Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh được ban hành kèm theo Thông tư 10/2016/TT-BTC hướng dẫn thế chấp tài sản để bảo đảm cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 19/01/2016.
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
MẪU HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN CHO KHOẢN VAY ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung tùy vào tình hình thực tế thực hiện)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Số:...................................................
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (đối với trường hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu);
Căn cứ Thông tư số ................/2016/TT-BTC ngày ......./.............../2016 hướng dẫn thế chấp tài sản để bảo đảm cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ văn bản số... ngày... của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ cho khoản vay Ngân hàng ...cho Dự án...
Theo thỏa thuận của các bên,
Hôm nay, ngày ......./...../20...., chúng tôi gồm:
1. BÊN NHẬN THẾ CHẤP (Bên A)
BỘ TÀI CHÍNH
Trụ sở tại:....................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................Fax................................................................
Người đại diện:..................................... Ông/Bà............................... Chức vụ:............................
(Theo giấy ủy quyền số: ngày...../.../20....của ..............................................................................)
2. BÊN THẾ CHẤP (Bên B)
Tên tổ chức:................................................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................................
-Giấy chứng nhận ĐKKD/ Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ngày: ...../ ...... / do: ..................................................................................................................................................cấp.
- Mã số doanh nghiệp:..................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................... số fax:............................................... Email:..............................
- Họ và tên người đại diện:................................... Chức vụ:..................... Năm sinh:...................
- Giấy ủy quyền số: ngày ..../...../..... do ..........................................................................ủy quyền.
- Giấy CMND/Hộ chiếu số:................................cấp ngày ..../..../.............. tại:..................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................................
Để đảm bảo thanh toán đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ theo dư nợ đã có hoặc sẽ phát sinh trong tương lai của Bên B với Bên A theo Hợp đồng vay ký giữa Bên B và ... ngày ... được Chính phủ bảo lãnh trị giá ..., các bên cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay ... của Bên B để đầu tư Dự án ... với các nội dung sau:
Điều 1. Tài sản thế chấp:
Bên B thế chấp cho Bên A tất cả các tài sản, quyền, lợi ích của Bên B gắn liền với khoản vay và Dự án như sau:
1.1. Bên B là chủ sở hữu hợp pháp các tài sản và các quyền, lợi ích liên quan đến tài sản hình thành từ khoản vay được Chính phủ bảo lãnh theo Hợp đồng vay ký ngày ... giữa... và các tài sản khác (nếu có) sau đây:
a) Các hạng mục kiến trúc công trình, máy móc thiết bị, tư vấn, giải phóng mặt bằng... cấu thành nên Dự án ....
b) Quyền nhận tiền bồi hoàn và/hoặc thanh toán liên quan đến thụ hưởng các bảo lãnh hợp đồng; bảo hiểm xây dựng hoặc bảo hiểm tài sản (trong thời gian xây dựng và vận hành) được nêu tại Điều 3.4.8 của Hợp đồng này.
c) Quyền khai thác, sử dụng Dự án (sử dụng đất, tài nguyên, kinh doanh...)
1.2. Các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu tài sản của Bên B bao gồm :(ghi rõ loại tài sản, số lượng chất lượng, các thông tin chi tiết về tài sản như nhãn hiệu, số seri, diện tích...)
1.3. Tài sản thế chấp là tài sản hình thành từ Dự án .., trên thửa đất được cơ quan có thẩm quyền giao cho Bên B sử dụng (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ...):
a) Tài sản gắn với thửa đất:............................................................................................................
b) Thửa đất:....................................................................................................................................
- Thửa đất số:..................................................... ; - Tờ bản đồ số:.................................................
- Địa chỉ thửa đất:............................................................................................................................
- Diện tích: (Bằng chữ:................................................................................................................... )
- Thời hạn sử dụng:.........................................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng:......................................................................................................................
1.4. Giá trị tài sản:
Tài sản từ nguồn vốn vay được xác định giá trị trên cơ sở Hợp đồng ... (có giá trị chưa bao gồm thuế là ...) đã ký giữa Bên B và ... ngày ... được thanh toán từ Hợp đồng vay đã ký giữa Bên B và ... ngày ... và các tài sản khác được thanh toán từ Hợp đồng vay (nếu có); Quyết định phê duyệt Dự án số ... ngày ... (với tổng mức đầu tư được duyệt là ...) của ... và các văn bản khác có liên quan tới Hợp đồng thương mại.
Bên B có trách nhiệm phối hợp với Bên A định giá lại tài sản theo quy định của pháp luật, được lập thành biên bản định giá, được coi là bộ phận không tách rời và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng này.
Giá trị tài sản thế chấp tại Điều này không được áp dụng khi xử lý tài sản thế chấp. Các bên sẽ thống nhất phương thức định giá tài sản thế chấp tại thời điểm xử lý. Trường hợp không thỏa thuận được, Bên A có quyền quyết định việc định giá, Bên B bằng Hợp đồng này cam kết chấp thuận kết quả định giá của Bên A mà không khiếu nại, khiếu kiện.
1.4. Các trường hợp thuộc tài sản thế chấp:
- Phần giá trị tăng lên do sửa chữa, thay thế bộ phận, nâng cấp tài sản cũng thuộc tài sản thế chấp.
- Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm, khi phát sinh sự kiện bảo hiểm thì toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
1.5. Định giá lại tài sản thế chấp trong các trường hợp sau:
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp: cổ phần hóa, bán hoặc chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp theo các hình thức khác.
- Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nghĩa vụ được bảo đảm:
Bên B tự nguyện đem Tài sản được nêu tại khoản 1.1 Điều 1 thế chấp cho Bên A để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B theo Tổng trị giá bảo lãnh bao gồm nợ gốc, nợ lãi, lãi phạt chậm trả (nếu có), chi phí huỷ khoản vay và lệ phí, chi phí như được đề cập tại Thư bảo lãnh cho Hợp đồng vay đã ký giữa Bên B và ... ngày ... trong đó số tiền gốc là ... (Bằng chữ: ...), phí bảo lãnh và cho nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi, lãi chậm trả) của Bên B đối với Quỹ Tích lũy trả nợ phát sinh (nếu có) theo khoản vay được Chính phủ bảo lãnh.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
3.1 Quyền của Bên A:
3.1.1) Yêu cầu Bên B giao bản chính các giấy tờ về tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên A (nếu có);
3.1.2) Yêu cầu Bên B thông báo kịp thời tiến độ hình thành tài sản; sự thay đổi tài sản thế chấp; cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp. Được xem xét, kiểm tra trực tiếp theo định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tài sản thế chấp khi đã hình thành; yêu cầu Bên B thay thế, bổ sung bằng tài sản khác khi giá trị tài sản thế chấp suy giảm hoặc mất giá trị do khấu hao hoặc hao mòn tự nhiên (nếu có) hoặc vì bất kỳ lý do nào khác.
Tham khảo thêm
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Phụ lục X: Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển
Thủ tục đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mẫu số 01/ĐKTC - Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
Thủ tục xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh
- Chia sẻ:Trần Thị Dung
- Ngày:
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Hướng dẫn cách rút tiền không cần thẻ 2024
-
Phí dịch vụ internet banking của Techcombank 2024
-
Điều kiện và thủ tục vay vốn ở Agribank mới nhất
-
Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng 2024
-
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 2024
-
Mẫu giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi
-
Biên bản thỏa thuận xác nhận nợ
-
Sổ tiết kiệm là gì?
-
Biểu mẫu nghị định 11/2020
-
Mẫu 02/MTK: Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến