Thông tư 13/2021/TT-BKHĐT quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số
Thông tư 13 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số
Thông tư 13/2021/TT-BKHĐT đã được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng ký ban hành ngày 31/12/2021 về việc quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số.
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BKHĐT là Danh mục chỉ tiêu thống kê kinh tế số quy định tại Phụ lục I.
Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 13 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số, mời các bạn cùng theo dõi.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đầu tư được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 13/2021/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KINH TẾ SỐ
__________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số gồm:
a) Danh mục chỉ tiêu thống kê kinh tế số quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung chỉ tiêu thống kê kinh tế số quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp, sản xuất và sử dụng thông tin thống kê kinh tế số.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan:
a) Thu thập, tổng hợp thông tin thống kê đối với các chỉ tiêu thống kê kinh tế số được phân công, bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng yêu cầu so sánh quốc tế;
b) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tích hợp, lưu trữ, khai thác số liệu thống kê kinh tế số;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số;
d) Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan rà soát danh mục và nội dung các chỉ tiêu thống kê theo quy định của Thông tư này để kịp thời đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành có liên quan
a) Căn cứ vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số thực hiện lồng ghép, thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công, cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để tổng hợp, biên soạn.
b) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trong sửa đổi, bổ sung Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số khi có yêu cầu, chủ trương từ các cơ quan quản lý của Đảng, Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và chỉ đạo, điều hành các Sở, ban, ngành ở địa phương thực hiện thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu (hoặc phân tổ chỉ tiêu) thống kê kinh tế số trong phạm vi được phân công.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KINH TẾ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Mã số | Mã số CTTKQG tương ứng | Nhóm, tên chỉ tiêu |
01. Quy mô kinh tế số | |||
1 | 0101 | 0517 | Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trong nước |
2 | 0102 | 1321 | Chi cho chuyển đổi số |
3 | 0103 | Tỷ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển về công nghệ số của doanh nghiệp | |
4 | 0104 | Số doanh nghiệp công nghệ số | |
5 | 0105 | 1303 | Doanh thu dịch vụ viễn thông |
6 | 0106 | 1311 | Doanh thu dịch vụ công nghệ thông tin |
7 | 0107 | Doanh thu sản xuất, kinh doanh phần cứng | |
8 | 0108 | Doanh thu sản xuất, gia công phần mềm | |
9 | 0109 | Doanh thu sản xuất, kinh doanh thiết bị viễn thông | |
10 | 0110 | 1312 | Doanh thu dịch vụ nền tảng số và kinh doanh trực tuyến |
02. Hạ tầng số | |||
11 | 0201 | 1310 | Dung lượng băng thông Internet quốc tế |
12 | 0202 | 1313 | Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính |
13 | 0203 | 1314 | Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động |
14 | 0204 | Tỷ lệ dân số được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang | |
15 | 0205 | 1315 | Lưu lượng Internet băng rộng |
16 | 0206 | Phạm vi phủ sóng mạng di động | |
17 | 0207 | Số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng biện pháp an toàn an ninh mạng | |
03. Mức độ phổ cập phương tiện số | |||
18 | 0301 | 1304 | Số lượng thuê bao điện thoại |
19 | 0302 | 1307 | Số lượng thuê bao truy nhập Internet băng rộng |
20 | 0303 | Số sản phẩm thuộc lĩnh vực an toàn, an ninh mạng do Việt Nam sản xuất | |
21 | 0304 | Số ứng dụng di động do Việt Nam sản xuất | |
22 | 0305 | Số lượng tàu cá khai thác thủy sản biển có lắp đặt thiết bị giám sát hành trình | |
23 | 0306 | 1305 | Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động |
24 | 0307 | 1306 | Tỷ lệ người sử dụng Internet |
25 | 0308 | Tỷ lệ người dân có danh tính số | |
26 | 0309 | Tỷ lệ người sử dụng thiết bị Internet vạn vật cá nhân | |
27 | 0310 | 0707 | Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
28 | 0311 | 1308 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet |
29 | 0312 | Tỷ lệ doanh nghiệp có trang thông tin điện tử | |
30 | 0313 | Tỷ lệ doanh nghiệp có kết nối Internet cáp quang | |
31 | 0314 | Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng công nghệ số vào sản xuất kinh doanh | |
32 | 0315 | Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng nền tảng số vào sản xuất kinh doanh | |
33 | 0316 | Tỷ lệ doanh nghiệp đã triển khai chuyển đổi số | |
34 | 0317 | Tỷ lệ trường học có Internet dùng cho mục đích giảng dạy, học tập | |
35 | 0318 | Tỷ lệ trường học có tổ chức học trực tuyến | |
36 | 0319 | 1610 | Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa |
04. Mức độ phổ cập dịch vụ trực tuyến | |||
37 | 0401 | 1316 | Tổng số chứng thư số đang hoạt động |
38 | 0402 | 1319 | Số dịch vụ hành chính công có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
39 | 0403 | 1318 | Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
40 | 0404 | Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa | |
41 | 0405 | 1320 | Tỷ lệ người dân tham gia mạng xã hội |
42 | 0406 | Tỷ lệ cá nhân, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử | |
43 | 0407 | Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt so với GDP | |
44 | 0408 | Số hộ sản xuất nông, lâm, thủy sản có giao dịch thương mại điện tử | |
45 | 0409 | Tỷ lệ hộ sản xuất kinh doanh cá thể sử dụng thương mại điện tử | |
46 | 0410 | Tỷ lệ hợp tác xã sử dụng thương mại điện tử | |
47 | 0411 | 1309 | Số thương nhân có giao dịch thương mại điện tử |
05. Kỹ năng số và nguồn nhân lực kỹ thuật số | |||
48 | 0501 | Số người tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo máy tính và công nghệ thông tin, truyền thông | |
49 | 0502 | Số lao động kinh tế số | |
50 | 0503 | 1317 | Tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông |
.........................................
Thông tư 13/2021/TT-BKHĐT quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế số
935 KB 10/03/2022 4:41:00 CHCơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Số hiệu: | 13/2021/TT-BKHĐT | Lĩnh vực: | Đầu tư |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/03/2022 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Bùi Văn Hòa
- Ngày:
Bài liên quan
-
6 lưu ý quan trọng khi gửi tiền tiết kiệm bạn nên biết
-
(Chuẩn) Lịch thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024 mới nhất
-
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
-
Thủ tục trợ cấp ốm đau cho F0 điều trị tại nhà
-
Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 12/2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Quyết định 1747/QĐ-TTg về chuyển giao tiến bộ KHCN phát triển kinh tế nông thôn, miền núi
Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Thông tư 13/2016/TT-BKHĐT về chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo
Luật sửa đổi Luật thuế giá trị gia tăng, Thuế tiêu thụ đặc biệt và Quản lý thuế số 106/2016/QH13
Thông tư số 17/2007/TT-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác