Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Top 20 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm học 2024 - 2025, bao gồm 25 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.
Cấu trúc Đề thi cuối học kì II lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2025 sách KNTT, CTST, CD gồm các bài tập trắc nghiệm, tự luận kiểm tra kiến thức phần đọc hiểu, đọc thành tiếng, luyện từ và câu, tập làm văn). Đề được thiết kế đề thi phù hợp với chương trình môn Tiếng Việt lớp 3 và năng lực của học sinh tiểu học. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tải file về máy để xem đầy đủ nội dung.
Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
I. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức có đáp án
1. Ma trận Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 KNTT
|
NỘI DUNG |
Số điểm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm
|
|||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
|
1. Đọc thành tiếng |
|
5 |
||||||
|
2. Phần đọc hiểu, sử dụng từ và câu (25 phút) a, Phần đọc hiểu(2,5 điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xác định thông tin hoặc chi tiết Số câu quan trọng trong bài |
Số câu Câu số Số điểm |
2 1,2 1,0 |
2 1,2 1,0 |
|||||
| - Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống |
Số câu Câu số Số điểm |
1 7 0,5 |
1 7 0,5 |
|||||
| - Giải quyết vấn đề dựa trên nội dung bài đọc |
Số câu Câu số Số điểm |
1 4 0,5 |
1 10 0,5 |
2 4;10 1,0 |
||||
| b. Phần sử dụng từ và câu (2,5 điểm) | ||||||||
| - Biết tìm vốn từ theo chủ điểm: từ chỉ sự vật, hoạt động, từ chỉ đặc điểm, từ có nghĩa giống nhau - Biện pháp so sánh |
Số câu Câu số Số điểm |
1 6 0,5 |
1 5 0,5 |
2 5; 6 1,0 |
||||
| - Biết công dụng của dấu câu, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Đặt và xác định câu theo mẫu: Câu kể; câu cảm, câu hỏi câu khiến. |
Số câu Câu số Số điểm |
1 3 0,5 |
1 8 0,5 |
1 9 0,5 |
3 3;8;9 1,5 |
|||
| Cộng |
Số câu Số điểm |
3 1,5 |
1 0,5 |
1 0,5 |
2 1,0 |
1 0,5 |
2 1,0 |
10 5,0 |
2. Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt KNTT
|
Trường Tiểu học:...................... |
Thứ ... ngày … tháng .... năm..... KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 |
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Đọc hiểu (5 điểm)
1. Đọc thầm câu chuyện sau
Chú dế sau lò sưởi
Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu bé thiu thiu ngủ trên ghế bành. Bỗng dưng, hình như có một cái gì đó đã xảy ra? Có một âm thanh kéo dài lạ lùng làm sao. Mô-da nghĩ: “Chắc hẳn ánh trăng mảnh dẻ bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ…” Cậu bé đứng dậy tìm kiếm. Đây đúng là có một chú dế sau lò sưởi với “cây vĩ cầm” của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên:
- Chao ôi, hay quá! Ước gì tôi trở thành nhạc sĩ nhỉ?
Rồi chỉ ít lâu sau, chú bé chinh phục được cả công chúng thủ đô nước Áo. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài. Phải chăng tiếng vọng của âm thanh đang lịm dần trong mỗi trái tim? Nhưng kìa, gian phòng bỗng sống lại: “Thật là tuyệt diệu! Thật là tuyệt diệu!”.
Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và làm bài tập theo yêu cầu.
Câu 1. (0.5 điểm) Buổi tối ấy, trong căn nhà yên tĩnh, Mô-da được chứng kiến sự việc gì?
A. Âm thanh của ánh trăng bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ
B. Âm thanh kéo dài từ cây đàn vĩ cầm của nhà bên cạnh
C. Âm thanh kéo dài lạ lùng của chú dế kéo đàn sau lò sưởi
D. Tiếng kèn vang vọng bên tai cậu.
Câu 2. (0.5 điểm) Sau khi nghe được âm thanh hấp dẫn, Mô-da mong muốn điều gì?
A. Trở thành người ca sĩ
B. Trở thành người nhạc sĩ
C. Trở thành người nhạc công.
D. Trở thành họa sĩ
Câu 3. (0.5 điểm) Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?
Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên:
- Chao ôi, hay quá! Ước gì tôi trở thành nhạc sĩ nhỉ?
A. Dẫn lời nói trực tiếp.
B. Dẫn lời đối thoại.
C. Dùng để liệt kê.
D. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
Câu 4. (0.5 điểm) Chi tiết nào cho thấy tài năng chơi đàn tuyệt diệu của Mô- da trước công chúng thủ đô nước Áo? (0.5 điểm)
A. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài.
B. Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
C. Chú bé chinh phục được cả công chúng thủ đô nước Áo
D. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên.
Câu 5. (0.5 điểm) Tìm trong câu sau từ chỉ hoạt động:
Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
A. Chú dế
B. Nhạc sĩ
C. Biết ơn
D. Sau này
Câu 6. (0.5 điểm) Tìm từ có nghĩa giống với từ biết ơn, đặt câu với từ em vừa tìm được.
Câu 7. (0.5 điểm) Qua câu chuyện Chú dế bên lò sưởi em có ước mơ gì? Ghi lại ước mơ của em.
Câu 8. Em hãy đặt cảm bộc lộ cảm xúc đối với Mô-da?.
Câu 9.(0.5 điểm) Đặt dấu chấm, dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong mẩu chuyện sau:
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi, em rất hay hỏi ( ) Một lần, em hỏi bố:
( ) Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
( ) Đúng đấy con ạ! Bố Tuấn đáp ( )
Câu 10. (0.5 điểm) Giả sử em ước mơ thành bác sĩ, em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó? Viết 2 câu nói về điều đó.
B. Kiểm tra viết chính tả và viết đoạn văn
I. Chính tả (nghe – viết) (4 đ)
GV đọc cho hs viết đoạn văn sau:
Nhà rông (từ đầu … đến cuộc sống no ấm)
Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào các buôn làng, ta dễ nhận ra ngôi nhà rông có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược. Nước mưa đổ xuống chảy xuôi tuồn tuột. Buôn làng nào có mái nhà rông càng cao, nhà càng to, hẳn là nơi đó dân đông, làm ăn được mùa, cuộc sống no ấm.
Bài tập (1 điểm)
1) Trong các câu sau, câu nào viết đúng chính tả
a) Chiếc áo có màu xanh ra trời
b) Bác ngư dân có làn gia rám nắng.
c) Mẹ ra đồng từ sáng sớm.
2) Điền ch /tr
..uyền bóng, ...uyền hình,
cây ...e , mái ...e
II. Viết đoạn văn ( 4,0 đ)
Hãy viết đoạn văn kể về ước mơ của em, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ đó?
3. Đáp án đề thi kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 3 KNTT
I. PHẦN ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, tốc độ tối thiểu: 60 tiếng/1phút, trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 5 điểm (đọc sai 2 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ câu chưa đúng ở dấu câu trừ: 0,25 điểm)
Trả lời sai ý câu hỏi do GV nêu trừ 0,5điểm.
2. Đọc hiểu: (5 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Đáp án | C | B | A | A | C |
Câu 6. Tìm tìm được từ có nghĩa giống với từ biết ơn: nhớ ơn, ghi ơn, tri ân..., đặt được câu với từ em vừa tìm được. (0.5 điểm)
Câu 7. HS ghi lại ước mơ của mình theo yêu cầu.(0.5 điểm)
Câu 8. HS đặt được câu cảm bộc lộ cảm xúc đối với Mô-da.(0.5 điểm)
Câu 9. Đặt dấu chấm, dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp .(0.5 điểm)
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi, em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy con ạ! Bố Tuấn đáp.
Câu 10. HS Viết được 2 câu nói về ước mơ thành bác sĩ .(0.5 điểm)
II. PHẦN VIẾT
Chính tả: (4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đảm bảo tốc độ (4đ)
- Mỗi 2 lỗi chính tả (âm đầu, vần, thanh viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 đ
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...trừ 0,5 điểm toàn bài.
Bài tập
1. Trong các câu sau, câu nào viết đúng chính tả. (0.5 điểm)
c) Mẹ ra đồng từ sáng sớm.
2) Điền ch /tr. (0.5 điểm)
chuyền bóng, truyền hình, cây tre, mái che.
3. Tập làm văn: (4 điểm)
Yêu cầu.
- Bài viết đúng thể loại, nội dung, yêu cầu của đề bài.
- Viết đúng trọng tâm đề, biết cách dùng từ ngữ, dùng hình ảnh so sánh, dùng từ gợi tả, ...
- Diễn đạt tốt, mạch lạc.
- Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Bài viết đạt được yêu cầu trên 4 điểm
(Tùy theo mức độ đạt được của bài viết về nội dung, hình thức diễn đạt, cách dùng từ, đặt câu, chính tả mà giáo viên chấm điểm phù hợp).
II. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
1. Ma trận Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 CTST
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Cuối học kỳ II
|
Kĩ năng |
NỘI DUNG |
Số điêm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm |
|||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
|
Đọc tiếng & Đọc hiểu (truyện đọc 200- 250 chữ) |
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. |
- Đọc thành tiếng 1 đoạn/ văn bản - Đoạn văn bản có độ dài 75-80 tiếng. - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
4 |
||||||
|
Đọc hiểu văn bản
|
2đ |
Câu 1,2,3 |
|
|
Câu 6 |
|
|
6 |
|
|
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn |
1đ |
|
|
|
|
Câu 4 |
|
||
|
Từ ngữ: thuộc các chủ điểm trong HKII (Bốn mùa mở hội, Niềm vui thể thao, ….) |
1đ |
|
Câu 5 |
|
|
|
|
||
|
Từ chỉ sự vật; từ chỉ hoạt động; từ chỉ đặc điểm, tính chất. |
0,5đ |
|
|
Câu 7 |
|
|
|
||
|
Cách dùng dấu chấm than; dấu ngoặc kép; dấu hai chấm Xác định kiểu câu khiến; câu cảm.
|
1đ |
|
|
|
Câu 9 |
|
|
||
|
0,5đ |
|
|
|
|
Câu 8 |
|
|||
|
Viết (CT-Viết đoạn văn) |
Viết chính tả
|
Viết bài |
Nghe – viết đoạn văn 65-70 chữ/15 phút |
4 |
|||||
|
Viết đoạn văn |
Viết đoạn văn ngắn 7-9 câu theo chủ đề đã học |
6 |
|||||||
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 CTST
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
ANH EM NHÀ CHIM SẺ
Sẻ mẹ bảo hai anh em sẽ đi kiếm ngô về cho bữa tối. Vâng lời mẹ. Sẻ anh và Sẻ em bay về hướng những cánh đồng ngô. Hai anh em đang bay thì gặp chị Bồ Câu gọi: “Sẻ anh ơi, ra bờ ao với chị không? Họa Mi đang biểu diễn ca nhạc đấy!”. Nghe hấp dẫn quá, Sẻ anh liền bay theo chị Bồ Câu. Sẻ em một mình bay về hướng cánh đồng ngô, được một đoạn gặp bác Quạ. “Sẻ em ơi, ra bìa rừng với bác không? Đang có tiệc trà vui lắm!” Bác Quạ nói. Sẻ em liền háo hức bay theo bác Quạ.
Sẻ anh mải mê nghe hát, khi nhớ đến lời mẹ dặn thì trời đã tối rồi. Bữa tiệc trà vui quá, khiến Sẻ em cũng quên mất việc mẹ giao. Tối muộn, Sẻ em mới cuống cuồng bay về.
Về đến nhà, hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ. Sẻ mẹ nhẹ nhàng bảo: “Không sao, hai con biết nhận lỗi là tốt. Nhưng giá như hai con nhớ lời mẹ dặn thì tối nay nhà mình đã có ngô để ăn rồi.”.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sẻ mẹ giao cho hai anh Sẻ nhiệm vụ gì? (0,5 điểm)
A. Đi kiếm thóc về cho bữa tối.
B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối.
C. Đi kiếm hạt dẻ về cho bữa tối.
Câu 2: Khi đang bay, Sẻ anh và Sẻ em đã gặp những ai? (0,5 điểm)
A. Sẻ anh gặp bác Quạ, cô Họa Mi, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.
B. Sẻ anh gặp bác Quạ, Sẻ em gặp chị Bồ Câu.
C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ.
Câu 3: Vì sao Sẻ anh và Sẻ em không đi kiếm thức ăn theo lời mẹ dặn? (0,5 điểm)
A. Vì Sẻ anh và Sẻ em mải đi nhạc và thưởng thức tiệc trà ở bờ ao.
B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà.
C. Vì Sẻ anh mải đi thưởng thức tiệc trà, Sẻ em mải đi nghe nhạc ở bờ ao.
Câu 4: Kết cục của việc Sẻ anh và Sẻ em mải chơi như thế nào? (0,5 điểm)
A. Hai anh em thú nhận với mẹ và bị mẹ la mắng.
B. Hai anh em bị mẹ phạt bay đi hái ngô.
C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
Câu 6: Viết 2 – 3 câu kể về một sự việc mà em khiến bố mẹ phiền lòng. (1 điểm)
Câu 7: Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ.”? (0,5 điểm)
Câu 8: Dấu hai chấm trong các câu ở đoạn văn trên dùng để làm gì? (0,5 điểm)
Câu 9: Đặt một câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp. (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Bên ô cửa đá
Buổi sáng em ngồi học
Mây rủ nhau vào nhà
Ông mặt trời khó nhọc
Đang leo dốc đằng xa.
Lảnh lót tiếng chim ca
Kéo nắng lên rạng rỡ
Cả khoảng trời bao la
Hiện dần qua ô cửa.
Trong bếp còn đỏ lửa
Hương ngô thoảng ra ngoài
Ria đường dăm chú ngựa
Đứng nghe em đọc bài.
(Theo Hoài Khánh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngăn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở.
Gợi ý:
- Quê hương/nơi em sinh sống ở đâu?
- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương/nơi em sinh sống?
- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
- Tình cảm của em với quê hương/nơi em sinh sống như thế nào?
3. Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 CTST
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Đi kiếm ngô về cho bữa tối.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Sẻ anh gặp chị Bồ Câu, Sẻ em gặp bác Quạ.
Câu 3: (0,5 điểm)
B. Vì Sẻ anh mải đi nghe nhạc ở bờ ao, Sẻ em mải đi thưởng thức tiệc trà.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Cả nhà Sẻ không có ngô ăn cho bữa tối.
Câu 5: (1 điểm)
Bài học: khi có người lớn giao nhiệm vụ, dặn mình làm một công việc nào đó, chúng ta không nên xao nhãng, lơ là đến những thứ tác động xung quanh, nên nghiêm túc, chỉnh chu thực hiện công việc đó.
Câu 6: (1 điểm)
HS liên hệ bản thân.
Câu 7: (0.5 điểm)
- Từ ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì trong câu: “Hai anh em thú nhận mọi chuyện với mẹ.”: thú nhận mọi chuyện với mẹ.
Câu 8: (0.5 điểm)
Dấu hai chấm trong các câu ở đoạn văn trên dùng để báo hiệu sau đó là lời nói của nhân vật.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Ôi, cảnh đẹp nơi đây thật là hùng vĩ!,...
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
· 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
· 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
· 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
III. Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh diều
1. Đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh diều
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC - LỚP 3 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 60 phút |
I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
KIẾN MẸ VÀ CÁC CON
Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói:
- Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con.
Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì :
- Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con.
(Theo Chuyện của mùa Hạ)
Câu 1. (0,5 điểm) Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? - Mức 1
A. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu.
B. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ.
C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
Câu 2. (0,5 điểm) Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng? - Mức 2
A. Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ.
B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
C. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con.
Câu 3. (0,5 điểm) Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? - Mức 3
A. Kiến Mẹ hôn từng lên má từng đứa con.
B. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên.
C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.
Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện. - Mức 3
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 5: (0,5 điểm) Từ "bảo vệ" trong câu sau có thể được thay thế bằng từ nào? - Mức 1
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
A. Giữ gìn
B. Phòng ngừa
C. Gìn giữ
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 6: (0,5 điểm) Viết lại tên hai bạn sau cho đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Nguyễn ngọc lan; NGUYỄN MINH thư - Mức 1
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 7: (1 điểm) Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu dưới đây: - Mức 2
Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.
Câu 8: (0,5 điểm) Điền từ trái nghĩa vào thành ngữ sau: - Mức 2
Ba chìm bảy …………………
Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: - Mức 2
- Ông ơi táo ngon quá
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu khiến để đề nghị cả đàn kiến trong bài đọc trên đi ngủ: - Mức 3
II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)
Bài: Sự tích thành Cổ Loa (TV3 – Tập 2/ trang 14) Đoạn viết: “Ban đầu… Thần Kim Quy đến giúp.”
III. Bài viết 2 (6 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 6 - 8 câu) kể về việc em tiết kiệm nước sạch.
2. Đáp án cuối hk2 Tiếng Việt 3 Cánh diều
I. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu kết hợp với từ và câu (6 điểm).
Câu 1. (0,5 điểm) C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
Câu 2. (0,5 điểm) B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
Câu 3. (0,5 điểm) C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau.
Câu 4. (0,5 điểm) Đặt tên khác cho câu chuyện
Gia đình nhà Kiến; Nụ hôn của mẹ; Gia đình yêu thương …
Câu 5: (0,5 điểm) D. Cả A và C đều đúng.
Câu 6: (0,5 điểm) Nguyễn Ngọc Lan, Nguyễn Minh Thư
Câu 7: (1 điểm) Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.
Câu 8: (0,5 điểm) Ba chìm bảy nổi.
Câu 9: (0,5 điểm) Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống: Mức 2
- Ông ơi, táo ngon quá!
Câu 10: (1 điểm) Đàn kiến hãy ngủ ngoan nhé! Đàn kiến hãy đi ngủ đi!
II. Bài viết 1 (nghe – viết) (4 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 01 điểm (Lỗi giống nhau trừ 1 lần điểm)
- Bài viết bẩn, chữ viết chưa đúng mẫu trừ 0,25đ
III. Bài viết 2 (6 điểm)
- Viết đúng đề yêu cầu. (Nếu viết sai đề không cho điểm.). Bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc.
- Trình bày bài sạch.
- Khuyến khích đoạn văn, câu văn giàu hình ảnh, có sử dụng so sánh,….
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Tải file đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp về máy để xem đầy đủ nội dung.
Trên đây là Top 25 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm học 2024 - 2025 có đáp án mới nhất dành cho các em học sinh lớp 3 ôn tập kiến thức môn Tiếng Việt một cách toàn diện trước khi bước vào kỳ thi cuối năm học. Đáp án tham khảo giúp học sinh tự kiểm tra kết quả và cải thiện các kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao.
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời các bạn tham khảo bài viết liên quan trên chuyên mục Đề thi, đề kiểm tra > Đề thi lớp 3 góc Học tập của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2025
7,2 MB 04/08/2021 3:01:00 CHNhiều người quan tâm
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
- Toán
-
Tiếng Việt
- Giữa kì 1
- Học kì 1
- Giữa học kì 2
-
Học kì 2
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 KNTT
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 CTST
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều
- Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Việt 3
- Đề cương ôn thi học kì 2 Tiếng Việt 3 KNTT
- Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Việt 3 CTST
- Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh Diều
- Đề ôn thi học kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều
- Đề ôn thi học kì 2 Tiếng Việt 3 KNTT
-
Công nghệ
- Giữa kì 1
- Học kì 1
-
Học kì 2
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 3
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 3 KNTT
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 3 CTST
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 3 Cánh Diều
- Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 3 KNTT
- Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 3 CTST
- Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 3 Cánh Diều
-
Tiếng Anh
- Giữa kì 1
- Học kì 1
- Giữa học kì 2
-
Học kì 2
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 3 Family and Friends
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 3 i-Learn Smart Start
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3
- Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 3 Global Success
- Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 3 i-Learn Smart Start
- Tin học
- Đề tổng hợp
- Thi HSG
Đề thi lớp 3 tải nhiều
-
Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 sách Cánh Diều năm 2025-2026
-
Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 sách Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
-
Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2025-2026
-
Đề thi giữa học kì 1 Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
-
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends năm 2025-2026
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh lớp 3 năm học 2025-2026 (Sách mới)
-
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 3 Explore Our World năm 2025-2026
-
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 3 i-Learn Smart Start năm 2025-2026
-
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 3 Global Success năm 2025-2026
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 3 năm 2025 (Sách mới)
Bài viết hay Đề thi lớp 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2025 (Sách mới)
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo 2025
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh lớp 3 năm học 2025-2026 (Sách mới)
-
Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2025
-
Đề giao lưu Câu lạc bộ lớp 3 môn Toán (Tổng hợp 29 trường Tiểu học)
-
Bộ đề ôn tập cuối học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2025