Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Thông tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
- Nội dung Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- THÔNG TƯ Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 3. Số hóa và lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 4. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 5. Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Điều 7. Điều khoản thi hành
- DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Ngày 16/3/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về việc hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, doanh nghiệp phải tiến hành đối chiếu, bổ sung, cập nhật thông tin và phản hồi về Phòng Đăng ký kinh doanh trong vòng 90 ngày, kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp cũng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin phản hồi về.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu trữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu trữ tên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do địa phương quản lý. Mức phí cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/5/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT và Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
Nội dung Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ _________ Số: 01/2021/TT-BKHĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
________________
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 2. Chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm chuyển đổi thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin được bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải trùng khớp so với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
Điều 3. Số hóa và lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp đăng ký doanh nghiệp.
2. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được số hóa trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm vế chất lượng số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Điều 4. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trên cơ sở thông tin đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu, bổ sung, cập nhật thông tin và phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách hằng năm phục vụ công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
Điều 5. Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
2. Mức phí cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Tổng cục Thuế; - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo, - Website Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT; - Lưu: VT, ĐKKD (NV) | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Chí Dũng |
Danh mục và Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư được đăng tải tại: htlp://vbqppl.mpi.gov.vn/Pages/default.aspx?itemld-29c6211f-78ed-4600-8f82- aae496ch1f21&list=đốcumentDetail
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Danh mục | Ký hiệu |
I | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo | |
1 | Phụ lục I-1 | |
2 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên | Phụ lục I-2 |
3 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phu lục I-3 |
4 | Phụ lục I-4 | |
5 | Phụ lục I-5 | |
6 | Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục I-6 |
7 | Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần | Phụ lục I-7 |
8 | Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài | Phụ lục I-8 |
9 | Danh sách thành viên công ty hợp danh | Phụ lục I-9 |
10 | Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền | Phụ lục I-10 |
II | Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành | |
11 | Phụ lục II-1 | |
12 | Phụ lục II-2 | |
13 | Phụ lục II-3 | |
14 | Phụ lục II-4 | |
15 | Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-5 |
16 | Phụ lục II-6 | |
17 | Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện /địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-7 |
18 | Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài | Phụ lục II-8 |
19 | Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-9 |
20 | Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-10 |
21 | Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp | Phụ lục ll-11 |
22 | Phụ lục II-12 | |
23 | Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế | Phụ lục II-13 |
24 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương | Phụ lục II-14 |
25 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp | Phụ lục II-15 |
26 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán | Phụ lục II-16 |
27 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam | Phụ lục II-17 |
28 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-18 |
29 | Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-19 |
30 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-20 |
31 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài | Phụ lục II-21 |
32 | Phụ lục II-22 | |
33 | Thông báo về việc hủy bỏ Nghị quyết/Quyết định giải thể doanh nghiệp | Phụ lục II-23 |
34 | Phụ lục II-24 | |
35 | Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-25 |
36 | Phụ lục II-26 | |
37 | Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | Phụ lục II-27 |
38 | Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | Phụ lục II-28 |
III | Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh | |
39 | Phụ lục III-1 | |
40 | Phụ lục III-2 | |
41 | Phụ lục III-3 | |
42 | Phụ lục III-4 | |
43 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Phụ lục III-5 |
44 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục III-6 |
IV | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
45 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục IV-1 |
46 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên | Phụ lục IV-2 |
47 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục IV-3 |
48 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần | Phụ lục IV-4 |
49 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh | Phụ lục IV-5 |
50 | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục IV-6 |
51 | Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | Phụ lục IV-7 |
V | Thông báo và các văn bản khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh | |
52 | Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-1 |
53 | Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục V-2 |
54 | Giấy chứng nhận.../Giấy xác nhận... (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) | Phụ lục V-3 |
55 | Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp | Phụ lục V-4 |
56 | Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-5 |
57 | Thông báo về việc dừng/từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-6 |
58 | Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp | Phụ lục V-7 |
59 | Thông báo về việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục V-8 |
60 | Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp | Phụ lục V-9 |
61 | Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện | Phụ lục V-10 |
62 | Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh | Phụ lục V-11 |
63 | Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh | Phụ lục V-12 |
64 | Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | Phụ lục V-13 |
65 | Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | Phụ lục V-14 |
66 | Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục V-15 |
67 | Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục V-16 |
68 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-17 |
69 | Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-18 |
70 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục V-19 |
71 | Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục V-20 |
72 | Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-21 |
73 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục V-22 |
74 | Thông báo về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể | Phụ lục V-23 |
75 | Thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể/chấm dứt tồn tại | Phụ lục V-24 |
76 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục V-25 |
77 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử | Phụ lục V-26 |
78 | Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp | Phụ lục V-27 |
79 | Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-28 |
80 | Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong các trường hợp khác) | Phụ lục V-29 |
81 | Thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-30 |
82 | Thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-31 |
83 | Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh không có hiệu lực | Phụ lục V-32 |
VI | Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện | |
84 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-1 |
85 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) | Phụ lục VI-2 |
86 | Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-3 |
87 | Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VI-4 |
88 | Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-5 |
89 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Phụ lục VI-6 |
90 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-7 |
91 | Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-8 |
92 | Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-9 |
93 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-10 |
94 | Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện | Phụ lục VI-11 |
95 | Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh /tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | Phụ lục VI-12 |
96 | Thông báo về việc Giấy chứng nhặn đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực | Phụ lục VI-13 |
97 | Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh | Phụ lục VI-14 |
VII | Mẫu văn bản quy định cho tổ chức, cá nhân | |
98 | Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VII-1 |
99 | Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VII-2 |
VIII | Phụ lục khác | |
100 | Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh | Phụ lục VIII-1 |
101 | Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VIII-2 |
102 | Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy | Phụ lục VIII-3 |
Chi tiết đầy đủ các biểu mẫu mời các bạn xem trong Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Nội dung các biểu mẫu mời các bạn sử dụng file Tải về để xem chi tiết.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đầu tư được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
3,4 MB 02/04/2021 10:56:00 SATải Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT .pdf
2,6 MB 25/03/2021 3:14:00 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Số hiệu: | 01/2021/TT-BKHĐT | Lĩnh vực: | Đầu tư kinh doanh |
Ngày ban hành: | 16/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2021 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Kế hoạch tuyển sinh đầu cấp 2022 TP Hồ Chí Minh mới nhất
-
Hộ khẩu nơi khác có thể làm Căn cước công dân gắn chip ở nơi cư trú?
-
Hướng dẫn đánh giá để chi thu nhập tăng thêm cho viên chức giáo dục
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Thông tư 35/2015/TT-BCT quy định về bảo vệ môi trường ngành Công thương
Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 85/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán
Thông tư 52/2016/TT-BTC Hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGTVT
Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh số 19/NQ-CP
Thông tư 106/2017/TT-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác