Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ 2024 mới nhất

Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ 2024 là mẫu được ra vào dịp cuối năm để tổng kết lại quá trình thi hành kỷ luật Đảng tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.

1. Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ là gì?

Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ là mẫu được lập ra để kiểm tra công tác thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng; Công tác tham mưu cho cấp ủy và phương hướng phấn đấu trong năm tiếp theo.

2. Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ 2024

Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ
Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ

Dưới đây là mẫu Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ mới nhất theo đúng chuẩn. Mời các bạn tham khảo.

ĐẢNG BỘ ............. (1)

CHI BỘ ........... (2)

Số: -BC/CB (3)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

........., ngày... tháng.... năm .......

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành đối với đồng chí............................ (4)

-----------------------

Thực hiện Quyết định số ...-QĐ/CB, ngày .../.../... (5) của Chi bộ .... về việc kiểm tra đảng viên chấp hành đối với (đảng viên được kiểm tra. ) với nội dung kiểm tra sau (6): (Phần này ghi từng nội dung kiểm tra theo Kế hoạch đã đề ra).

1) .......................................................................

2) .......................................................................

3) ........................................................................

Qua quá trình thẩm tra, xác minh, Tổ Kiểm tra xin báo cáo kết quả như sau:

I/ Sơ yếu lý lịch đảng viên được kiểm tra: (7)

- Họ và tên: ...........................................................

- Bí danh: .. .............................................................

- Ngày, tháng, năm sinh: ........................................

- Chức vụ Đảng, Chính quyền, Đơn vị công tác hiện nay: .............................

II/ Kết quả kiểm tra: (8)

(Qua thẩm tra, xác minh, Đoàn/Tổ Kiểm tra, bản giải trình của đảng viên được kiểm tra và ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân có liên quan, đối chiếu với từng nội dung kiểm tra để nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm và mức độ vi phạm nếu có và nguyên nhân, tác hại của đảng viên được kiểm tra)

..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................

III/ Nhận xét và đề nghị:

1. Nhận xét: (9)

(Đối chiếu với nội dung kiểm tra để có nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm và mức độ vi phạm nếu có theo nội dung kiểm tra)

........................................................................

.........................................................................

.........................................................................

2. Đề nghị: (10)

Qua kết quả kiểm tra, Đoàn/Tổ Kiểm tra có những kiến nghị cụ thể sau:

.........................................................................

.........................................................................

........................................................................

Nơi nhận:

- Chi ủy Chi bộ ;

- UBKT Đảng ủy Trường (để báo cáo);

- Lưu: Chi bộ SVHS2.

T/M TỔ KIỂM TRA

3. Cách ghi các mẫu báo cáo kết quả kiểm tra Đảng viên mới nhất

(1), (2): Ghi rõ, đúng tên cơ quan quản lý, đơn vị trực thuộc mà Đảng viên đang công tác và sinh hoạt.

(3): Số văn bản báo cáo kết quả kiểm tra Đảng viên (Ví dụ: Số: 22-BC/CB)

(4): Tên Đảng viên được kiểm tra

(5): Dựa trên căn cứ văn bản cấp trên ban hành để tiến hành ghi các nội dung liên quan

(6): Phần này ghi từng nội dung kiểm tra theo Kế hoạch đã đề ra

(7): Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu trong mẫu

(8): Nêu ra kết quả kiểm tra, giám sát Đảng viên theo từng trình tự tiến hành(phải dựa trên bản giải trình của đảng viên được kiểm tra và ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân có liên quan để đối chiếu)

(9): Nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm và mức độ vi phạm (nếu có) theo nội dung kiểm tra

(10): Đưa ra những kiến nghị để Đảng viên khắc phục, sửa chữa.

Lưu ý: Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra Đảng viên và cách ghi mẫu chỉ mang tính chất tham khảo.

4. Báo cáo công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ trường học năm 2024

ĐẢNG ỦY PHƯỜNG...........

CHI BỘ TRƯỜNG.......

Số: ....BC/CB 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

........., ngày.... tháng..... năm .......

BÁO CÁO
Công tác tự kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
của chi bộ theo chức năng nhiệm vụ quyền hạn

I. Khái quát tình hình của chi bộ

Căn cứ vào nghị quyết chi bộ trường MN .............. nhiệm kỳ 20.... - 20....;

Căn cứ vào quy chế làm việc của chi ủy và chi bộ nhiệm kỳ 20.... - 20.... của chi bộ trường MN ...............

Thực hiện kế hoạch số ..... – KH/UBKT về việc báo cáo việc kiểm tra, giám sát của chi bộ theo chức năng nhiệm vụ quyền hạn

- Đặc điểm tình hình của chi bộ:

+ Tổng số đảng viên của chi bộ: 13 đ/c (trong đó dự bị 04 đ/c)

- Ngày 4/12/20.... kết nạp: 1 đ/c.

- Ngày 7/10/20...... kết nạp: 3 đ/c

+ Đảng viên được miễn công tác, miễn sinh hoạt: Không.

+ Đảng viên sinh hoạt tạm thời: Không.

+ 3 đ/c BGH đã qua lớp trung cấp lý luận chính trị.

Chi bộ nhà trường đạt danh hiệu chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu năm 20....... Chi bộ lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của nhà trường là lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành giáo dục là tổ chức tốt công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tuổi mầm non. Trong quá trình thực hiện công tác chi bộ có những khó khăn, thuận lợi như sau:

* Thuận lợi:

Tập thể chi bộ luôn đoàn kết, thống nhất, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, 100% đảng viên có trình độ chuyên môn đại học và cao đẳng, có nhận thức đúng đắn, có lập trường chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt.

Là chi bộ trường học, đảng viên làm việc tập trung tại trường, là đồng nghiệp, do đó rất thuận lợi trong việc quán triệt và thực hiện nghị quyết Đảng các cấp, nghị quyết chi bộ và công tác thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của chi bộ.

* Khó khăn:

- Cấp ủy chi bộ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, thời gian dành cho công tác tự kiểm tra còn ít và dựa trên công tác đặc thù của chuyên môn

- Việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của chi bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi bộ còn gặp nhiều khó khăn do chưa được tập huấn về nghiệp vụ kiểm tra công tác đảng nên còn hạn chế về nghiệp vụ tự kiểm tra.

II. Việc thực hiện nhiệm vụ, kiểm tra giám sát

1. Việc lãnh đạo triển khai các văn bản của trung ương, của tỉnh, thành ủy và của Đảng ủy về công tác kiểm tra giám sát.

- Tháng 3/20...... đại hội chi bộ xong, chi bộ đã xây dựng nghị quyết nhiệm kỳ 20.... - 20.... và đã xây dựng quy chế làm việc.

Đã phân công cho 10 đ/c đảng viên từ tháng 3/20......; tháng 10/20..... bổ sung phân công cho 3 đ/c đảng viên mới kết nạp.

- Chi bộ đã xây dựng quy chế làm việc của chi ủy và chi bộ nhiệm kỳ 20.... - 20...., đã phân công cho các đ/c đảng viên, đ/c phó bí thư về công tác kiểm tra giám sát của chi bộ, giám sát đối với đảng viên.

- Chi bộ đã thực hiện nhiệm vụ, chương trình công tác kiểm tra theo từng công tác kiểm tra theo từng tháng, quý năm theo kế hoạch nghị quyết đã đề ra

- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo quy định của điều lệ đảng

- Chi bộ tổ chức quán triệt triển khai các văn bản của các cấp như quy định, hướng dẫn thi hành điều lệ đảng, trong đó chương VII công tác kiểm tra, giám sát của đảng và ủy ban kiểm tra các cấp, điều 30,31,32,33.

- Triển khai công văn số: 01-CTr/UBKT ngày 30/7/20...... về chương trình công tác kiểm tra, giám sát của ủy ban kiểm tra đảng ủy khóa XI nhiệm kỳ 20......- 20.....

- Chi bộ đã thực hiện công tác kiểm tra giám sát theo chức trách nhiệm vụ được phân công dựa trên nhiệm vụ của từng đ/c đảng viên, có sơ kết, tổng kết cùng với đánh giá công tác lãnh đạo theo tháng, quý, sáu tháng, một năm.

2. Việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra giám sát.

- Chi bộ đã xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình kiểm tra giám sát, phân công cho đ/c phó bí thư chi bộ phụ trách công tác kiểm tra giám sát là đ/c Nguyễn Thanh Giang.

- Chi bộ đã gửi quy chế làm việc + phân công nhiệm vụ cho từng đ/c đảng viên trong chi bộ.

- Chi bộ kiểm tra 100 % đảng viên sinh hoạt trong chi bộ theo kế hoạch phân công cụ thể

3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát

- Chi bộ Kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm: Không có trường hợp đảng viên có dấu hiệu vi phạm

- Kiểm tra đảng viên thực hiện chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên:

+ Số đảng viên được kiểm tra: 10/10 đảng viên

+ Nội dung kiểm tra: Việc thực hiện chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên

+ Kết quả kiểm tra: Không có trường hợp nào vi phạm

- Giám sát đảng viên trong việc thực hiện chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên và việc tu dưỡng rèn luyện đạo đức, lối sống theo quy định của ban chấp hành Trung ương: 10/10 đảng viên chấp hành chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng; Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có đạo đức lối sống trong sáng, lành mạnh.

- 100 % đảng viên chấp hành cương lĩnh chính trị, điều lệ đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị quy định của đảng của cấp ủy, cấp trên, và của đảng ủy, pháp luật của nhà nước.

- Các đ/c trong chi bộ luôn chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế làm việc chế độ công tác thực hiện dân chủ trong đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ.

- Các đ/c đảng viên trong chi bộ luôn nêu cao vai trò trách nhiệm, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ đảng viên

4. Tự nhận xét đánh giá:

* Đánh giá chung: Chi bộ luôn coi trọng việc lãnh đạo, tổ chức, triển khai, quán triệt các nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng các cấp. Bước đầu đã lãnh đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát góp phần ngăn ngừa, phát hiện và khắc phục những thiếu sót của đảng viên trong chi bộ, đảm bảo kỷ cương, kỷ luật trong đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Chi bộ.

- Ưu điểm: Chi bộ đã xây dựng được kế hoạch công tác kiểm tra, giám sát. Qua kiểm tra đã đánh giá được việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng đảng, kịp thời nhắc nhở đảng viên hoàn thành tốt nhiệm v ụ được giao.

- Khuyết điểm: Chi bộ còn hạn chế trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổ chức sơ kết tổng kết công tác kiểm tra, giám sát còn dựa trên công tác chuyên môn .

- Nguyên nhân: Do cấp ủy chưa được tập huấn về nghiệp vụ kiểm tra công tác đảng và còn kiêm nhiệm nhiều công tác chính quyền, chuyên môn, đoàn thể, thời gian hạn hẹp, còn tập trung nhiều vào công tác chuyên môn.

* Những kinh nghiệm rút ra từ thực tế:

+ Để thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát trước hết phải luôn xác định công tác kiểm tra, giám sát là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và thường xuyên của công tác xây dựng Đảng;

+ Phải xây dựng chương trình, kế hoạch công tác kiểm tra, giám sát cụ thể, trong đó xác định rõ nội dung và đối tượng được kiểm tra, giám sát;

+ Trong công tác kiểm tra, giám sát phải thực hiện đúng các quy định, trình tự thủ tục và hướng dẫn của tổ chức đảng cấp trên; trước khi ban hành kết luận kiểm tra, giám sát, kết quả kiểm tra phải được báo cáo Chi ủy và báo cáo xin ý kiến các đảng viên tại các cuộc sinh hoạt Chi bộ.

* Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới:

+ Chi ủy luôn quan tâm, tập trung sự lãnh đạo đối với công tác kiểm tra, giám sát; trong nội dung kiểm tra, giám sát cần chú trọng đến tình hình chính trị tư tưởng và rèn luyện phẩm chất đạo đức của đảng viên; tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

+ Chi ủy lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đúng chương trình, kế hoạch công tác kiểm tra, giám sát đã ban hành; đảm bảo thực hiện đúng quy định, quy trình thủ tục, kịp thời, linh hoạt và tính hiệu quả trong công tác kiểm tra, giám sát;

+ Chi ủy thường xuyên bám sát công tác lãnh đạo, chỉ đạo của tổ chức đảng cấp trên, tình hình thực tế của cơ quan để kịp thời điều chỉnh, bổ sung nội dung và hình thức kiểm tra, giám sát đảm bảo phù hợp, thiết thực, hiệu quả; đồng thời báo cáo, xin ý kiến tổ chức đảng cấp trên xem xét, hướng dẫn xử lý những khó khăn vướng mắc trong hoạt động kiểm tra, giám sát.

+ Chi ủy tăng cường công tác theo dõi, đánh giá việc thực hiện các kết luận và kiến nghị sau kiểm tra, giám sát đối với các đảng viên;

+ Căn cứ vào tính chất và nội dung kết luận các cuộc kiểm tra, giám sát, Chi ủy xem xét tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm sau các cuộc kiểm tra, giám sát hoặc gắn với hội nghị kiểm điểm đánh giá Chi ủy Chi bộ cuối năm.

5. Những đề xuất, kiến nghị:

- Để giúp các chi bộ thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, đề nghị Đảng ủy phường Trung Thành , Tổ chức tập huấn cho chi ủy, đảng viên phụ trách, làm nhiệm vụ kiểm tra giám sát.

Trên đây là báo cáo công tác tự kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của chi bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi bộ trường mầm non .............. ./.

Nơi nhận:

- ĐU phường Trung Thành;

- Gửi chi ủy;

- Lưu CB.

T/M CHI BỘ

BÍ THƯ

5. Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật dành cho chi bộ trực thuộc


ĐẢNG BỘ …………….

ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)………………

*

Số - BC/ĐU (CB)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

......., ngày ...tháng ....năm ........

BÁO CÁO
kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
và thi hành kỷ luật năm.......

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM ..........

I- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA ĐẢNG ỦY

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát

- Việc triển khai, quán triệt văn bản của cấp ủy cấp trên về công tác kiểm tra, giám sát.

- Việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát ở cấp mình. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cấp ủy cấp dưới xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát.

- Việc ban hành các văn bản theo thẩm quyền để các tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng.

- Việc nghe báo cáo và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ; giải quyết kiến nghị của các tổ chức đảng cấp dưới và định kỳ sơ kết, tổng kết về công tác Đảng.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức, hoạt động của ủy ban kiểm tra, về xây dựng kiện toàn đội ngũ cán bộ kiểm tra.

- Việc đề xuất với cấp có thẩm quyền về những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành các văn bản về công tác kiểm tra, giám sát.

2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng

2.1. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ..........

- Xây dựng chương trình kiểm tra, giám sát năm .......... (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

- Quyết định thành lập đoàn (tổ) kiểm tra giám sát năm .......... (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát năm .......... (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

2.2. Việc thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ..........

1. Kiểm tra chấp hành:

- Đối với tổ chức đảng

+ Số chi bộ được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra:..

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số tổ chức đảng qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

- Đối với đảng viên

+ Số đảng viên được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra năm ..........

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số đảng viên qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

2. Công tác giám sát:

- Giám sát thường xuyên (đánh giá về nội dung, đối tượng, phương pháp tiến hành).

- Giám sát chuyên đề:

+ Đối với tổ chức đảng: Số tổ chức đảng được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả giám sát (Số tổ chức đảng qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

+ Đối với đảng viên: Số đảng viên được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả (Số đảng viên qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

3. Việc giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng:

- Đối với tổ chức đảng.

+ Tổng số tổ chức đảng khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y, nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

- Đối với đảng viên.

+ Tổng số đảng viên khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

4. Việc tiếp nhận và xử lý, giải quyết đơn tố cáo:

- Đối với tổ chức

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo).

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số tổ chức đảng có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

- Đối với cá nhân

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo),

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số đảng viên có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với đảng viên; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

5. Việc phân công cấp ủy viên chủ trì các cuộc kiểm tra, giám sát.

+ Phân công theo dõi giám sát thường xuyên

+ Phân công chủ trì hoặc tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề

6. Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất

+ Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên

+ Báo cáo sơ kết kiểm tra, giám sát 6 tháng đầu năm .......... (nêu số văn bản)

+ Báo cáo đột xuất khác theo chỉ đạo của cấp trên (nêu số văn bản)

2.3. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với tổ chức đảng

+ Số tổ chức đảng đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; giải tán....

+ Phân loại tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật: Cấp ủy:...., Chi bộ:.....

+ Nội dung vi phạm:

2.4. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với đảng viên

+ Số đảng viên đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; cách chức…..; khai trừ……

+ Cấp thi hành kỷ luật:

- Đảng ủy cơ sở:……đảng viên,

- Chi bộ:…đảng viên

+ Phân loại đảng viên bị thi hành kỷ luật:

- Cấp ủy viên:

- Đảng viên là cán bộ cấp vụ và tương đương:

- Đảng viên là cán bộ cấp phòng và tương đương:

- Đảng viên:

+ Nội dung vi phạm:

II- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA UBKT

1. Công tác tham mưu cho cấp ủy và thực hiện nhiệm vụ do cấp ủy giao

- (tham mưu các nội dung ở điểm 1 mục I bên trên)

2. Thực hiện nhiệm vụ theo điều 32 Điều lệ Đảng

2.1. Kiểm tra đảng viên và tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:

2.2. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

2.3. Thực hiện nhiệm vụ giám sát:

- Việc giám sát thường xuyên

- Việc giám sát chuyên đề

2.4. Thi hành kỷ luật trong Đảng theo thẩm quyền:

- Đối với đảng viên:

- Đối với tổ chức đảng:

2.5. Giải quyết tố cáo, khiếu nại kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng viên:

- Giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng và đảng viên:

- Giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng :

2.6. Kiểm tra tài chính đảng

3. Đánh giá chung:

3.1. Ưu điểm

3.2. Khuyết điểm

3.3. Nguyên nhân ưu khuyết điểm

3.4. Bài học kinh nghiệm (nếu có)

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM...........

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Nơi nhận:

- Đảng ủy Bộ (b/c)

- Lưu.

T/M CẤP UỶ

BÍ THƯ

6. Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật dành cho Đảng bộ cơ sở

ĐẢNG BỘ …………….

ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)………………

*Số - BC/ĐU (CB)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

....... ngày... tháng... năm........

BÁO CÁO
kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
và thi hành kỷ luật năm.......

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM ........

I- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA ĐẢNG ỦY

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát

- Việc triển khai, quán triệt văn bản của cấp ủy cấp trên về công tác kiểm tra, giám sát.

- Việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát ở cấp mình. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cấp ủy cấp dưới xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát.

- Việc ban hành các văn bản theo thẩm quyền để các tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng.

- Việc nghe báo cáo và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ; giải quyết kiến nghị của các tổ chức đảng cấp dưới và định kỳ sơ kết, tổng kết về công tác Đảng.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức, hoạt động của ủy ban kiểm tra, về xây dựng kiện toàn đội ngũ cán bộ kiểm tra.

- Việc đề xuất với cấp có thẩm quyền về những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành các văn bản về công tác kiểm tra, giám sát.

2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng

2.1. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ........

- Xây dựng chương trình kiểm tra, giám sát năm ........ (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

- Quyết định thành lập đoàn (tổ) kiểm tra giám sát năm ........ (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ........ (số văn bản? ngày tháng năm ban hành?)

2.2. Việc thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát năm ........

1. Kiểm tra chấp hành:

- Đối với tổ chức đảng

+ Số chi bộ được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra:..

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số tổ chức đảng qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

- Đối với đảng viên

+ Số đảng viên được kiểm tra theo chương trình, kế hoạch kiểm tra năm ........

+ Nội dung, đối tượng kiểm tra.

+ Kết quả kiểm tra (số đảng viên qua kiểm tra vi phạm đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên vi phạm chưa đến mức phải xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; việc thực hiện quy trình kiểm tra)

2. Công tác giám sát:

- Giám sát thường xuyên (đánh giá về nội dung, đối tượng, phương pháp tiến hành).

- Giám sát chuyên đề:

+ Đối với tổ chức đảng: Số tổ chức đảng được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả giám sát (Số tổ chức đảng qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

+ Đối với đảng viên: Số đảng viên được giám sát chuyên đề. Nội dung, đối tượng giám sát. Kết quả (Số đảng viên qua giám sát chuyển sang kiểm tra dấu hiệu vi phạm; thời gian thực hiện; việc thực hiện quy trình giám sát chuyên đề)

3. Việc giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng:

- Đối với tổ chức đảng.

+ Tổng số tổ chức đảng khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y, nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

- Đối với đảng viên.

+ Tổng số đảng viên khiếu nại.

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (thay đổi, chuẩn y nguyên nhân của thay đổi; thời gian thực hiện; còn lại chưa giải quyết, lý do; việc thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại).

4. Việc tiếp nhận và xử lý, giải quyết đơn tố cáo:

- Đối với tổ chức

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo).

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số tổ chức đảng có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số tổ chức đảng có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

- Đối với cá nhân

+ Tổng số đơn nhận được, phân loại đơn (nặc danh, mạo danh; có danh; đối tượng, thẩm quyền giải quyết; nội dung tố cáo),

+ Đã giải quyết, kết quả giải quyết (tố đúng, đúng một phần, không có cơ sở, không đúng; số đảng viên có vi phạm đến mức phạm xem xét, xử lý, thi hành kỷ luật; số đảng viên có vi phạm nhưng chưa đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật; việc thực hiện quy trình giải quyết tố cáo đối với đảng viên; thời gian thực hiện).

+ Đã chuyển đến các cơ quan khác để xem xét, xử lý, giải quyết.

4. Việc phân công cấp ủy viên chủ trì các cuộc kiểm tra, giám sát.

+ Phân công theo dõi giám sát thường xuyên

+ Phân công chủ trì hoặc tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề

5. Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất

+ Việc chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên

+ Báo cáo sơ kết kiểm tra, giám sát 6 tháng đầu năm ........ (nêu số văn bản)

+ Báo cáo đột xuất khác theo chỉ đạo của cấp trên (nêu số văn bản)

2.3. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với tổ chức đảng

+ Số tổ chức đảng đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; giải tán....

+ Phân loại tổ chức đảng bị thi hành kỷ luật: Cấp ủy:...., Chi bộ:.....

+ Nội dung vi phạm:

2.4. Việc thi hành kỷ luật đảng đối với đảng viên

+ Số đảng viên đã bị thi hành kỷ luật: …. Trong đó: khiển trách….; cảnh cáo……; cách chức…..; khai trừ……

+ Cấp thi hành kỷ luật:

- Đảng ủy cơ sở:……đảng viên,

- Chi bộ:…đảng viên

+ Phân loại đảng viên bị thi hành kỷ luật:

- Cấp ủy viên:

- Đảng viên là cán bộ cấp vụ và tương đương:

- Đảng viên là cán bộ cấp phòng và tương đương:

- Đảng viên:

+ Nội dung vi phạm:

II- CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA UBKT

1. Công tác tham mưu cho cấp ủy và thực hiện nhiệm vụ do cấp ủy giao

- (tham mưu các nội dung ở điểm 1 mục I bên trên)

2. Thực hiện nhiệm vụ theo điều 32 Điều lệ Đảng

2.1. Kiểm tra đảng viên và tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:

2.2. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

2.3. Thực hiện nhiệm vụ giám sát:

- Việc giám sát thường xuyên

- Việc giám sát chuyên đề

2.4. Thi hành kỷ luật trong Đảng theo thẩm quyền:

- Đối với đảng viên:

- Đối với tổ chức đảng:

2.5. Giải quyết tố cáo, khiếu nại kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng viên:

- Giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng và đảng viên:

- Giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng :

2.6. Kiểm tra tài chính đảng

3. Đánh giá chung:

3.1. Ưu điểm

3.2. Khuyết điểm

3.3. Nguyên nhân ưu khuyết điểm

3.4. Bài học kinh nghiệm (nếu có)

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM .......

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Nơi nhận:

- Đảng ủy Bộ (b/c)

- Lưu.

T/M CẤP UỶ

BÍ THƯ

Trên đây là Báo cáo kiểm tra giám sát thi hành kỷ luật Chi Bộ 2024 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 8.734
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo