Mã số đăng ký hộ kinh doanh có phải mã số thuế hộ kinh doanh?

Mã số hộ kinh doanh thì có dùng như mã số thuế được không hay Mã số đăng ký hộ kinh doanh có phải mã số thuế hộ kinh doanh? Đây là câu hỏi được rất nhiều người dân quan tâm. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ một số thông tin để các bạn nắm được mã số đăng ký hộ kinh doanh là gì? Mã số thuế hộ kinh doanh là gì? Địa điểm đăng ký thuế của hộ kinh doanh... Mời các bạn cùng tham khảo.

1. Mã số đăng ký hộ kinh doanh là gì?

Căn cứ Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh như sau:

- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

+ Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;

+ Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;

+ Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;

+ Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.

- Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

- Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

2. Mã số thuế hộ kinh doanh là gì?

Tại khoản 5 Điều 3, khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mã số thuế như sau

- Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế

- Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

+ Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

+ Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh có phải mã số thuế hộ kinh doanh?

Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định đối tượng phải đăng ký thuế gồm:

..

Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

Tại điểm h khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác theo quy định tại Điểm i, k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC được cấp mã số thuế 10 chữ số cho người đại diện hộ gia đình, người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân và cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Như vậy, về cấu trúc mã hộ kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh là khác nhau. Và mã số thuế của hộ kinh doanh sẽ được cấp cho người đại điện hộ kinh doanh. Do đó, mã số đăng ký hộ kinh doanh không phải là mã số thuế hộ kinh doanh.

4. Địa điểm đăng ký thuế của hộ kinh doanh

Tại khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về đối với người nộp thuế Là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

- Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

+ Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

- Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC;

+ Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 Thông tư 105/2020/TT-BTC;

+ Bản sao các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 218/2015/TT-BTC hướng dẫn chính sách và quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định 52/2015/QĐ-TTg.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 11
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi