Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 năm 2023-2024

Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 năm 2023-2024 là bộ Đề kiểm tra học kì 1 lớp 4 môn Khoa học có đáp án kèm ma trận đề thi được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa mới của Bộ GDĐT năm 2023. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh hệ thống được nội dung kiến thức cần ôn tập để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì 1 đạt kết quả cao.

Mời các em học sinh và giáo viên tham khảo, tải file về máy để xem bản đầy đủ. 

Ma trận Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 1 theo thông tư 27

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : KHOA HỌC 4
Năm học: 2023 – 2024

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chất

Số câu

1

2

2

3

2

Số điểm

1,0

2,0

2,0

3,0

2,0

Câu số

Câu số 1

Câu số 5,8

Câu số 9,10

Năng lượng

Số câu

3

3

Số điểm

3,0

3,0

Câu số

Câu số 2,3,6

Thực vật và động vật

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

2,0

Câu số

Câu số 4

Câu số 7

Tổng

Số câu

5

3

2

8

2

Số điểm

5,0

3,0

2,0

8,0

2,0

1. Đề thi Khoa học lớp 4 học kì 1 Kết nối tri thức

KIỂM TRA CUỐI KỲ I – KHỐI 4

Năm học: 2023 - 2024

Môn: Khoa học Thời gian: 35 phút

Ngày kiểm tra: / /2023

(Không kể thời gian phát đề)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (1 điểm) M1

a) Không khí gồm hai thành phần chính nào? (0,5 điểm)

A. Khí ô-xi và khí các-bô-níc

B. Khí ô-xi và khí ni tơ

C. Khí các-bô-níc và khí ni tơ

D. Khí ô-xi và hơi nước

b) Trong các chất sau, chất nào tan trong nước? (0,5 điểm)

A. Cát

B. Gạo

C. Đường

D. Gỗ

Câu 2: (1 điểm) M1

a) Khi ánh sáng mặt trời chiếu sau lưng em thì em thấy bóng của mình đổ về phía: (0,5 điểm)

A. Phía bên trái B. Phía bên phải C. Phía sau lưng D. Phía trước mặt

b) Nhiệt kế là dụng cụ để đo: (0,5 điểm)

A. Độ cao B. Nhiệt độ C. Độ dài D. Độ rộng

Câu 3: Viết vào chỗ trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. (1 điểm) M1

....Mở tivi lớn lúc đêm khuya.

....Các vật phát ra âm thanh đều rung động.

....Tiếng ồn không ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

....Không gây tiếng ồn ở nơi công cộng.

Câu 4: Điền từ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) M1

(lá; hô hấp; môi trường; quang hợp)

Thực vật trao đổi khí với ….……… để thực hiện quá trình ………. và hô hấp. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở…..........và cần có ánh sáng; …….. diễn ra suốt ngày đêm và ở tất cả các bộ phận rễ, thân, lá.

Câu 5: Nối sự chuyển thể của nước ở cột A ứng với hiện tượng ở cột B cho thích hợp: (1 điểm) M2

A (Sự chuyển thể của nước)

B (Hiện tượng)

Thể rắn >>> Thể lỏng

Bay hơi

Thể lỏng >>> Thể khí

Nóng chảy

Thể khí >>> Thể lỏng

Ngưng tụ

Thể lỏng >>> Thể rắn

Đông đặc

Câu 6: (1 điểm) M1

a) Trong không khí, ánh sáng truyền theo đường: (0,5 điểm)

A. Đường thẳng B. Đường tròn C. Đường chéo D. Đường xiên

b) Vật nào dưới đây là vật phát sáng? (0,5 điểm)

Đề thi học kì 1 môn Khoa học 4 KNTT

Câu 7: (1 điểm) Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể động vật với môi trường: M2

Đề thi cuối kì 1 môn Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức

Câu 8: Hệ thống sục không khí vào nước ở các đầm nuôi tôm, cá có tác dụng gì? (1,0 điểm) M2

A. Tăng lượng không khí

B. Giảm lượng không khí

C. Tăng lượng nước

D. Giảm lượng nước

Câu 9: (1 điểm) Nếu ở địa phương em xảy ra một cơn bão, em cùng gia đình mình sẽ làm gì để phòng chống bão? M3

Câu 10: (1 điểm) Khi nhìn thấy một bạn trong trường rửa tay xong nhưng không khoá vòi nước, em có đồng tình với hành động của bạn hay không? Em sẽ làm gì trong tình huống trên? M3

Đáp án Đề thi Khoa học lớp 4 kì 1 KNTT

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 6

Câu 8

Đáp án

a/B

b/C

a/D

b/B

S-Đ-S-Đ

A

A

Điểm

1 điểm

1điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm

Thứ tự cần điền: môi trường, quang hợp, lá, hô hấp

Câu 5: (1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm

Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học lớp 4 KNTT

Câu 7: (1 điểm) Lấy vào Thải ra

Đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 9: (1 điểm) Một số biện pháp phòng chống bão như:

- Theo dõi bản tin dự báo thời tiết để nắm bắt tình hình cơn bão

- Gia cố, chằng chống nhà cửa

- Cưa bớt cành cây to

- Neo đậu tàu, thuyền

- Ngắt các thiết bị điện,...

Câu 10:(1 điểm) Tuỳ thuộc vào câu trả lời của HS, giáo viên ghi điểm phù hợp.

3. Đề thi Khoa học lớp 4 học kì 1 Chân trời sáng tạo

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC 4 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Nước không có tính chất nào sau đây?

A. Nước hòa tan được muối, đường.

B. Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra khắp mọi phía.

C. Nước thấm qua được ni lông, sắt, thép.

D. Nước có thể thấm qua vải, giấy.

Câu 2 . Hiện tượng nào sau đây mô tả sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí?

A. Sự hình thành của mây.

B. Kem tan chảy.

C. Sự hình thành sương muối.

D. Phơi quần áo ướt dưới ánh sáng mặt trời.

Câu 3 . Em có thể làm gì để bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước?

A. Xả rác xuống ao, hồ.

B. Tận dụng nước vo gạo để tưới cây.

C. Không khóa vòi nước ngay sau khi sử dụng.

D. Không thông báo cho người lớn khi thấy vòi nước bị rò rỉ.

Câu 4. Hoạt động bơm xe đạp lốp xe đạp đã áp dụng tính chất nào của không khí?

A. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

B. Không khí trong suốt, không màu, không mùi.

C. Không khí chứa bụi và hơi nước.

D. Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.

Câu 5. Hình ảnh sau cho em biết nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí?

Đề thi kì 1 môn Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo

A. Núi lửa phun trào.

B. Cháy rừng.

C. Khí thải từ nhà máy công nghiệp.

D. Khí thải từ các phương tiện giao thông.

Câu 6 . Điền từ thích hợp vào ....

"Trong không khí, ánh sáng truyền theo ...."

A. đường thẳng

B. đường cong

C. đường gấp khúc

D. đường xiên

Câu 7. Chất nào sau đây dẫn nhiệt kém?

A. Sắt

B. Đồng

C. Nhôm

D. Nhựa

Câu 8. Để đo nhiệt độ cơ thể, em sẽ dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Cân đồng hồ

B. Nhiệt kế

C. Thước thẳng

D. Cân điện tử

Câu 9 . Ghép mỗi nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B cho phù hợp.

A

B

1. Rễ cây

a. thông qua quá trình quang hợp và hô hấp.

2. Thân cây

b. hấp thụ nước và chất khoáng.

3. Thực vật trao đổi không khí với môi trường

c. thông qua quá trình quang hợp.

4. Thực vật tự tổng hợp chất dinh dưỡng

d. vận chuyển nước và chất khoáng lên phía trên.

Câu 10 . Viết ☐ vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

☐ Vật phát ra âm thanh được gọi là nguồn âm.

☐ Âm thanh không truyền được qua chất rắn.

☐ Khi âm thanh lan truyền ra càng xa thì độ to càng tăng.

☐ Tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có thể gây tác hại đến thính giác, nhức đầu, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ và gây ra một số bệnh tim mạch.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1 . (1 điểm) Nêu một số ví dụ về vai trò của ánh sáng trong đời sống. Để bảo vệ mắt, em cần phải làm gì?

Câu 2. (2 điểm)

a. Khi thầy cô giáo giảng bài, các em nghe được tiếng nói (âm thanh) của thầy cô. Điều này cho thấy âm thanh được truyền qua môi trường nào? Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ đâu tới đâu?

Nhà bạn Minh ở gần ga tàu hỏa, nhà bạn Hoa ở xa ga hơn. Bạn nào nghe thấy tiếng còi tàu to b. hơn? Vì sao?

Câu 3. (1 điểm) Hoàn thành sơ đồ thể hiện sự trao đổi khí, nước, thức ăn giữa động vật với môi trường bằng cách điền vào ....

Đề thi kì 1 môn Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo

Đáp án đề thi cuối 1 Khoa học 4 CTST

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

1 - C

2 - D

3 - B

4 - A

5 - C

6 - A

7 - D

8 - B

Câu 9: Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm

1 - b 2 - d 3 - a 4 - c

Câu 10: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

1 - Đ 2 - S 3 - S 4 - Đ

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 (1 điểm)

- HS tự nêu một số ví dụ. Gợi ý:

Cây cối cần ánh sáng để quang hợp; ánh sáng dùng để sưởi ấm trang trại gà vào mùa đông; ánh sáng đèn đường giúp con người di chuyển vào ban đêm,.v..v...

- Để bảo vệ mắt em cần: tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; đọc, viết dưới ánh sáng thích hợp; thực hiện tư thế ngồi học đúng, giữ khoảng cách phù hợp từ mắt đến sách, vở... khi đọc, viết.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2 (2 điểm)

a. - Điều này cho thấy âm thanh lan truyền qua không khí.

- Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ miệng thầy cô đến tai của học sinh.

b. - Bạn Minh nghe thấy tiếng còi tàu to hơn.

- Giải thích: Khi âm thanh lan truyền càng xa thì độ to càng giảm, do đó khi ở gần nguồn âm sẽ nghe âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3 (1 điểm)

Đề thi kì 1 môn Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo

Mỗi ý

0,25 điểm

3. Đề thi Khoa học lớp 4 học kì 1 Cánh Diều

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN KHOA HỌC LỚP 4

Câu 1. (0,5đ) Thành phần chính của không khí gồm:

  1. Khí ni-tơ, hơi nước và bụi.
  2. Khí ô-xi và khí các-bô-níc.
  3. Khí ni-tơ và khí ô-xi.
  4. Khí ni-tơ, khí ô- i và các chất khí khác.

Câu 2. (0,5đ)

Vì sao phải cung cấp không khí để duy trì sự cháy?

  1. Vì trong không khí có chứa khí ni-tơ.
  2. Vì trong không khí có chứa khí ô-xi.
  3. Vì trong không khí có chứa khí các-bô-níc.

Câu 3. (2 đ- mỗi ý đúng: 0,5đ)

Nối mỗi hiện tượng ở cột bên trái với một sự chuyển thể của nước ở cột bên phải sao cho phù hợp.

Hiện tượng

Sự chuyển thể

1. Nước đóng thành băng

a. Nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí

2. Băng bị tan

b. Nước ở thể khí chuyển sang thể lỏng

3. Mùa hè, trời nắng àm hồ nước khô cạn

c. Nước ở thể lỏng chuyển sang thể rắn

4. Sự tạo thành các giọt sương

d. Nước ở thể rắn chuyển sang thể lỏng

Câu 4. (0,5đ) Khi ánh nắng mặt trời chiếu từ bên phải em, bóng của em sẽ ở phía nào?

  1. Phía sau em.
  2. Phía bên phải em.
  3. Phía bên trái em.
  4. Phía trước mặt em

Câu 5. (0,5đ)

Ý kiến nào sau đây không đúng?

Đổ nước nóng từ phích nước ra cốc:

  1. Có sự truyền nhiệt từ nước ra cốc.
  2. Có sự truyền nhiệt từ cốc ra nươc.
  3. Có sự truyền nhiệt từ nước ra không khí.
  4. Có sự truyền nhiệt từ cốc ra không khí.

Câu 6. (0,5đ)

Quá trình cây hút khí ô- xi và thải ra khí các-bô-níc được gọi là gì?

  1. Thoát hơi nước.
  2. Quang hợp.
  3. Hô hấp

Câu 7. (0,5đ)

Cho đường vào cốc nước ta nhìn thấy các hạt đường. Kết quả quan sát này cho thấy nước có tính chất nào sau đây?

  1. Nước không có hình dạng nhất định.
  2. Nước có thể thấm qua một số vật.
  3. Nước trong suốt.
  4. Nước có thể hoà tan một số chất.

Câu 8. (0,5đ)

Khuấy cốc nước đã cho đường. Một lúc sau, ta không nhìn thấy các hạt đường nữa.

Kết quả quan sát này cho thấy nước có tính chất nào sau đây?

  1. Nước không có hình dạng nhất định.
  2. Nước có thể thấm qua một số vật.
  3. Nước trong suốt.
  4. Nước có thể hoà tan một số chất

Câu 9. (0,5đ)

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học Cánh Diều

Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau. Bạn đặt một tờ bìa đen có lỗ thủng chắn giữa mắt và một ngọn nến sao cho mắt nhìn thấy ngọn nến. Sau đó bạn lại đặt tiếp 2 tờ bìa đen khác (cũng có lỗ thủng) trong khoảng giữa mắt và ngọn nến (hình vẽ), di chuyển các tấm bìa này và thấy rằng chỉ khi 3 lỗ thủng thẳng hàng thì bạn mới nhìn thấy ngọn nến. Thí nghiệm này cho thấy ánh sáng:

  1. truyền qua được 1 hoặc 3 tấm bìa
  2. truyền thẳng
  3. chỉ truyền qua các tấm bìa trắng
  4. có tính chất B và C

Câu 10. (0,5đ)

Thi nghiệm đặt cây đậu được trồng trong đất có đủ chất khoáng vào trong phòng tối rồi tưới nước thường xuyên nhằm chứng minh điều gi?

  1. Cây cần nước
  2. Cây cần ánh sáng
  3. Cây cần chất khoáng
  4. Cây cần không khí.

Câu 11. (0,5đ)

Thả hòn đá nhỏ xuống suối. Sau đó ta nghe tiếng hòn đá chạm vào đá ở dưới suối. Hiện tượng này cho thấy rằng âm thanh đã lan truyền qua :

  1. Chất lỏng
  2. Chất khí
  3. Chất rắn
  4. Cả chất lỏng và chất khí

Câu 12. (1 đ)

Có hai chiếc cốc có cùng hình dạng, kích thước nhưng làm từ hai chất khác nhau. Nêu cách làm để tìm hiểu chiếc cốc nào dẫn nhiệt kém hơn.

Câu 13. (1đ)

Vì sao khi trời rét ta mặc áo bông hoặc áo lông lại thấy ấm?

Câu 14. (1 đ)

Khi trời rét đậm người nông dân thường sử dụng tấm ni lông trắng để che cho mạ. Việc làm đó nhằm đáp ứng yếu tố nào cần cho sự sống của cây?

Đề kiểm tra khoa học lớp 4 cuối kì 1 có đáp án

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học Cánh Diều

Câu

Hình thức

TPNL

Điểm

Nội dung đánh giá

Đáp án

1

TNKQ

1

0,5

Biết được thành phần chính của không khí

C

2

TNKQ

1

0,5

Biết được ô- Xi cần cho sự cháy

B

3

TNKQ

1

2 (mỗi ý đúng 0,5đ)

Biết được sự chuyển thể của nước

1-c; 2-d; 3-a;

4-b

4

TNKQ

1

0,5

Biết được sự tạo thành bóng của vật

C

5

TNKQ

1

0,5

Biết được sự truyền nhiệt

B

6

TNKQ

1

0,5

Biết được khí ô- xi cần cho quá trình hô hấp của cây

C

7

TNKQ

2

0,5

Biết cách làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất của nước

C

8

TNKQ

2

0,5

Biết cách làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất của nước

D

9

TNKQ

2

0,5

Biết cách làm thí nghiệm tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.

B

10

TNKQ

2

0,5

Thí nghiệm tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của thực vật.

B

11

TNKQ

2

0,5

Thí nghiệm tìm hiểu sự an

D

truyền của âm thanh

12

TL

2

1,0

Thí nghiệm tìm hiểu vật

dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt

kém

Đổ 1 lượng nước nóng hoặc lạnh như nhau vào 2 cốc; sau cùng 1 khoảng thời gian đo em nhiệt độ của nước ở cốc nào thay đổi ít hơn cốc còn lại chứng tỏ cốc đó dẫn nhiệt kém hơn.

13

TL

3

1,0

Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt kém

Vì bông hoặc ông dẫn nhiệt kém

14

TL

3

1,0

Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống của thực vật để giải thích việc làm chăm sóc cây trồng

Để đảm bảo yếu tố ánh sáng, nhiệt

4. Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ 1 tham khảo

PHẦN TRẮC NGHIỆM(5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 8):

….đ

….đ

….đ

….đ

….đ

….đ

….đ

….đ

….đ

….đ

….đ

Câu 1. (0,5 diểm): Có mấy cách bảo quản thức ăn?

A. Làm khô. B. Ướp lạnh.

C. Đóng hộp. D. Cả A, B, C.

Câu 2. (0,5 diểm): Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp là:

A. Mắt hột, viêm gan, tiêu chảy. B. Tiêu chảy, còi xương, bướu cổ.

C. Tiêu chảy, tả, lị. D. Tả, lị, bại liệt.

Câu 3. (0,5 diểm): Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ?

A. Không ăn uống.

B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.

C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.

D. Ăn uống thật nhiều.

Câu 4. (0,5 diểm): Vật cho nước thấm qua:

A. Chai thủy tinh. B. Vải bông.

C. Áo mưa. D. Nhựa.

Câu 5.(0,5 diểm): Nước có thể tồn tại ở những thể nào?

A. Thể lỏng B.Thể rắn

C. Thể khí D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn

Câu 6. (0,5 diểm): Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là?

A. Nóng chảy và đông đặc. B. Bay hơi và đông đặc.

C. Bay hơi và ngưng tụ. D. Nóng chảy và bay hơi.

Câu 7. (1 diểm): Sinh vật có thể chết khi nào?

A. Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể.

B. Mất từ 5% đến 9% nước trong cơ thể.

C. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể.

D. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể.

Câu 8.(1 điểm): Chọn các từ (mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước) điền vào vào chỗ trống cho thích hợp:

Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ............................................................thành những ............................................ rất nhỏ, tạo nên các .............................................................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ........................................

Câu 9.(1 điểm) Viết chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai:

A. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật.

B. Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.

C. Nước chỉ cần cho những động vật và thực vật sống ở dưới nước.

D. Nhờ có nước mà cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và thải ra ngoài những chất thừa, chất độc hại.

Câu 10. (2 điểm): Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?

Câu 11. (2 điểm): Nước có những tính chất gì?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 tham khảo

Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

D

C

B

D

C

D

Câu 8 : (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm

Thứ tự các từ cần điền là: ngưng tụ, hạt nước, đám mây, mưa.

Câu 9: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm. (Ý A; D điền Đ; ý B, C điền S).

Câu 10:(2 điểm) Nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

- Nên làm:

+Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy

+Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

+Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

+Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.

-Không nên làm:

+Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối

+Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.

+Không đi bơi một mình

Câu 11. (2 điểm) Nước có những tính chất là:

Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất.

5. Ngân hàng Câu hỏi ôn tập Khoa học lớp 4 học kì 1 năm học 2023-2024 có đáp án

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
43 9.554
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi