Công ty được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi nào?
Công ty được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi nào?
Hiện nay không ít doanh nghiệp chưa quan tâm đến lợi ích của người lao động, sử dụng lao động nhưng không ký hợp đồng lao động hoặc quy định mập mờ trong hợp đồng lao động. Vậy quy định công ty được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi nào? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
1. Chấm dứt hợp đồng lao động là gì?
Chấm dứt hợp đồng là kết thúc việc thực hiện các thỏa thuận mà các bên đã đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ngừng hẳn lại, bên có nghĩa vụ không có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được nữa.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động được hiểu như sau:
Điều 13. Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Đơn phương chấm dứt HĐLĐ là gì?
Đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động là hành vi xuất phát từ một phía, tự ý phá vỡ quy định trong hợp đồng và dừng thực hiện theo quy định tại hợp đồng đã giao kết khi không được sự thỏa thuận đồng ý từ bên kia.
3. Công ty được đơn phương chấm dứt HĐLĐ khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Bộ luật lao động 2019 thì Công ty được đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong các trường hợp như sau:
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
- Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Tuy nhiên, khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì người sử dụng lao động cần phải tuân thủ về thời gian báo trước cho người lao động, nếu không sẽ là trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái luật:
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái luật bị phạt thế nào?
Theo quy định tại Điều 41 Bộ luật lao động 2019 thì khi Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái luật phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
Điều 41. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết; phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
Sau khi được nhận lại làm việc, người lao động hoàn trả cho người sử dụng lao động các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm nếu đã nhận của người sử dụng lao động.
Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.
Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản 2 Điều 36 của Bộ luật này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền phải trả quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.
Như vậy, trên đây là ý kiến tư vấn cá nhân của Hoatieu.vn. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Hợp đồng thời vụ 2025, Thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:

Gợi ý cho bạn
-
Thời gian làm việc của người lái xe ô tô được quy định như thế nào?
-
Bảng lương cán bộ chuyên trách cấp xã 2025
-
Cách tính phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân năm 2025
-
Năm 2025, giáo viên được phép dạy thêm không?
-
Bảng lương viên chức 2025
-
Những khoản tiền lương, trợ cấp mà người về hưu trước tuổi do tinh gọn bộ máy được nhận 2025
-
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2025
-
Hồ sơ thi viên chức giáo viên năm 2025 gồm những gì?
-
Độ tuổi thấp nhất của người lao động 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp cán bộ công chức viên chức từ 01/7/2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Quy định về luân chuyển giáo viên 2025 mới nhất
-
Hồ sơ thi viên chức giáo viên năm 2025 gồm những gì?
-
Hồ sơ xin việc giáo viên 2025 gồm những gì?
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2025
-
Quy định ngày công chuẩn của tháng 2025
-
Định mức tiết dạy của giáo viên làm Tổng phụ trách Đội 2025
-
Cách tính tiền một tiết dạy của giáo viên các cấp năm 2025
-
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2025
-
Nhiệm vụ của giáo viên mầm non mới nhất 2025
-
30/4 1/5 năm 2025 nghỉ mấy ngày?
-
Tính lương cho giáo viên khi nghỉ thai sản mới nhất 2025

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, Tết 2025
Cách tính số tháng giảm trừ gia cảnh theo quy định mới nhất 2025
Chính sách mới nổi bật của dự thảo Luật viên chức sửa đổi
Quy định số tiết dự giờ của giáo viên
Tiền lương hưu 2025 có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Quy định thời gian tập sự đối với giáo viên