Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa năm 2024

Tải về

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa là mẫu giấy chứng nhận được lập ra để chứng nhận về việc đăng ký phương tiện thủy nội địa. Mẫu giấy chứng nhận nêu rõ thông tin phương tiện, thông tin chủ phương tiện, trọng tải của phương tiện. Mẫu giấy được ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong bài viết dưới đây của Hoatieu.vn.

1. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa là gì?

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải. Mẫu giấy này là văn bản được lập ra để chứng nhận về việc cá nhân, tổ chức đã đăng ký sở hữu phương tiện thủy nội địa. Trong đó, nội dung chính của Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa là:

  • Thông tin của chủ phương tiện.
  • Thông tin phương tiện: năm sản xuất, kích thước, trọng lượng, công suất, trọng tải...
  • Hình ảnh chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

2. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

Nội dung cơ bản của mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
----------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ............./ĐK

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Tên phương tiện: ..................................... Số đăng ký: ..........................................

Chủ phương tiện: ..................................................................................................

Địa chỉ chủ phương tiện: .......................................................................................

Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:

Cấp phương tiện: .................................... Công dụng: ..........................................

Năm và nơi đóng: ................................................................................................

Chiều dài thiết kế: .................................... m, Chiều dài lớn nhất: ..............m

Chiều rộng thiết kế: ...................................m, Chiều rộng lớn nhất: ............m

Chiều cao mạn: ........................................m, Chiều chìm: ........................m

Mạn khô: ................................................m, Vật liệu vỏ: .....................................

Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ..............................................................

Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: .....................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.............., ngày ... tháng ... năm ...

Số sêri: ............................

Mặt sau

Ảnh khổ 10 x 15 cm

Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi

Ghi chú:

* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:

- Chiều dài toàn bộ: 20 cm

- Chiều dài khung viền: 18 cm

- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm

- Chiều rộng khung viền: 13 cm

* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:

- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.

- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.

Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.

3. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004, một số cụm từ bị bãi bỏ, thay thế bởi Điều 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014 quy định như sau:

"Điều 25. Đăng ký phương tiện

1. Phương tiện có nguồn gốc hợp pháp, đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký.

2. Phương tiện của tổ chức, cá nhân được đăng ký tại nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

3. Phương tiện phải được đăng ký lại khi chuyển quyền sở hữu, thay đổi tên, tính năng kỹ thuật hoặc chủ phương tiện thay đổi trụ sở, chuyển nơi đăng ký hộ khẩu sang tỉnh khác.

4. Chủ phương tiện phải khai báo để xoá tên và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho cơ quan đã đăng ký phương tiện trong các trường hợp sau đây:

a) Phương tiện bị mất tích;

b) Phương tiện bị phá huỷ;

c) Phương tiện không còn khả năng phục hồi;

d) Phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài.

...

=> Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa không có thời hạn. Tuy nhiên, bạn phải đăng ký lại giấy chứng nhận phương tiện đường thủy nội địa khi chuyển quyền sở hữu, thay đổi thông tin phương tiện hoặc bạn là chủ sở hữu nhưng đổi nơi đăng ký hộ khẩu sang nơi khác, thay đổi trụ sở làm việc.

4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa

Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa

Giấy tờ cần chuẩn bị để làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu

- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.

Nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa ở đâu?

Tùy vào loại phương tiện, kích thước, chức năng, trọng tại... mà tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa ở những đơn vị, cơ quan khác nhau. Cụ thể:

- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.

- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

- Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

- Cấp xã, phường, thị trấn: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.

Ngoài ra, chủ phương tiện cũng có thể xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường thủy nội địa bằng hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Mời các bạn đón xem các bài viết hữu ích khác tại mục Biểu mẫu của Hoatieu nhé.

Đánh giá bài viết
3 1.593
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa năm 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm