Giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức 2023 - 2024

Giáo án môn Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức - Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc trọn bộ kế hoạch bài dạy môn Địa lớp 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Với mẫu soạn giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức file word dưới đây sẽ giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để nắm được cách soạn giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống theo đúng hướng dẫn của Công văn 5512. Mời các bạn cùng tham khảo.

Để tải giáo án môn Địa lí lớp 11 KNTT, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài hoàn toàn miễn phí của Hoatieu.

Kế hoạch bài dạy Địa lí 11 KNTT file word

BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu các thông tin về tự nhiên, dân cư và xã hội Đông Nam Á.

Năng lực địa lí:

  • Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.
  • Khai thác Internet phục vụ môn học.
  • Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Yêu nước, nhân ái.
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.
  • Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ Đông Nam Á.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 11.
  • Dụng cụ học tập.
  • Phiếu học tập.
  • Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu vực Đông Nam Á.

b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi ô chữ:

- GV nêu luật chơi: Có 8 từ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi gợi ý bất kỳ. Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng. Sau khi lật mở hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ hàng dọc xuất hiện trong trò chơi.

- GV lưu ý: Có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi bất kì.

Câu 1: Có 8 ô chữ. Vùng biển nằm ở phía Đông nước ta được gọi là?

Câu 2: Có 3 ô chữ. Tên quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển.

Câu 3: Có 7 ô chữ. Tên quốc gia có hình chữ S trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4: Có 9 ô chữ. Tên thủ đô của Lào.

Câu 5: Có 9 ô chữ. Đảo quốc sư tử là tên gọi của quốc gia nào?

Câu 6: Có 5 ô chữ. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được viết tắt là gì?

Câu 7: Có 7 ô chữ. Đây là quốc kì của quốc gia nào?

Câu 8: Có 7 ô chữ. Xứ sở chùa Vàng là tên gọi của quốc gia nào?

Ô chữ hàng dọc: ĐÔNG NAM Á

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tích cực tham gia trò chơi và tìm ra ô chữ hàng dọc.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi lần lượt các HS tham gia trò chơi:

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Từ hàng dọc và các thông tin nằm ở các ô chữ hàng ngang đã được lật mở đều nhắc đến khu vực Đông Nam Á. Đông Nam Á đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới. Để tìm hiểu các đặc điểm về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này, chúng ta cùng đến bài hôm nay - Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí

a. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.

b. Nội dung: HS quan sát Hình 11.1, đọc thông tin mục I.1 – SGK tr.46 và tìm hiểu về phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

c. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ Hình 11.1 và thực hiện yêu cầu:

+ Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia.

+ Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại dương nào?

- GV cho HS quan sát video sau:

youtu.be/yAH8V_11zIk

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc thông tin mục I – SGK tr.46 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á

+ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.46 –và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận theo cặp

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình bày về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Vị trí địa lí:

- Nằm ở phía đông nam của châu Á.

- Nằm trong khoảng vĩ độ 28oB đến 10oN và trong khoảng kinh độ từ 92oĐ đến 152oĐ.

- Tiếp giáp:

+ Phía bắc: khu vực Đông Á.

+ Phía tây: Nam Á và vịnh Ben-gan

+ Phái đông: Thái Bình Dương.

+ Phía nam: Ô-xtrây-li-a và Ấn Độ Dương.

→ Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

→ Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

- Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua.

2. Phạm vi lãnh thổ

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Gồm 11 quốc gia, chia thành 2 bộ phận:

+ Đông Nam Á lục địa: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma.

+ Đông Nam Á hải đảo: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin và Ti-mo Lét-xtê)

3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực

* Thuận lợi:

- Là nơi giao thoa giữa các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn.

→ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, phát triển kinh tế.

- Eo biển Ma-lắc-ca – đầu mối hàng hải lớn.

→ Vận chuyển hàng hóa giữa các châu lục, các khu vực thuận lợi.

- Là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn.

→ Có nền văn hóa đa dạng, đặc sắc.

* Khó khăn:

- Chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, động đất, núi lửa, sóng thần.

Thảm họa động đất, sóng thần ở Palu (Indonesia) vào ngày 28/9/2018

- Vấn đề bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng trong khu vực là vấn đề quan trọng trong thời điểm hiện nay.

.......................

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
3 2.684
0 Bình luận
Sắp xếp theo