Thủ tục chuyển bảo hiểm thất nghiệp 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thủ tục chuyển bảo hiểm thất nghiệp 2025. Người lao động có nhu cầu chuyển nơi hưởng BHTN đến tỉnh, thành phố khác thì làm đơn đề nghị chuyển nơi hưởng Bảo hiểm thất nghiệp. Vậy, Thủ tục chuyển bảo hiểm thất nghiệp như thế nào? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
Trình tự, thủ tục chuyển bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
1. Thủ tục chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (SĐBS tại Nghị định 61/2020/NĐ-CP) thì trình tự thủ tục chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và gửi đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động và gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến.
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
Bước 4: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp do người lao động chuyển đến, trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động kèm theo bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. Văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
Bước 5: Tổ chức bảo hiểm xã hội nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Nghị định 61/2020/NĐ-CP đã hủy bỏ các khoản 3,5,6 Điều 22 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP vì vậy mà các bước tiến hành thủ tục chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp đã được rút gọn như trên.
2. Hồ sơ chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về BH thất nghiệp thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH quy định.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp NLĐ tham gia BH thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
- Sổ BHXH.
Tổ chức BHXH thực hiện xác nhận về việc đóng BH thất nghiệp và trả sổ BHXH cho NLĐ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, DN thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì trong thời hạn 30 ngày, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện xác nhận về việc đóng BH thất nghiệp và trả sổ BHXH cho NLĐ, kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

3. Một số câu hỏi liên quan chuyển bảo hiểm thất nghiệp
3.1 Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào?
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp phải thực hiện theo các bước được quy định tại Điều 22 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
3.2 Có phải làm thủ tục chuyển nơi hưởng thất nghiệp?
Khi bạn chuyển nơi ở đến một nơi khác sinh sống thì cần phải làm thủ tục chuyển nơi hưởng thất nghiệp. Bởi khi chuyển đến một nơi khác thì bạn phải hưởng trợ cấp thất nghiệp ở một nơi khác. Có làm thủ tục chuyển thì cơ quan nhà nước vùng bạn mới có thể hỗ trợ bạn hưởng trợ cấp thất nghiệp một cách tốt nhất.
3.3 Câu hỏi tình huống
Hỏi: Xin luật sư tư vấn giúp, em làm việc ở Bình Dương đóng Bảo hiểm từ tháng 02/2022. Nay do điều kiện gia đình nên em xin nghỉ việc về quê Nghệ An sinh sống. Em tính chuyển bảo hiểm thất nghiệp về Nghệ An lấy thì có cần đến nơi đăng ký thất nghiệp Bình Dương đăng ký không và cần thủ tục giấy tờ gì không hay chỉ cần đem sổ bảo hiểm đã chốt về Nghệ An đăng ký thất nghiệp?
Trả lời:
Theo như bạn trình bày, bạn chưa đăng ký thất nghiệp tại Bình Dương (nơi chấm dứt hợp đồng lao động) và muốn đăng ký thất nghiệp tại Nghệ An để hưởng trợ cấp thất nghiệp tại đây. Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định:
Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Theo quy định trên thì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Nghệ An thì bạn chỉ cần phải nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm Nghệ An. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được HoaTieu cung cấp chi tiết tại phần 2, mời bạn đọc tham khảo.
Theo đó, để đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp thì ngoài việc nộp sổ bảo hiểm xã hội đã chốt, bạn còn cần nộp đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp và một trong các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
4. Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp là mẫu số 10, được ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp đã được HoaTieu cập nhật và đăng tải trong bài viết: Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, bạn đọc chỉ cần click vào bài viết và tải mẫu đơn về máy để sử dụng.
Mẫu số 10 - Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
............., ngày ... tháng ... năm .......
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆPKính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm..................................................
Tên tôi là: .................................... sinh ngày: ...../..../....
Số CMND/CCCD: ............................................
Ngày cấp ............../.........../............. Nơi cấp: ................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội: ..................................................................
Nơi thường trú: ..............................................................................
Nơi ở hiện nay: ..............................................................................
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp: .........tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ...........tháng
Nhưng vì lý do: ................................................................................
Tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố .......................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
| …….., ngày … tháng … năm …. Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Bài viết trên đã cung cấp thông tin về thủ tục chuyển bảo hiểm thất nghiệp. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Thủ tục chuyển bảo hiểm thất nghiệp 2025
100 KB 22/12/2020 5:38:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bảo hiểm tải nhiều
-
Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
-
Thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần mới nhất năm 2025
-
Thủ tục đổi thẻ BHYT 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Tra cứu thông tin đóng bảo hiểm xã hội nhanh nhất
-
Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội năm 2024
-
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2025
-
Danh sách Bệnh viện và cơ sở KCB ban đầu tại Hà Nội năm 2025
-
Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên năm học 2024 - 2025
-
Điều kiện hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Bảo hiểm
-
Điều kiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động là gì?
-
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2025
-
Xe ô tô bị hư hại do cháy nổ có được bảo hiểm bồi thường?
-
Nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội bao lâu thì có tiền 2025?
-
Tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng? Giải đáp 2025
-
Hướng dẫn đóng BHXH đối với chủ hộ kinh doanh, người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương từ 1/7/2025