Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND - Mức học phí nhà trẻ, mẫu giáo, trung học cơ sở, trung học phổ thông Tp Hà Nội
Ngày 03/7/2017, HĐND thành phố Hà Nội đã ban hành Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017 - 2018.
- Nghị quyết 65/NQ-CP Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất TP. Hà Nội
- Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Quy chế Quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội
Thuộc tính văn bản: Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
| Số hiệu | 01/2017/NQ-HĐND |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Lĩnh vực, ngành | Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục |
| Nơi ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
| Ngày ban hành | 03/07/2017 |
| Ngày hiệu lực | 13/07/2017 |
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND là văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục.
Nội dung Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2017/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT BẮC THĂNG LONG, TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT TIN HỌC HÀ NỘI NĂM HỌC 2017-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 4
(Từ ngày 03/7/2017 đến ngày 05/7/2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 11/6/2017 của UBND Thành phố về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình của UBND Thành phố về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm non, học sinh tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; học sinh tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của thành phố Hà Nội; sinh viên tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long và Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của thành phố Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long và Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội.
Học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2017-2018
a) Mức thu học phí
Đơn vị: đồng/tháng/học sinh
|
Bậc học |
Vùng |
Mức thu năm học 2017-2018 |
|
Nhà trẻ; Mẫu giáo; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông; Giáo dục thường xuyên cấp THCS; Giáo dục thường xuyên cấp THPT |
Thành thị |
110.000 |
|
Nông thôn |
55.000 |
|
|
Miền núi |
14.000 |
b) Sử dụng số tăng thu học phí
Số tăng thu học phí (chênh lệch giữa mức thu học phí năm học 2017-2018 với mức thu học phí năm học 2016-2017): Một phần để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, phần còn lại để hỗ trợ chi sự nghiệp giáo dục hàng năm.
Mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
|
TT |
Nhóm ngành, nghề |
Mức thu năm học 2017-2018 |
|
I |
Trương Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long |
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. |
900.000 |
|
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
900.000 |
|
II |
Trường trung cấp Kỹ thuật tin học Hà Nội |
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. |
750.000 |
|
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
800.000 |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu cần bổ sung, điều chỉnh các nội dung, cơ chế chính sách phù hợp tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung.
2. Trình Hội đồng nhân dân Thành phố mức thu học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2018-2019 và các năm tiếp theo theo nguyên tắc học phí hàng năm sẽ được điều chỉnh tăng dần trong khung quy định, đến năm học 2020-2021 mức thu học phí sẽ bằng mức cao nhất trong khung quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ đối với vùng thành thị, nông thôn và bằng 50% mức cao nhất trong khung quy định đối với vùng miền núi.
3. Chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền về mức thu học phí đến năm học 2020-2021 để các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận. Công khai mức thu học phí; tăng cường công tác chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy và học, quản lý chặt chẽ các khoản thu ngoài học phí, các khoản thu tự nguyện và tình trạng dạy thêm, học thêm của các trường; công tác thu, chi tài chính phải công khai, minh bạch và sử dụng đúng mục đích.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thời gian thực hiện mức thu học phí: Năm học 2017-2018.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2017./.
|
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
|
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; |
Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
49 KB 31/05/2018 9:26:00 SA-
Tải Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND PDF
| Cơ quan ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
| Số hiệu: | 01/2017/NQ-HĐND | Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục |
| Ngày ban hành: | 03/07/2017 | Ngày hiệu lực: | 13/07/2017 |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội mới nhất
-
Quyết định 522/QĐ-UBND
-
Quy định tách thửa, hợp thửa đất tại Hà Nội 2025
-
Quyết định 1665/QĐ-UBND 2017 về Quy tắc ứng xử nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Công văn 2527/SNV-CCVC
-
Quyết định 1683/QĐ-BGDĐT 2022 Kế hoạch triển khai tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành GDMN
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT 2017
-
Xét tuyển đặc cách đối với giáo viên có hợp đồng trước ngày 31-12-2015
-
Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT
-
Quyết định 5519/QĐ-BQP về thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tuyển sinh quân sự
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác