7 đề kiểm tra học kì 2 Văn 8 sách mới 2024 (có đáp án)

Tải về

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 2024 được Hoatieu chia sẻ đến các em học sinh trong bài viết sau đây là tổng hợp 7 đề thi văn lớp 8 cuối học kì 2 có đáp án. Đây sẽ là tài liệu Văn 8 học kì 2 bổ ích để các em nâng cao cũng như củng cố kiến thức thật tốt trước khi đi thi. Sau đây là các đề đọc hiểu Ngữ văn 8 học kì 2 có đáp án, mời các em cùng tham khảo.

1. Đề thi cuối kì 2 Văn 8 có đáp án - đề 1

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

LÀM LẼ

(Hồ Xuân Hương)

Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng,

Chém cha cái kiếp lấy chồng chung.

Năm thì mười họa chăng hay chớ

Một tháng đôi lần có cũng không.

Cố đấm ăn xôi, xôi lại hẩm,

Cầm bằng làm mướn, mướn không công.

Thân này ví biết dường này nhỉ

Thà trước thôi đành ở vậy xong.

(Theo Kiều Thu Hoạch, Thơ nôm Hồ Xuân Hương, NXB Văn học, 2008)

Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

B. Thất ngôn bát cú Đường luật

C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật

D. Thất ngôn bát cú Đường luật xen lục ngôn

Câu 2. Ý nào không đúng khi nói về đặc điểm thi luật của bài thơ trên?

A. Là bài thơ theo luật trắc

B. Gieo vần bằng ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8

C. Ngắt nhịp theo nhịp 4/3 hoặc 3/2/2

D. Sử dụng phép đối ở các cặp câu 3-4 và 5-6

Câu 3. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?

A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng

B. Là người vợ lẽ

C. Là người vợ cả

D. Là người chồng

Câu 4. Đâu là thành ngữ dân gian được sử dụng trong bài thơ trên?

A. Năm thì mười họa, một tháng đôi lần

B. Một tháng đôi lần, cố đấm ăn xôi

C. Kẻ đắp chăn bông, cầm bằng làm mướn

D. Năm thì mười họa, cố đấm ăn xôi

Câu 5. Câu thơ nào trong bài thơ viết về sự bất công trong hôn nhân đa thê thời phong kiến xưa?

A. Kẻ đắp chăn bông, kẻ lạnh lùng

B. Chém cha cái kiếp lấy chồng chung

C. Cố đấm ăn xôi, xôi lại hẩm

D. Cầm bằng làm mướn, mướn không công

Câu 6. Dòng nào không liên quan đến nội dung biểu đạt của 2 câu thơ sau?

Cố đấm ăn xôi, xôi lại hẩm

Cầm bằng làm mướn, mướn không công

A. Vì khát vọng một chút hạnh phúc lứa đôi nhỏ nhoi mà người đàn bà phải hạ mình "cố đấm ăn xôi", chấp nhận mang thân đi làm lẽ.

B. Khi chấp nhận cảnh làm lẽ rồi, người vợ lẽ mới nhận ra bản chất xấu xa của chế độ đa thê.

C. Hai câu thơ diễn tả tâm trạng tủi nhục, uất hận của kiếp làm lẽ.

D. Hai câu thơ diễn tả sức sống mãnh liệt của Hồ Xuân Hương dù phải sống trong cảnh làm lẽ tủi cực.

Câu 7. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì?

A. Trữ tình sâu lắng

B. Mỉa mai – châm biếm

C. Đả kích

D. Thủ thỉ tâm sự

Câu 8. Bài thơ khiến ta liên tưởng đến cảnh ngộ của Hồ Xuân Hương trong câu thơ nào sau đây?

A. Thân em vừa trắng lại vừa tròn - Bảy nổi ba chìm với nước non

B. Có phải duyên nhau thì thắm lại - Đừng xanh như lá, bạc như vôi

C. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn - Trơ cái hồng nhan với nước non

D. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại - Mảnh tình san sẻ tí con con

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 9. Phân tích tác dụng của việc vận dụng thành ngữ trong bài thơ.

Câu 10. Cảm nhận về tâm trạng, thái độ của chủ thể trữ tình thể hiện trong bài thơ.

PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn nghị phân tích bài thơ “Làm lẽ” (Hồ Xuân Hương).

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6.0

1 - 8

1

2

3

4

5

6

7

8

B

C

B

D

A

D

C

D

Hướng dẫn chấm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

4.0

9

- Các thành ngữ dân gian được sử dụng trong bài thơ: Năm thì mười họa (thưa thớt, lúc có lúc không), cố đấm ăn xôi (cố nhẫn nhục, chịu đựng để theo đuổi, hi vọng điều gì đó). Các thành ngữ được lấy ý, lược bớt từ (gặp chăng hay chớ, làm mướn không công) (0.25)

- Tác dụng của việc sử dụng các thành ngữ dân gian:

+ Thể hiện tình cảnh làm lẽ đáng thương của Hồ Xuân Hương: không được quan tâm đoái hoài đến dù bản thân đã cố nhẫn nhịn, chịu đựng nhưng không có kết quả gì. (0.5)

+ Đồng thời sử dụng thành ngữ còn làm cho lời thơ thêm hàm súc, biểu cảm, mang sắc điệu dân gian.. (0.25)

Hướng dẫn chấm:

- Trả lời như đáp án: 1.0 điểm

- Ở ý tác dụng: Trả lời chạm ý hoặc chưa rõ ràng: 0.25 điểm

- Không trả lời: 0 điểm

1.0

10

Tâm trạng, thái độ của chủ thể trữ tình (Hồ Xuân Hương trong thân phận người vợ lẽ) thể hiện trong bài thơ:

- Nỗi chua xót, cay đắng, bẽ bàng khi phải sống trong cảnh làm lẽ nhiều bất công. Cuối bài thơ bà còn cảm thấy hối hận vì đã quyết định mang thân đi làm vợ lẽ.

- Bài thơ thể hiện thái độ phản kháng mãnh liệt của Hồ Xuân Hương đối với chế độ đa thê trong xã hội phong kiến xưa. Thái độ ấy được thể hiện ngay trong cách nói dữ dội: Chém cha cái kiếp lấy chồng chung..

Hướng dẫn chấm:

- Trả lời 2 ý như đáp án: 1.0 điểm

- Chỉ trả lời được 1 ý: 0.5 điểm.

- Không trả lời: 0 điểm

1.0

II

LÀM VĂN

4.0

Viết bài văn nghị luận phân tích bài thơ Làm lẽ” (Hồ Xuân Hương)

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.

0.25

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Phân tích bài thơ “Làm lẽ” (Hồ Xuân Hương)

0.25

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:

*Giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ “Làm lẽ”.

0.5

*Phân tích nội dung của bài thơ:

- 2 câu đầu: Tiếng chửi đầy uất ức dồn nén của nhà thơ đối với chế độ hôn nhân đa thê thời phong kiến;

- 4 câu tiếp: Nỗi đau đớn, tủi nhục, bẽ bàng trong thân phận làm lẽ hẩm hiu của người phụ nữ;

- 2 câu cuối: Lời tự nhủ chua chát khi nhận thức sâu sắc tấn bi kịch làm lẽ, cũng là lời phản kháng, đòi quyền sống, quyền hạnh phúc của người phụ nữ.

*Phân tích nghệ thuật của bài thơ:

+ Giọng điệu trữ tình, sâu lắng

+ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật với ngôn ngữ hàm súc; vận dụng sáng tạo các thành ngữ dân gian đặc sắc (cố đấm ăn xôi, năm thì mười họa, gặp chăng hay chớ, làm mướn không công); vận dụng tiếng chửi dân gian,..

+ Vận dụng thủ pháp đối tài tình,…

*Hướng dẫn chấm:

- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm – 1,75 điểm.

