Thực hành tiếng Việt 9 Kết nối tri thức trang 50

Thực hành tiếng Việt 9 Kết nối tri thức trang 50 là bài học về nghĩa của từ ngữ và biện pháp tu từ. Thông qua bài học này các em sẽ nắm được nghĩa của một số từ ngữ trong ngữ cảnh cũng như nêu được tác dụng của một số biện pháp tu từ đã học (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…). Sau đây là mẫu soạn bài Thực hành tiếng Việt 9 trang 50 tập 2 Kết nối tri thức, mời các em cùng tham khảo.

Câu 1 trang 50 Ngữ văn 9 tập 2 KNTT

+ thao thức: trạng thái không ngủ được vì có điều phải suy nghĩ (nghĩa từ điển); trong câu thơ, từ này có nghĩa là trăn trở, nghĩ suy, bao bọc, giữ gìn.

+ ăn cầu ngủ quán: chỉ cảnh đời lang thang, cơ nhỡ, không nhà cửa; trong câu thơ, cụm từ này chỉ những con người có số phận bất hạnh, cuộc sống cực nhọc, vất vả.

+ vằng vặc: rất sáng, không một chút gợn, thường là chỉ ánh trăng (nghĩa từ điển); trong câu thơ, từ này có nghĩa là tấm lòng trong sáng, không chút vẩn đục.

+ mai, trúc: hai loại cây(1); chỉ sự nhớ nhung của hai người có tình cảm gắn bó.

+ đắng cay: đau khổ xót xa (nghĩa từ điển); trong câu thơ, từ này chỉ những đau khổ của cuộc đời người mẹ.

+ trong trẻo: rất trong, gây cảm giác dễ chịu (nghĩa từ điển); trong câu thơ, từ này chỉ vẻ trong sáng của tâm hồn người Việt.

Câu 2 trang 50 Ngữ văn 9 tập 2 KNTT

- Các từ láy: nhọc nhằn, dập dồn, tha thiết, ríu rít, chênh vênh.

– Giải nghĩa:

+ nhọc nhằn: vất vả, cực nhọc

+ dập dồn: liên tiếp, đợt cao đợt thấp

+ tha thiết: thanh âm đầy tình cảm, bổng trầm

+ ríu rít: tiếng trong, cao, tiếp liền nhau như tiếng chim

+ chênh vênh: không có chỗ dựa chắc chắn, thiếu vững chãi

– Tác dụng của các từ láy trong câu thơ: Việc sử dụng nhiều từ láy tạo cho câu thơ sự uyển chuyển, linh hoạt. Các từ láy tượng hình (dập dồn, chênh vênh), tượng thanh (ríu rít), gợi cảm giác (nhọc nhằn, tha thiết) có tác dụng gợi ra những liên tưởng, những ấn tượng sống động về thanh âm và nghĩa của các từ tiếng Việt. Ví dụ, từ nhọc nhằn gợi công việc lao động vất vả, cực nhọc của những người thợ kéo gỗ; từ dập dồn gợi hình ảnh nước lũ; từ tha thiết, ríu rít, chênh vênh gợi cảm giác về tính chất âm thanh của tiếng Việt.

Câu 3 trang 50 Ngữ văn 9 tập 2 KNTT

- Gừng cay muối mặn: ẩn dụ về những gian nan, vất vả trong cuộc sống vợ chồng. Đặt trong ngữ cảnh câu thơ “Đây muối mặn gừng cay lòng khế xót”, thành ngữ này diễn tả tình cảm son sắt, thuỷ chung trong mối quan hệ vợ chồng.

- Chân trời góc biển: ẩn dụ chỉ những nơi xa xôi, cách trở. Trong câu thơ “Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển”, thành ngữ nhấn mạnh nỗi nhớ tiếng mẹ đẻ tha thiết của người Việt dù họ có sinh sống ở nơi nào.

Câu 4 trang 50 Ngữ văn 9 tập 2 KNTT

a. Biện pháp tu từ so sánh: Như vị muối chung lòng biển mặn/ Như dòng sông thương mến chảy muôn đời -> thể hiện sự hoà đồng của mỗi cá nhân với cộng đồng chung tiếng nói, tiếng nói cộng đồng làm nên dòng chảy lịch sử...

b. Biện pháp tu từ so sánh: Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa/ Óng tre ngà và mềm mại như tơ -> diễn tả vẻ đẹp mượt mà, mềm mại của tiếng Việt...

c. Biện pháp tu từ điệp ngữ, điệp cấu trúc: tạo nhịp điệu và sự đăng đối cho khổ thơ; thể hiện sức mạnh hoà hợp của ngôn ngữ dân tộc, hoá giải những hận thù, xa cách, kết nối con người.

d. Biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối khơi gợi ấn tượng về nghĩa của từ ngữ.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Lớp 9 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 215
Thực hành tiếng Việt 9 Kết nối tri thức trang 50
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng