Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo

Tải về
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp kiến thức trọng tâm, 2 bộ đề ôn thi có đáp án và 18 đề đọc kiểu biên soạn bám sát chương trình SGK Chân trời sáng tạo, năm học 2025-2026.

Bộ đề cương ôn thi học kì 1 Tiếng Việt 3 CTST sẽ là tài liệu vô cùng bổ ích để thầy cô giáo bổ sung, làm phong phú thêm vào ngân hàng đề kiểm tra của mình. Sau đây là nội dung chi tiết Đề cương học kì 1 môn Tiếng Việt 3 CTST kèm file tải Word, mời các em học sinh cùng tham khảo để ôn thi hiệu quả.

1. Nội dung ôn tập Tiếng Việt lớp 3 học kì 1

NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT

KHỐI 3 – NĂM HỌC 20... – 20...

1. Đọc

a. Đọc thành tiếng: Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17.

( Lưu ý đọc thành tiếng văn bản ngoài các bài đã học trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Học sinh đọc trôi chảy, rành mạch – khoảng 70-75 tiếng trong 1 phút, ngắt nghỉ dấu câu hợp lí và trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)

b. Đọc hiểu: Độ dài của văn bản truyện khoảng 200 – 230 chữ, bài miêu tả khoảng 180 – 190 chữ, thơ khoảng 80 – 90 chữ, văn bản thông tin khoảng 120 -125 chữ. Hiểu ý chính của đoạn văn của bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài.

(Lưu ý đọc hiểu văn bản ngoài các bài đã học trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo.)

2. Viết

- Nghe viết đúng bài chính tả khoảng 60 – 65 chữ trong thời gian 15 phút, trình bày đúng hình thức văn xuôi hoặc bài thơ.

(Lưu ý đoạn viết chính tả không nằm trong các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo.)

3. Luyện từ và câu

- Nhận biết được biện pháp so sánh trong bài đọc.

- Điền đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu hỏi chấm, dấu gạch ngang.

- Từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.

- Tìm được những từ ngữ thuộc các chủ đề đã học.

- Đặt được câu với các từ ngữ cho trước.

- Nhận biết được từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau.

4. Viết sáng tạo

- Viết đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) tả một đồ học tập của em.

- Viết đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) kể tình cảm của em đối với thầy cô.

- Viết được bức thư ngắn cho người thân hay bạn bè.

2. Đề ôn tập cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án (2 đề)

Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt 3

Đề ôn 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?

Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con:

- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!

Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:

- Trên đường đi, con có gặp ai không?

- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.

- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?

- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.

Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:

- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.

Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:

- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!

(Theo Phong Thu)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ? (0,5 điểm)

A. Thỏ Anh lên rừng hái hoa; Thỏ Em ra đồng kiếm nấm hương

B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.

C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.

Câu 2: Thỏ em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)

A. Chạy nhảy tung tăng trên đồng cỏ.

B. Hái những bông hoa đẹp nhất.

C. Hái được mười bông hoa đẹp nhất.

Câu 3: Vì Sao Thỏ Anh đi hái nấm về muộn hơn Thỏ em? (0,5 điểm)

A. Vì Thỏ Anh đi đường xa hơn.

B. Vì Thỏ Anh bị lạc đường.

C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.

Câu 4: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)

A. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ.

B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.

C. Vì Thỏ Anh hái được nhiều nấm hương.

Câu 5: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh? (1 điểm)

Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc..................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

Câu 6: Nhập vai Thỏ Anh: Em hãy viết lời cảm ơn gửi đến Thỏ mẹ sau lời khen về việc làm của mình. (1 điểm)

..................................................................................................................

..................................................................................................................

Câu 7: Dấu gạch ngang ở các câu trong đoạn văn được dùng để làm gì? (0.5 điểm)

Công dụng dấu gạch ngang:..................................................................

...................................................................................................................

Câu 8: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp với các hình ảnh trong bài sau: (0,5 điểm)

Giọt mưa: .................................................................................................

Bầu trời: ...................................................................................................

Câu 9: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)

..................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Cánh rừng trong nắng

Khi nắng đã nhạt màu trên những vòm cây, chúng tôi ra về trong tiếc nuối. Trên đường, ông kể về những cánh rừng thuở xưa. Biết bao cảnh sắc hiện ra trước mắt chúng tôi: bày vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hiền lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng.

(Vũ Hùng)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn nêu tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn

Đáp án:

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.

Câu 2: (0,5 điểm)

C. Hai được mười bông hoa đẹp nhất.

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.

Câu 4: (0,5 điểm)

B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.

Câu 5: (1 điểm)

Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc: hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ được cho Sóc thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh.

Câu 6: (1 điểm)

Ví dụ: Con cảm ơn mẹ ạ, con sẽ tiếp tục phát huy ạ!, Con cảm ơn mẹ đã dành lời khen cho con ạ!,...

Câu 7: (0.5 điểm)

Công dụng dấu gạch ngang: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

Câu 8: (0.5 điểm)

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Mẹ đi làm từ sáng sớm, Bạn Lan thật xinh đẹp và dịu dàng,...

B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)

....

3. 18 đề đọc hiểu ôn thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I- MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

ĐỌC HIỂU

BÀI 1: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG

Câu 1: Bài thơ Em vui đến trường có tất cả bao nhiêu khổ thơ?

A. 3 khổ thơ B. 4 khổ thơ C. 5 khổ thơ D. 6 khổ thơ

Câu 2: Chú chim sâu ở khổ thơ 1 đã làm gì trên cành cây?

A. Tập thể dục C. Hót véo von

B. Đọc truyện tranh D. Bắt sâu

Câu 3: Ai đã mỉm cười cùng cây xanh?

A. Cô giáo B. Bạn nhỏ C. Chim sâu D. Mặt trời

Câu 4: Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ 2 đã thực hiện hoạt động gì?

A. Tới trường B. Tan học C. Mỉm cười D. Giục giã

Câu 5: Từ nào sau đây không phải từ chỉ sự vật xuất hiện ở khổ thơ thứ 3?

A. trang sách B. giọng thầy C. hồng D. nét chữ

Câu 6: Từ nào sau đây là từ ngữ chỉ đặc điểm?

A. mỉm cười B. mây xanh C. năm tháng D. giục giã

Câu 7: Từ nào sau đây chỉ đặc điểm nét chữ của bạn nhỏ?

A. ấm B. hiền hòa C. mở ra D. hăng say

Câu 8: Em hãy chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Bạn nhỏ chăm chỉ để chữ đẹp hơn”.

A. tập đọc B. tập hát C. tập bơi D. tập viết

Câu 9: Câu nào sau đây là câu nêu hoạt động?

A. Bạn nhỏ ngủ say quá! B. Bạn nhỏ đang viết bài.

C. Bạn nhỏ là học sinh lớp 3. D. Bạn nhỏ tên là gì?

BÀI 2 : HOA CỎ SÂN TRƯỜNG

I/ Đọc hiểu: (5 điểm) Đọc thầm bài Hoa cỏ sân trường SGK trang 37, khoanh tròn trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây:

Câu 1. Dòng nào sau đây nói đúng về khoảng cách giữa hoa và cỏ?

A. hoa và cỏ cách nhau khá xa B. hoa và cỏ đứng bên nhau

C. hoa và cỏ đứng rất sát nhau D. hoa và cỏ đứng cách nhau bởi hàng rào

Câu 2. Từ nào chỉ đặc điểm của hoa và cỏ?

A. hiền dịu B. hiền hậu C. hiền lành D. hiền từ

Câu 3. Mỗi khi có gió tràn qua, hoa và cỏ làm gì?

A. rung nhè nhẹ B. bay theo gió

C. tung tăng đùa giỡn D. ngủ say sưa

Câu 4. Những mầm non nhỏ dưới chân giống như con vật gì?

A. con nai vàng ngơ ngác B. con mèo con ngơ ngác

C. con kiến đang ngơ ngác D. bạn học sinh ngơ ngác

Câu 5. Viết tên hai buổi lễ được tổ chức ở trường em?

Câu 6. Viết một câu có hình ảnh so sánh.

Câu 7. Viết 1 câu theo mẫu Ai thế nào?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Tải file về máy để xem trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo

Mời các bạn tham khảo bài viết liên quan trên chuyên mục Đề thi, đề kiểm tra > Đề thi lớp 3 góc Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 15
Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm