tối.
B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối.
C. Đi kiếm hạt dẻ về cho bữa tối.
Câu 2: Khi đang bay, Sẻ anh và Sẻ em đã gặp những ai? (0,5 điểm)
A. Sẻ anh gặp bác Quạ, cô Họa Mi, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.
B. Sẻ anh gặp bác Quạ, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.
C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ.
Câu 3: Vì sao Sẻ anh và Sẻ em không đi kiếm thức ăn theo lời mẹ dặn? (0,5 điểm)
A. Vì Sẻ anh và Sẻ em mải đi nhạc và thưởng thức tiệc trà ở bờ ao.
B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà.
C. Vì Sẻ anh mải đi thưởng thức tiệc trà, Sẻ em mải đi nghe nhạc ở bờ ao.
Câu 4: Kết cục của việc Sẻ anh và Sẻ em mải chơi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Hai anh em thú nhận với mẹ và bị mẹ la mắng.
B. Hai anh em bị mẹ phạt bay đi hái ngô.
C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
Câu 6: Viết 2 – 3 câu kể về một sự việc mà em khiến bố mẹ phiền lòng. (1 điểm)
Câu 7: Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ.”? (0,5 điểm)
Câu 8: Dấu hai chấm trong các câu ở đoạn văn trên dùng để làm gì? (0,5 điểm)
Câu 9: Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp. (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Bên ô cửa đá
Buổi sáng em ngồi học
Mây rủ nhau vào nhà
Ông mặt trời khó nhọc
Đang leo dốc đằng xa.
Lảnh lót tiếng chim ca
Kéo nắng lên rạng rỡ
Cả khoảng trời bao la
Hiện dần qua ô cửa.
Trong bếp còn đỏ lửa
Hương ngô thoảng ra ngoài
Ria đường dăm chú ngựa
Đứng nghe em đọc bài.
(Theo Hoài Khánh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngăn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở.
Gợi ý:
- Quê hương/nơi em sinh sống ở đâu?
- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương/nơi em sinh sống?
- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
- Tình cảm của em với quê hương/nơi em sinh sống như thế nào?
Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối.
Câu 5: (1 điểm)
Bài học: khi có người lớn giao nhiệm vụ, dặn mình làm một công việc nào đó, chúng ta không nên xao nhãng, lơ là đến những thứ tác động xung quanh, nên nghiêm túc, chỉnh chu thực hiện công việc đó.
Câu 6: (1 điểm)
HS liên hệ bản thân.
Câu 7: (0.5 điểm)
- Từ ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ.”: thú nhận mọi chuyện với mẹ.
Câu 8: (0.5 điểm)
Dấu hai chấm trong các câu ở đoạn văn trên dùng để báo hiệu sau đó là lời nói của nhân vật.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Ôi, cảnh đẹp nơi đây thật là hùng vĩ!,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
· 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
· 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
3. Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 số 2
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ, những cột đáy , thuyền chài , thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng...
(Đoàn Giỏi)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm)
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm)
A. Thác nước.
B. Biển khơi.
C. Con suối.
Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mọc theo khóm, ngọn cao ngọn thấp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
C. Mọc theo hàng dài, xanh um tùm, nằm gọn bên bờ sông.
Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Bức thành uốn lượn, mềm mại.
B. Bức thành cao lớn.
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm)
Câu 6: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây. (1 điểm)
Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm)
Câu 8: Tìm một từ có nghĩa giống với từ mênh mông , đen trũi . (0,5 điểm)
Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1 điểm)
giật mình, biến đi, im lặng, rào rào.
Rừng cây ... quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta ... Gió bắt đầu nổi ... Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ...
I. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Hương làng
Ở làng tôi, chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, bay đến rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn...Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ.
(Theo Băng Sơn)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) kể về một việc làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
Gợi ý:
- Việc làm đó là việc gì? Do ai làm? Làm ở đâu? Vào thời gian nào?
- Công việc đó được thực hiện như thế nào?
- Bằng cách nào để làm sạch môi trường?
- Tinh thần làm việc của mọi người ra sao?
- Kết quả công việc thế nào?
- Nêu cảm xúc của em sau khi công việc đã được hoàn thành.
3.1. Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Cà Mau.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Thác nước.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Bức thành dài, vững chắc.
Câu 5: (1 điểm)
Ví dụ: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rộng lớn.
Câu 6: (1 điểm)
HS nêu cảm nhận của mình.
Ví dụ: hấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thiên nhiên Cà Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng đước, của sông nước...
Câu 7: (0.5 điểm)
- Từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ.
Câu 8: (0.5 điểm)
mênh mông –bao la; đen trũi – đen nhẻm
Câu 9: (1 điểm)
Rừng cây im lặng quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta giật mình. Gió bắt đầu nổi rào rào . Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, viết về làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
..............
Tải Top 6 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo về máy để xem tiếp nội dung
4. Top 8 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm học 2023-2024
Tham khảo và tải file tại đây:
Trên đây là Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo có ma trận, đáp án biên soạn theo cấu trúc chương trình GDPT 2018 mới nhất. Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 3 góc Học tập của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Viết đoạn văn ngắn nêu lý do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe (25 mẫu)
Thành ngữ tục ngữ nói về quê hương lớp 3
Top 3 Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường lớp 3
Đặt câu với từ Nhởn Nhơ lớp 1, 2, 3, 4
Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi trường (32 mẫu)
Viết đoạn văn nêu lí do em không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe (3 mẫu)
Top 3 Nói với bạn về một vận động viên em yêu thích lớp 3 hay nhất
Top 22 Viết đoạn văn nêu lí do em thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc đã nghe hay nhất
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Top 14 Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ của em hay
-
Hát một bài hát về ước mơ. Nói về ước mơ được nhắc đến trong bài hát
-
TOP 14 Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu giới thiệu sở thích và ước mơ của em
-
Top 9 Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước siêu hay
-
Đặt 1 - 2 câu có hình ảnh so sánh lớp 3
-
(Siêu hay) Thuật lại một trận thi đấu hoặc một buổi luyện tập thể thao em đã chứng kiến hoặc tham gia
-
Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu một địa điểm du lịch trên đất nước Việt Nam (7 mẫu)
-
Bài văn về nghề nghiệp có tên tác giả
-
Chuyển mỗi câu kể sau thành câu cảm theo hai cách
-
Top 22 Viết đoạn văn nêu lí do em thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc đã nghe hay nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tiếng Việt 3 CTST
(Mẫu chuẩn) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc một truyện về ước mơ
Chuyển mỗi câu kể sau thành câu cảm theo hai cách
Viết vào phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc một bài thơ về nghề nghiệp
Viết thư cho cô giáo cũ lớp 3 (8 mẫu)
Bài văn về nghề nghiệp có tên tác giả
Viết đoạn văn nêu lí do em không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe (3 mẫu)