- Phân tích đầy đủ nhưng có ý chưa sâu hoặc phân tích sâu nhưng chưa thật đầy đủ: 1,0 điểm – 1,25 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm..

1.75

- Khẳng định ý nghĩa và vị trí của bài thơ.

- Nêu thông điệp rút ra từ bài thơ (nếu có).

Hướng dẫn chấm:

- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.

- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.

0.5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0.25

e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, giàu hình ảnh, cảm xúc.

Hướng dẫn chấm:

- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.

- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.

0.5

Tổng điểm

10,0

2. Đề thi cuối kì 2 Văn 8 có đáp án - đề 2

ĐỀ BÀI

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

“Lòng nhân ái không phải tự sinh ra con người đã có. Lòng nhân ái là một trong những phẩm chất hàng đầu, là văn hóa của mỗi một con người. Lòng nhân ái có được là do sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia, “đau với nỗi đau của người khác” …

…Lòng nhân ái rất cần trong đời sống, đó là nét văn hóa, là cốt cách của mỗi một con người. Các hoạt động từ thiện đã và đang diễn ra tại Trường Quốc tế Global đã góp phần giúp các em học sinh xây dựng tính cộng đồng, tinh thần trách nhiệm, sẻ chia với mọi người và giúp người khi khó khăn hoạn nạn, phát triển toàn diện tri thức và đạo đức để trở thành những công dân ưu tú, có ích cho xã hội, gìn giữ được bản sắc văn hóa Việt Nam.”

(Trích Dạy trẻ lòng nhân ái ở trường quốc tế Global – theo Dân trí – ngày 14/ 2/ 2015).

Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản trên thuộc thể loại nào? Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.?

Câu 2 (1,5 điểm). Theo tác giả bài viết, “Lòng nhân ái có được” là do những yếu tố nào? Tại sao tác giả bài viết cho rằng “lòng nhân ái rất cần trong đời sống”?

Câu 3 (1,0 điểm). Thông điệp nào của đoạn trích trên có ý nghĩa nhất đối với em?

Câu 4(1,0 điểm) “Để có lòng nhân ái, mỗi người phải thường xuyên rèn luyện,tu dưỡng lối sống,đạo đức,”Hãy chỉ ra 4 việc làm mà học sinh THCS có thể hiện lòng nhân ái ?

Câu 5 (2 điểm). Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 8-10 câu ) về giá trị của lòng nhân ái đối với con người.

Phần II. Viết (5,0 điểm)

Viết bài văn phân tích bài thơ sau:

RU HOA

Ru hoa,mẹ hát theo mùa

Cái hoa khép mở tựa hồ mắt con

Mẹ quen chân lấm tay bùn

Lấy đâu hoa quế hoa hồng mà ru

Dẫu yêu hoa mận,hoa mơ

Cái liềm kéo áo,cái bừa níu chân

Ba cữ rét mấy tuần xuân

Mẹ đem hoa lúa kết thành lời ru

Sen mùa hạ,cúc mùa thu

Hoa đồng gió nội,bốn mùa gọi con

(Ru hoa – Ngô Văn Phú -NXB Hội nhà văn 2007,trang 113)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

Câu 1

- Văn bản nghị luận

- Nghị luận

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

- “Lòng nhân ái có được là do sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia, “đau với nỗi đau của người khác” …”

- “Lòng nhân ái rất cần trong đời sống” vì “đó là nét văn hóa, là cốt cách của mỗi một con người.”

- Lưu ý: Học sinh có những kiến giải khác mà hợp lí và phù hợp với nội dung, tư tưởng của đoạn trích thì vẫn cho điểm.

0,75 điểm

0,75 điểm

Câu 3

- Thông điệp: Hãy đùm bọc, sẻ chia, cảm thông trước những khó khăn của con người trong cuộc sống, …

- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày những thông điệp khác nhưng phải hợp lí thì vẫn cho điểm.

1,0 điểm

Câu 4

4 việc làm :

+ Cho bạn mượn hoặc dùng chung bút,sách khi bạn quên

+ Giúp bạn trực nhật

+ Giải thích những bài học mà bạn chưa hiểu

+ Hỏi thăm,động viện khi bạn ốm đau

1,0

Câu 5

- Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn

- Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (nghị luận về lòng nhân ái):

- Giá trị của lòng nhân ái đối với con người.

+ Lòng nhân ái là tình yêu thương giữa con người với con người.

+ Lòng nhân ái là cách con người trao cho nhau tình thương mà không cần sự đền đáp, trả ơn từ người mình đã giúp đỡ.

+ Đó là nét văn hóa, là cốt cách của mỗi một con người

+ Chia sẻ, cảm thông với những nỗi đau của người khác.

=> Mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính tốt đó là: tinh thần yêu thương, san sẻ cho nhau trong cuộc sống; tự bản thân phải sống tốt và ngày càng hoàn thiện mình hơn.

2,0 điểm

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn có đầy đủ 3 phần : MB-TB -KB

0,25 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích chủ đề và nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ

0,25 điểm

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

1. Mở bài: Giới thiệu tác giả,tác phẩm và nêu ý kiến chung của người viết

+ Nhà văn- nhà thơ Ngô Văn Phú (1937-2022) quê ở Nam Viêm.Mê Linh,Vĩnh Phúc

+ Bài thơ Ru hoa gợi tả sự vất vả ,lam lũ của người me và tình yêu thương con qua lời ru gắn liền với những loài hoa mộc mạc ,dân dã

2. Thân bài:Tập trung phân tích nội dung chủ đề và nghệ thuật của bài thơ

-Khái quát về bài thơ:Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát .Cả bài thơ gồm năm cặp lục bát trong trẻo,dịu dàng và đằm thắm ,gợi lên những vất vả, lam lũ,cơ cực cũng như tình yêu thương con sâu nặng của người mẹ.Qua đó,gửi gắm đến bạn đọc về tình yêu thương trân trọng mẹ của tác giả.

- Nêu nội dung chủ đề bài thơ: Bài thơ ngân nga bằng lời ru êm ái,dịu ngọt cũng như gợi về sự nhọc nhằn của mẹ.Ẩn sau lời ru ấy là tình yêu thương vô bờ mà mẹ dành cho đứa con.Đời sống tin h thần của chúng ta được bồi đắp ,thanh lọc nhờ những lời ru êm đềm ,tha thieeys mà thấm thía của mẹ .Hinhd ảnh người mẹ trong bài thơ tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam đôn hậu,dịu dàng, cả đời âm thầm hi sinh vì gia đình ,luôn dành cho con cái những điều tốt đẹp nhất .

- Phân tích tác dụng một số nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ:

+Thể thơ lục bát ,âm điệu nhẹ nhàng ,gieo vần ở các câu 6,câu 8 phù hợp với việ diễn tả lời ru …..

+ Biện pháp tu từ :liệt kê,nhân hóa,so sánh ,ẩn dụ và sử dụng thành ngữ “chân lấm tay bùn “làm tang giá trị gợi hình ,biểu cảm cho bài thơ

3. Kết bài:

- Khẳng định lại giá trị của bài thơ

- Cảm xúc của người viết hoặc bức thông điệp,lời nhắn gửi của tác giả

0,25 điểm

2,5 điểm

0,25 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25 điểm

e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo ,thể hiện suy nghĩ sâu sắc ,mới mẻ về vấn đề

0,25 điểm

3. Đề thi cuối kì 2 Văn 8 có đáp án - đề 3

Xem trong file tải về.

4. Đề thi cuối kì 2 Văn 8 có đáp án - đề 4

Xem trong file tải về.

5. Đề thi cuối kì 2 Văn 8 có đáp án - đề 5

Xem trong file tải về.

6. Đề thi cuối kì 2 Văn 8 có đáp án - đề 6

Xem trong file tải về.

7. Đề thi cuối kì 2 Văn 8 có đáp án - đề 7

Xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 1.408
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm