Giáo án Công nghệ 11 Chăn nuôi Kết nối tri thức

Tải về
Lớp: Lớp 11
Môn: Công Nghệ
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Công nghệ 11 Chăn nuôi Kết nối tri thức trọn bộ cả năm là tài liệu hữu ích, giúp giáo viên nắm rõ trọng tâm kiến thức, kỹ năng và thái độ cần đạt của từng bài học, từ đó xây dựng bài giảng đúng chuẩn chương trình.

Kế hoạch bài dạy Công nghệ Chăn nuôi 11 Kết nối tri thức được biên soạn đầy đủ, chi tiết giúp quý thầy cô có kế hoạch phân chia thời gian, lựa chọn phương pháp, hình thức dạy học phù hợp để phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, tránh bỏ sót hoặc dàn trải kiến thức. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm: giáo án Công nghệ 11 Cơ khí kết nối tri thức, giáo án Ngữ văn 11 Kết nối tri thức, giáo án Toán 11 Kết nối tri thức và nhiều tài liệu khác tại chuyên mục giáo án lớp 11.

Giáo án Công nghệ Chăn nuôi 11 Kết nối tri thức - Học kì 1

Ngày soạn.............

Ngày dạy..................

BÀI 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA CHĂN NUÔI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

- Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi.

- Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.

2. Năng lực

Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vị trí, vai trò và triển vọng của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.

Năng lực riêng:

- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

- Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.

- Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.

3. Phẩm chất

- Có ý thức tìm hiểu vị trí, vai trò và triển vọng trong chăn nuôi.

- Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.

- Tranh, ảnh, video.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Công nghệ chăn nuôi 11.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về vai trò của chăn nuôi đối với con người, trồng trọt, xuất khẩu, chế biến,...

- Các hình ảnh, video, câu hỏi về thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi, triển vọng của chăn nuôi sẽ kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú trong bài học.

b. Nội dung: GV sử dụng hình ảnh phần dẫn nhập SHS tr.7 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của chăn nuôi trong đời sống con người và nền kinh tế; những công nghệ đang được ứng dụng; triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập:

Nội dung giáo án Công nghệ Chăn nuôi lớp 11 KNTT

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:

+ Nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về vai trò của chăn nuôi.

+ Có những công nghệ cao nào đang được ứng dụng trong chăn nuôi.

+ Chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có triển vọng như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã được học trong chương trình Công nghệ 7 để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế:

● Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein.

● Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.

● Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt.

+ Công nghệ cao đang được ứng dụng trong chăn nuôi:

● Công nghệ cấy truyền phôi.

● Công nghệ thụ tinh nhân tạo.

● Công nghệ gene.

● Công nghệ cảm biến.

● Công nghệ internet kết nối vạn vật.

● Công nghệ thông tin và truyền thông.

● Công nghệ vi sinh.

+ Triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0:

● Phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người.

● Phát triển để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

● Phát triển nhờ ứng dụng khoa học công nghệ.

● Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Vai trò và triển vọng của chăn nuôi.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và đối với một số lĩnh vực liên quan trong nền kinh tế.

b. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I kết hợp quan sát Hình 1.1 trong SHS và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về vai trò của chăn nuôi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của chăn nuôi và chuẩn kiến thức của GV.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I kết hợp quan sát Hình 1.1 SHS tr.7 và trả lời câu hỏi:

Nội dung giáo án Công nghệ Chăn nuôi lớp 11 KNTT

Phân tích vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người, trồng trọt, công nghệ, xuất khẩu,....

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Nêu các vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương em.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I quan sát Hình 1.1 SHS và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

- Vai trò của chăn nuôi:

+ Hình a: cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.

+ Hình b: cung cấp thực phẩm cho con người.

+ Hình c: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

+ Hình d: cung cấp phân bón cho trồng trọt.

- GV rút ra kết luận về vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

1. Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi

Các vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương em:

+ Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein.

+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.

+ Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt.

 

.............

BÀI 2: VẬT NUÔI VÀ PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Phân loại được vật nuôi theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng.

- Nêu được các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta.

- Nêu được xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới, đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững và chăn nuôi thông minh.

2. Năng lực

Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về phân loại vật nuôi, các phương thức chăn nuôi và xu hướng phát triển của chăn nuôi.

Năng lực riêng:

- Phân loại được vật nuôi theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng.

- Nêu được các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta.

- Nêu được xu hướng phát triển của chăn nuôi Việt Nam và trên thế giới, đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững và chăn nuôi thông minh.

3. Phẩm chất

Có ý thức tìm hiểu về các phương thức chăn nuôi và xu hướng phát triển của chăn nuôi để vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi ở gia đình và địa phương.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.

- Tranh, ảnh, video.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SGK Công nghệ chăn nuôi 11.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Thông qua hình ảnh và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về phân loại vật nuôi và phương thức chăn nuôi.

- Những tình huống liên quan đến nội dung mới (chăn nuôi thông minh, chăn nuôi bền vững,...) sẽ kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.

b. Nội dung: GV sử dụng hình ảnh phần dẫn nhập SGK tr.13 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phân loại vật nuôi; phương thức chăn nuôi phổ biến và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Vật nuôi được phân loại như thế nào?

+ Có những phương thức chăn nuôi phổ biến nào ở nước ta?

+ Chúng có ưu và nhược điểm gì?

+ Hình ảnh trên minh họa cho phương thức chăn nuôi nào?

+ Thế nào là chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã được học trong chương trình Công nghệ 7 để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Vật nuôi phân loại theo: nguồn gốc, đặc tính sinh vật học, mục đích sử dụng.

+ Những phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta:

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Chăn thả tự do

Chi phí đầu tư thấp

Năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh

Chăn nuôi công nghiệp

Năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao

Đầu tư ban đầu lớn, quy mô lớn tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường

Chăn nuôi bán công nghiệp

Chất lượng chăn nuôi cao, vật nuôi được đối xử tốt

Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh cao

+ Hình trên minh họa cho phương thức chăn nuôi công nghiệp.

+ Chăn nuôi bền vững là nền chăn nuôi bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội.

+ Chăn nuôi thông minh là nền chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, thiết bị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí, giám sát toàn bộ quá trình chăn nuôi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2 – Vật nuôi và phương thức chăn nuôi.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về phân loại vật nuôi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được có nhiều cách để phân loại vật nuôi, đồng thời có thể vận dụng được kiến thức về phân loại vật nuôi vào thực tiễn chăn nuôi.

b. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1, 2, 3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về cách phân loại vật nuôi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cách phân loại vật nuôi và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

........................

Giáo án Công nghệ 11 Chăn nuôi Kết nối tri thức Học kì 2

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 12: MỘT SỐ BỆNH PHỔ BIẾN Ở LỢN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG, TRỊ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về đặc điểm, nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn.

Năng lực riêng:

- Mô tả được đặc điểm của một số bệnh phổ biến ở lợn (bệnh dịch tả lợn cổ điển, bệnh tai xanh, bệnh tụ huyết trùng).

- Nêu được nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn (bệnh dịch tả lợn cổ điển, bệnh tai xanh, bệnh tụ huyết trùng).

3. Phẩm chất

- Có ý thức phòng bệnh cho vật nuôi, cho con người trong hoạt động chăn nuôi ở gia đình, địa phương.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.

- Tranh ảnh, video liên quan đến bệnh dịch tả lợn cổ điển, bệnh tai xanh, bệnh tụ huyết trùng lợn.

2. Đối với học sinh

- SGK Công nghệ chăn nuôi 11.

- Tìm kiếm và đọc trước bài học trong SGK; tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bệnh dịch tả lợn cổ điển, bệnh tai xanh, bệnh tụ huyết trùng lợn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về bệnh trên vật nuôi (khái niệm, nguyên nhân gây bệnh, biện pháp phòng trừ).

- Kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.

b. Nội dung: GV sử dụng hình ảnh phần dẫn nhập SGK tr.63 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về bệnh, nguyên nhân và cách phòng, trị bệnh trên lợn.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã được học trong chương trình Công nghệ 11 để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Những bệnh phổ biến trên lợn: lở mồm long móng, tiêu chảy ở lợn, cầu trùng,...

+ Nguyên nhân gây ra các loại bệnh do: Virus Aphthovirus, Virus Coronavirus, Virus Isospora suis,...

+ Những biện pháp để phòng, trị bệnh hiệu quả:

● Chuồng trại cần được đảm bảo vệ sinh tuyệt đối.

● Thức ăn cho heo cần được kiểm định chất lượng.

● Kết hợp Men tiêu hóa cho lợn Mega Men để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh E.coli.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 12 – Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về bệnh dịch tả lợn cổ điển

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng, trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.

b. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I trong SGK và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về bệnh dịch tả lợn cổ điển.

c. Sản phẩm: HS ghi được vào vở đặc điểm, nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng, trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh, video lợn bị bệnh tả cổ điển và hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục I.1 trong SGK tr 63 để trả lời câu hỏi:

https://youtu.be/pf1H8jUgDdY

(0:05 - 0:52; 1:17 – 1:40)

 

Nêu đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh dịch tả lợn cổ điển.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh.

- GV chiếu video và yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục I.2 trong SGK trang 63 SGK và thảo luận thực hiện:

https://youtu.be/pf1H8jUgDdY (1:43 – 2: 55)

+ Đề xuất một số việc nên làm để đề phòng bệnh dịch tả lợn cổ điển phù hợp với thực tiễn ở địa phương em.

- GV tổ chức cho HS nghiên cứu nội dung mục Thông tin bổ sung trong SGK, thảo luận với các bạn để mô tả các triệu chứng của bệnh dịch tả lợn cổ điển.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về đặc điểm, nguyên nhân và biện pháp phòng, trị bệnh tả lợn cổ điển.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS các trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về bệnh dịch tả lợn cổ điển.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

I. Bệnh dịch tả lợn cổ điển

1. Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh

- Bệnh dịch tả lợn cổ điển (classical swine fever) có khả năng lây qua đường tiêu hoá, qua đường hô hấp, qua các vùng da có vết thương trầy xước.

- Nguyên nhân gây bệnh là virus. Virus có thể ra ngoài qua phân, nước tiểu, nước bọt, vì thế khả năng lây lan rất cao.

2. Biện pháp phòng, trị bệnh

- Cần giữ cho chuồng trại luôn khô thoáng, lưu thông khí, vệ sinh sát trùng định kì.

- Tiêm vaccine đầy đủ theo khuyến cáo.

...........

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
1 471
Giáo án Công nghệ 11 Chăn nuôi Kết nối tri thức
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Công nghệ 11 Chăn nuôi Kết nối tri thức

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo