Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với đối tượng xóa nợ là hộ gia đình, cá nhân ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 ban hành theo Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và thủ tục xử lý nợ. Mời các bạn tham khảo.
- Mẫu số 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế
- Mẫu văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt - Mẫu số 01/GHAN
- Mẫu Văn bản đề nghị miễn giảm thuế số 01/MGTH
Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
1. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ...... v/v......................... | ..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: ...(Tên cơ quan quản lý thuế).....
Tên người nộp thuế: ……………………..........………………………
Mã số thuế: ………………………………..........……………………..
Địa chỉ: ……………………………….…….........………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ......…………
1. Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019, ...(tên người nộp thuế)...đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp do bị thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ.
- Địa điểm xảy ra:...
- Thời gian xảy ra:...
- Giá trị thiệt hại vật chất:... đồng (viết bằng chữ:...)
- Giá trị thiệt hại được bồi thường theo quy định của pháp luật (nếu có):...đồng (viết bằng chữ:...)
2. Tổng số tiền thuế nợ, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tại thời điểm xảy ra thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ:.............. đồng (viết bằng chữ:...), trong đó:
- Thuế ...:........
- Tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:...
- ...
3. Số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ: ....... đồng (viết bằng chữ:...).
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
a) …………......
b) .........................
.....
5. ...(Tên người nộp thuế)...chưa được xử lý miễn tiền chậm nộp từ khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực thi hành đối với giá trị vật chất bị thiệt hại do gặp thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ nêu tại điểm 1.
...(Tên người nộp thuế)... cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
2. Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan
- Đối với hồ sơ của người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 Nghị quyết 94/2019/QH14 gửi đến Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan nơi người nộp thuế nợ tiền thuế.
Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan tiếp nhận, phân công bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng được xóa nợ thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 02/VBĐN-2 hoặc mẫu số 03/VBĐN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, kèm theo hồ sơ, gửi Cục Thuế hoặc Cục Hải quan.
- Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập
Căn cứ từng đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị quyết 94/2019/QH14, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư 69/2020.
Trường hợp chưa đầy đủ hồ sơ thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan báo cáo lãnh đạo Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ, niêm yết công khai liên tục trong thời gian 30 (ba mươi) ngày tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh và tại trụ sở Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến phản hồi; tổng hợp danh sách người nộp thuế đủ điều kiện xóa nợ và lập văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, kèm theo hồ sơ, gửi Cục Thuế hoặc Cục Hải quan.
3. Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan
- Đối với hồ sơ của người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 Nghị quyết 94/2019/QH14 gửi đến Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan nơi người nộp thuế nợ tiền thuế.
Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan tiếp nhận, phân công bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng được xóa nợ thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan thông báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan lập văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 02/VBĐN-2 hoặc mẫu số 03/VBĐN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-1 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020 đối với trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, kèm theo hồ sơ, chuyển bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế để thẩm định.
Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ do bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời gian thẩm định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, chậm nhất trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ tổng hợp, trình Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phê duyệt, gửi UBND cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành Quyết định xóa nợ đối với trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan đối với trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan gửi đến
Cục Thuế hoặc Cục Hải quan tiếp nhận, phân công bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan gửi đến.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng được xóa nợ thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan thông báo cho Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan thông báo cho Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan để hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 và hồ sơ đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan tổng hợp danh sách người nộp thuế đủ điều kiện xóa nợ và lập văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/VBĐN hoặc mẫu số 02/VBĐN-2 hoặc mẫu số 03/VBĐN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-1 hoặc mẫu số 01/QĐXN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020 đối với trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, kèm theo hồ sơ, chuyển bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế để thẩm định.
Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ do bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời gian thẩm định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, chậm nhất trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ tổng hợp, trình Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan phê duyệt, gửi UBND cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành quyết định xóa nợ đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với hồ sơ do Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan lập
Căn cứ từng đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị quyết 94/2019/QH14, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan nơi người nộp thuế nợ tiền thuế lập đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và khoản 2 Điều 12 Thông tư 69/2020.
Trường hợp chưa đầy đủ hồ sơ thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan báo cáo lãnh đạo Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện đăng tải công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan; tổng hợp danh sách người nộp thuế đủ điều kiện xóa nợ và lập văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-1 hoặc mẫu số 01/QĐXN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020 đối với trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, kèm theo hồ sơ, chuyển bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế để thẩm định.
Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ do bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời gian thẩm định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, chậm nhất trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ tổng hợp, trình Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phê duyệt, gửi UBND cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành quyết định xóa nợ đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
4. Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan
- Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan tiếp nhận, phân công bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan gửi đến.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng xóa nợ thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan để hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ, hồ sơ đầy đủ và có số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ từ 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng (thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan) thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan tổng hợp, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-3 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, gửi lấy ý kiến bộ phận pháp chế của Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định xóa nợ.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ, hồ sơ đầy đủ và có số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng (thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan tổng hợp, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-4 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, gửi lấy ý kiến bộ phận pháp chế của Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt, ký trình Bộ Tài chính xem xét ban hành Quyết định xóa nợ.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ, hồ sơ đầy đủ và có số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ từ 15 tỷ đồng trở lên (thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ) thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan tổng hợp, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-5 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020, gửi lấy ý kiến bộ phận pháp chế của Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt, trình Bộ Tài chính, ký trình Thủ tướng Chính phủ xem xét ban hành Quyết định xóa nợ.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
315 KB 05/04/2021 3:37:13 CHTải Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt PDF
05/04/2021 3:35:46 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Mẫu số C4-09/KB theo Thông tư 77/2017/TT-BTC (.doc, .pdf)
-
Mẫu C4-08/KB: Giấy nộp tiền vào tài khoản
-
Mẫu số 09-MST: Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm
-
Mẫu Tờ khai thuế GTGT
-
Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN theo Nghị định 11
-
Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương
-
Mẫu 03/TXNK: Công văn đề nghị hoàn thuế xuất, nhập khẩu
-
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-2/GTGT
-
Mẫu quyết định thành lập hội đồng thanh lý tài sản 2025 mới cập nhật
-
Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu 09/XN-NPT-TNCN
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn mới cập nhật
-
Mẫu Bìa báo cáo tài chính 2025 mới nhất
-
Mẫu 02/CK-TNCN: Bản cam kết thuế thu nhập cá nhân 2025 mới nhất
-
Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu 01/BKNT 2025 mới nhất
-
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
-
Mẫu 09: Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng 2025 mới cập nhật
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
-
Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu 09/XN-NPT-TNCN
-
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Mẫu 08a 2025
-
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN: Bản đăng ký người phụ thuộc 2025 mới nhất
-
Cách khắc phục lỗi HTKK không chấp nhận bảng cân đối kế toán có số đầu năm chỉ tiêu 411 = 0

Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Mẫu số 06 - VT: Bảng kê mua hàng 2025 mới nhất
Tờ khai tạm nộp thuế TNCN - Mẫu số 08A/KK-TNCN
Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán
Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ - Mẫu số 02/BK-XS
Bảng thanh toán tiền lương bằng tiếng Anh
Mẫu số 07-VT: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến