Thang bảng lương ngành tòa án
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án hiện nay là bao nhiêu? Cùng với việc điều chỉnh mức lương cơ sở tăng lên 1,49 triệu đồng thì bảng lương thẩm phán, nhân viên tòa án cũng sẽ được điều chỉnh tăng từ 1/7/2019. Sau đây là bảng lương ngành tòa án mới nhất 2019, mời các bạn cùng theo dõi.
Mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng từ ngày 1/7/2019, ngoài bảng lương của ngành tòa án thì HoaTieu.vn đã cập nhật bảng lương giáo viên 2019, bảng lương công an quân đội 2019. Các bạn có thể xem thêm các thông tin mới nhất về thang bảng lương 2019 trên VnDoc.
Bảng lương ngành tòa án 2019
1. BẢNG LƯƠNG CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO NGÀNH TÒA ÁN, KIỂM SÁT
Chánh án Toà án nhân dân tối cao (TANDTC) và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (VKSNDTC): Hệ số từ 10.4 lên 11 và mức lương từ 01/7/2019 là 15,496,000 nên tổng số lương là 16,390,000 đồng
2. BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TOÀ ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành kiểm sát như sau:
– Loại A3 gồm: Thẩm phán TANDTC, Kiểm sát viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp; Kiểm sát viên VKSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp.
Bậc 1 ( hệ số 6.20) là 9,238,000 đồng
Bậc 2 ( 6.56) là 9,774,4000 đồng
Bậc 3 (6.92) là 10,310,800 đồng
Bậc 4 ( 7.2) là 10,847,200 đồng
Bậc 5 ( 7.64) là 11,383,600 đồng
Bậc 6 (8.00) là 11,920,000 đồng
– Loại A2 gồm: Thẩm phán TAND cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính; Kiểm sát viên VKSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
Bậc 1 (4.40) là 6,556,000 đồng
Bậc 2 (4.74) là 7,062,600 đồng
Bậc 3 (5.08) là 7,569,200 đồng
Bậc 4 (5.42) là 8,075,800 đồng
Bậc 5 (5.76) là 8,582,400 đồng
Bậc 6 (6.10) là 9,089,000 đồng
Bậc 7 (6.44) là 9,595,600 đồng
Bậc 8 (6.78) là 10,102,200 đồng
– Loại A1 gồm: Thẩm phán TAND cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án; Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
Bậc 1 (2.34) là 3,486,600 đồng
Bậc 2 (2.67) là 3,978,300 đồng
Bậc 3 (3.00) là 4,470,000 đồng
Bậc 4 (3.33) là 4,961,700 đồng
Bậc 5 (3.66) là 5,453,400 đồng
Bậc 6 (3.99) là 5,945,100 đồng
Bậc 7 (4.32) là 6,436,800 đồng
Bậc 8 (4.65) là 6,928,500 đồng
Bậc 9 (4.98) là 7,420,200 đồng
2. Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
3. Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.
4. Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện cho phù hợp.
5. Thư ký Toà án chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà nước.
6. Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tuỳ theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng lương phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.
7. Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với những người đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Mức % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.
3. PHỤ CẤP CHỨC VỤ
Bảng phụ cấp được chia làm 03 khu vực:
+ Các chức danh lãnh đạo ở Trung ương;
+ Các chức danh lãnh đạo ở cấp tỉnh;
+ Các chức danh lãnh đạo ở cấp huyện.
Phụ cấp ở Trung ương
1.Phó Chánh án TANDTC: mức phụ cấp 1.30 là 1,937,000 đồng.
2.Phó Viện trưởng VKSNDTC: 1.30 là 1,937,000 đồng.
3.Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc VKSNDTC: 1.05 là 1,564,500 đồng.
4.Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc VKSNDTC: 0.85 là 1,266,500 đồng.
5.Viện trưởng VKSND cấp cao: 1.20 là 1,788,000 đồng
6.Phó Viện trưởng VKSND cấp cao: 1.00 là 1,490,000 đồng .
7.Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao: 0.90 là 1,341,000 đồng.
8.Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao: 0.85 là 1,266,500 đồng.
9.Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao: 0.70 là 1,043,000 đồng.
10.Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân VKSND cấp cao: 0.65 là 968,500 đồng.
11.Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao: 0.55 là 819,500 đồng.
12.Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao: 0.50 là 745,000 đồng.
13.Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao: 0.45 là 670,500 đồng
14.Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao:0.40 là 596,000 đồng.
Phụ cấp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Các Đô thị loại đặc biệt, Tp Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh (ĐTĐB)/ Các Đô thị loại I , các tỉnh và thành phố trực thuộc TW (ĐTL1)
1.Chánh án TAND cấp tỉnh ĐTĐB: 1.05 1,564,500 đồng ; ĐTL1: 0.95 là 1,415,500 đồng
2.Phó Chánh án TAND cấp tỉnh: 0.90 là 1,341,000 đồng ; 0.80 là 1,192,000 đồng
3.Chánh tòa TAND cấp tỉnh: 0.75 là 1,117,500 đồng ; 0.65 là 968,500 đồng
4.Phó Chánh tòa TAND cấp tỉnh: 0.60 là 894,000 đồng ; 0.50 là 745,000 đồng
5.Viện trưởng VKSND cấp tỉnh: 1.05 là 1,564,500 đồng ; 0.95 là 1,415,500 đồng
6.Phó Viện trưởng VKSND cấp tỉnh: 0.90 là 1,341,000 đồng ; 0.80 là 1,192,000 đồng
7.Trưởng phòng nghiệp vụ VKSND cấp tỉnh: 0.75 là 1,117,500 đồng; 0.65 là 968,500 đồng.
8.Phó trưởng phòng nghiệp vụ VKSND cấp tỉnh: 0.60 là 894,000 đồng ; 0.50 là 745,000 đồng.
Phụ cấp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện)
Cũng chia theo ba loại là Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II. Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh và thứ ba là Huyện, thị xã và các quận còn lại.
1.Chánh án TAND cấp huyện: 0.65 là 968,500 đồng ; 0.60 là 894,000 đồng; 0.55 là 819,500 đồng.
2.Phó Chánh án TAND cấp huyện: 0.50 là 745,000 đồng; 0.45 là 670,500 đồng; 0.40 là 596,000 đồng
3.Viện trưởng VKSND cấp huyện: 0.65 là 968,500 đồng; 0.60 là 894,000 đồng; 0.55 là 819,500 đồng.
4.Phó Viện trưởng VKSND cấp huyện: 0.50 là 745,000 đồng; 0.45 là 670,500 đồng; 0.40 là 596,000 đồng.
5.Trưởng phòng VKSND cấp huyện: 0.40 là 596,000 đồng; 0.35 là 521,500 đồng; 0.30 là 447,000 đồng.
6.Phó trưởng phòng VKSND cấp huyện: 0.30 là 447,000 đồng; 0.25 là 372,500 đồng; 0.20 là 298,000 đồng.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 88/2018/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
-
Toàn bộ quy định mới về tiền lương áp dụng trong năm 2024
-
Hướng dẫn cách tính lương, làm bảng lương hàng tháng 2024
-
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp
-
Nghị định 75/2024/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Hướng dẫn khai lý lịch viên chức 2024
-
Chế độ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ năm 2024
-
Hướng dẫn xác định thời điểm hưởng lương hưu 2024
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
-
Nghị định 73/2024/NĐ-CP mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng với lực lượng vũ trang
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác