Bộ đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học (Đủ 5 lớp) 2024-2025

Tải về

Ôn Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm học 2024-2025

Bộ đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học 2024-2025 Đề thi thử Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học do BTC cung cấp để giúp các em học sinh tiểu học có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập và tham gia thi Trạng nguyên Tiếng Việt năm học 2024-2025.

Đề thi tham khảo Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học bao gồm: Bộ đề thi trạng nguyên Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1, 2, 3, 4, 5 các năm học. Do nội dung Đề thi tham khảo Trạng nguyên Tiếng Việt quá dài và nặng, HoaTieu không thể trình bày hết trong bài viết này. Mời phụ huynh và các em học sinh tải file bộ đề thi về máy để xem bản đầy đủ nhé.

Đề thi thử Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học

1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1

Xem chi tiết tại: Bộ đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm 2024

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm học 2024-2025

Đang cập nhật...

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm học 2023-2024

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm học 2023-2024

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm học 2021-2022

Tải file Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học về máy để xem bản đầy đủ

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm học 2020-2021

Tải file Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học về máy để xem bản đầy đủ

2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2

Tham khảo chi tiết và tải file tại: Bộ đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2024

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm học 2024-2025

Đang cập nhật...

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm học 2023-2024

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 VÒNG 1 NĂM 2023-2024
ĐỀ SỐ 1

Bài 1. Chuột vàng tài ba. Nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề.

Đồ dùng học tập Hoạt động của học sinh Tính nết của học sinh

Chăm chỉ

hộp bút

học bà

bếp

chổi

Cặp sách

thước kẻ

nắng

chào cờ

bút chì

Tập đọc

lễ phép

làm toán

Bài 2. Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc số thích hợp vào ô chấm.

Câu 1. Mưa ……………uận gió hòa.

Câu 2. Chậm như ………..ùa.

Câu 3. chôn rau cắt …………….ốn.

Câu 4. Trắng như …………..ứng gà bóc.

Câu 5. Ăn quả nhớ kẻ trồng ………….ây.

Câu 6. Bịt mắt bắt ………….ê.

Câu 7. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì ………..ưa.

Câu 8. Nước …………..ảy đá mòn.

Câu 9. Lời …………..ay ý đẹp.

Câu 10. Chân cứng, đá ……………ềm.

Câu 11. Chuồn chuồn bay thấp thì …………..ưa.

Câu 12. Dãi nắng,dầm ……………….ương.

Bài 3. Chọn đáp án đúng

Câu 1. Dòng nào dưới đây sắp xếp các chữ cái theo đúng thứ tự xuất hiện?

  1. d, c, a, x b. b, g, i, t c. p, k, g, l d. n, l, m, k

Câu 2. Từ nào chỉ tính nết của học sinh?

  1. thoăn thoắt b. vui chơi c. buồn bã d. ngoan ngoãn

Câu 3. Từ nào chỉ môn học?

  1. Tiếng nói b. Tiếng ca c. Tiếng hát d. Tiếng Việt

Câu 4. Từ nào chỉ đồ vật?

  1. chăm chỉ b. sách vở c. khai giảng d. thông minh

.......................

Tải file về máy để xem tiếp nội dung

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm học 2021-2022

Tải file Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học về máy để xem bản đầy đủ

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020-2021

3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3

Xem chi tiết và tải file tại: Bộ đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 năm 2024

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 năm học 2024-2025

Đang cập nhật...

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 năm học 2023-2024

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 1 NĂM 2023-2024

ĐỀ SỐ 1

Bài 1. Chuột vàng tài ba

Đảm đang hồn nhiên con nít hiếu động chăm bẵm

Chăm chút bản lĩnh trẻ con thiếu nhi nhi đồng

Nâng niu ngoan ngoãn mạnh mẽ

Từ để chỉ trẻ em

Tính cách của trẻ em

Sự chăm sóc đối với trẻ em

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

Bài 2. Điền từ hoặc số

Câu 1. Ai ơi bưng ……….át cơm đầy.

Câu 2. ở chọn nơi, chơi chọn ………….ạn.

Câu 3. Cày sâu ………uốc bẫm.

Câu 4. Thất bại là ………….ẹ thành công.

Câu 5. Anh em như thể …………….chân.

Câu 6. Nhà sạch thì mát, bát sạch ……………..cơm.

Câu 7. Bán ………….em xa, mua láng giềng gần.

Câu 8. Cha mẹ sinh ……………. trời sinh tính.

Câu 9. Bịt mắt bắt ………….ê.

Câu 10. Nhiều điều phủ lấy …………..á gương.

Bài 3. Chọn đáp án đúng.

Câu 1. Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

a. khúc khuỷ b. nghi ngờ c. khô khan d. nghịch ngợm

Câu 2. Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau?

a. hài hước - hóm hỉnh b. lười biếng - siêng năng

c. thật thà - trung thực d. chăm chỉ - cần cù

Câu 3. Giải câu đố sau:

Lá thì trên biếc, dưới nâu
Quả tròn chín ngọt như bầu sữa thơm.

Là cây gì?

a. cây vú sữa b. cây me c. cây bưởi d. cây khế

.......................

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 năm học 2021-2022

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 năm học 2020-2021

4. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4

Xem chi tiết tại: Bộ đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm 2024

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm học 2024-2025

Đang cập nhật...

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm học 2023-2024

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 1 NĂM 2023-2024

ĐỀ SỐ 1

Bài 1. Chọn đán án đúng

Câu 1. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh

Câu 2. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1, tr.15,16)

a. ca sĩ b. bác sĩ c. y sĩ d. hiệp sĩ

Câu 3. Từ nào dưới đây cùng nghĩa với “nhân hậu”?

a. nhân từ b. nhân dân c. nhân loại d. nhân bánh

Câu 4. Từ nào dưới đây trái nghĩa với “đoàn kết”?

a. san sẻ b. chia rẽ c. đùm bọc d. giúp đỡ

Câu 5. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong thành ngữ: “Hiền như bụt”?

a. so sánh b. nhân hóa

c. so sánh và nhân hóa d. không có đáp án đúng

Câu 6. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

a. quả nhãn b. nhỏ nhắn c. rộng rãi d. rộng rải

Câu 7. Câu “Mẹ em đang phơi quần áo” thuộc kiểu câu nào?

a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d, Vì sao?

Câu 8. Từ nào trái nghĩa với từ “nhanh nhẹn”?

a. thông minh b. thoăn thoắt c. cuống quýt d. chậm chạp

Câu 9. Chọn từ trái nghĩa với từ “đứng “ vào chỗ chấm trong thành ngữ: “Kẻ đứng người…..”

a. đi b. ngồi c. chạy d. ăn

Câu 10. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong thành ngữ “Thẳng như ruột ngựa”?

a. so sánh b. nhân hóa

c. so sánh và nhân hóa d. không có đáp án đúng

Câu 11. Từ có tiếng "sĩ" nào dưới đây chỉ những người hoạt động nghệ thuật?

a. bác sĩ b. nghệ sĩ c. sĩ phu d. nha sĩ

.......................

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021

5. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5

Xem chi tiết tại: Bộ đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2024

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm học 2024-2025

Đang cập nhật...

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm học 2023-2024

Câu hỏi 1.Tiếng "tập" ghép với những tiếng nào dưới đây để tạo thành động từ?

A.quán, san B.thể, đoàn C.tuyển, tục D.kết, thực

Câu hỏi 2.Câu tục ngữ nào dưới đây nói về cách ứng xử trong giao tiếp xã hội?

A.Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

B.Lời chào cao hơn mâm cỗ.

C.Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

D.Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Câu hỏi 3.Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:

"Nhìn ra xa
Bao sắc màu cỏ hoa
Con thác réo
Đàn dê soi đáy suối."
(Theo Nguyễn Đình Ảnh)

Câu hỏi 4.Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây chứa cặp từ trái nghĩa?

A.Tre già măng mọc

B.Kề vai sát cánh

C.Kính lão đắc thọ

D.Kính già yêu trẻ

Câu hỏi 5. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu có hình ảnh so sánh phù hợp.

Trăng khuyết

Đỏ rực như quả cầu khổng lồ

Những ngôi sao

Cong cong như chiếc liềm hái

Mặt trời

Tròn vành vạnh như chiếc mâm bạc

Trăng rằm

Như hàng ngàn hạt bụi lấp lánh

Câu hỏi 6. Từ "tính" trong trường hợp nào dưới đây đồng âm với từ "tính" trong câu sau?

Trong lớp, Hồng Nhung là bạn học sinh có cá tính mạnh mẽ.

A.tính nết B.phép tính C. tính khí D.bản tính

Câu hỏi 7.Câu nào dưới đây có từ "cắt" được dùng với nghĩa gốc?

A.Loa phường thông báo lịch cắt điện luân phiên ở xã em.

B.Đoạn đường sắt cắt ngang tuyến phố rất nguy hiểm.

C.Chúng ta cần cắt giảm những khoản chi không cần thiết.

D.Chiều nay, bố dẫn em đi cắt tóc ở nhà bác Bình.

Câu hỏi 8.Đoạn thơ nào của nhà thơ Nguyễn Lãm Thắng miêu tả cảnh vật vào mùa xuân?

A.Mây xanh vờn khắp trời
Én tung niềm mơ ước
Lộc biếc bén môi cười
Xuân xanh màu đất nước.

B.Ve đã ngưng tiếng hát
Phượng kết trái đầy cành
Sen cũng vừa tra hạt
Lá phai dần sắc xanh.

C.Chiều nay bạn gió
Mang nồm về đây
Ôi mới đẹp thay!
Phượng hồng mở mắt.

D.Gió, mưa đông lạnh lắm
Ùa trên khắp nẻo đường
Từ góc phố thân thương
Đến làng quê yêu dấu.

Câu hỏi 9.Từ nào có thể thay thế cho từ "động viên" trong câu dưới đây?

Cô giáo động viên cả lớp cùng nhau cố gắng trong đợt thi cuối học kì sắp tới.

A.hoan nghênh B.khen ngợi C.nỗ lực D.khích lệ

Câu hỏi 10.Điền "ng" hoặc "ngh" vào chỗ trống:

...iêm túc

...ược xuôi

Câu hỏi 11.Tìm đại từ trong tình huống dưới đây:

Buổi sáng, Hùng lễ phép chào ông bà và bố rồi đi học. Ra đến cửa, thấy mẹ đi
chợ về, Hùng nói:
- Con chào mẹ, con đi học ạ!

A.ông, bà B.con, mẹ C.Hùng, bố D.rồi, ra

Câu hỏi 12.Từ nào dưới đây chứa tiếng có âm đệm?

A.khiêm tốn B.hiếu thảo C.hoạt bát D.trưởng thành

Câu hỏi 13.Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?

A.giang sơn B.sơn hà C.thế giới D.non sông

Câu hỏi 14.Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau:

Trăm hay không bằng tay...

Câu hỏi 15.Đoạn văn miêu tả cảnh bình minh trên biển của bạn Tú Anh đang đảo lộn trật tự các ý. Em hãy giúp bạn Tú Anh sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước các câu văn miêu tả.

Đằng xa, ông mặt trời đang từ từ nhô lên khỏi mặt biển, những tia nắng đầu tiên ló rạng nhuộm hồng cả quầng mây.

Em và mẹ trở về mà lòng ngập tràn niềm vui khi được chứng kiến cảnh bình minh huy hoàng đến thế.

Kì nghỉ hè vừa rồi, em được ngắm bình minh trên biển Nha Trang.

Không gian tràn ngập ánh bình minh rực rỡ, bãi biển vắng lặng bỗng trở nên náo nhiệt hơn hẳn.

Tờ mờ sáng hôm ấy, gió thổi nhè nhẹ, không khí trong lành, dễ chịu vô cùng.

Chỉ vài phút sau, quả cầu lửa khổng lồ ấy đã ngự trị trên bầu trời, toả nắng ấm áp cho vạn vật.

Câu hỏi 16.Nhân kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, lớp 5 3 - Trường TH Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Tiểu học Sông Nhạn phát động phong trào thi đua "Hoa điểm tốt" dành tặng các thầy cô. Bạn Hiền - lớp trưởng đã lập bảng thống kê kết quả như sau:

Nhận xét nào dưới đây đúng với bảng thống kê của bạn Hiền?

A.Tổ 1 có số lượng hoa điểm tốt cao nhất lớp.

B.Số lượng hoa điểm tốt của tổ 4 ít hơn tổ 1.

C.Học sinh giành nhiều hoa điểm tốt nhất lớp thuộc tổ 3.

D.Tổ 2 có số hoa điểm tốt đứng thứ hai trong lớp.

Câu hỏi 17.Giải câu đố sau:

Giữ nguyên là núi giữa trời
Thêm sắc mẹ đội nắng nôi trưa hè.

Từ giữ nguyên là từ...

Câu hỏi 18.Câu nào dưới đây phù hợp để mô tả bức tranh sau?

A.Đêm đã về khuya mà khu vườn nhỏ vẫn rả rích tiếng dế chuyện trò.

B.Đêm xuống, núi đồi, bản làng chìm trong giấc ngủ yên bình.

C.Đêm trăng sáng, đám trẻ vừa thi thả diều vừa hò hét, vui đùa.

D.Hàng ngàn ngôi sao như những viên pha lê lấp lánh trên nền trời đêm.

Câu hỏi 19.Câu thơ dưới đây miêu tả cảnh vật vào thời gian nào?

"Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi."
(Huy Cận)

A.bình minh B.hoàng hôn C.giữa trưa D.đêm khuya

Câu hỏi 20.Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ đồng nghĩa.

Thông minh

Sáng dạ

Bao dung

Cố gắng

Nỗ lực

Gan dạ

Chính trực

Thẳng thắn

Dũng cảm

Vị tha

Câu hỏi 21.Điền dấu câu thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau:

Vậy là mùa đông lạnh giá đã qua

nàng xuân đang từ từ tiến đến khu

rừng bên kia đồi Hoạ mi là loài vật đầu tiên nhận ra sự thay đổi này,

vội bay đi loan tin vui: "Các bạn ơi Xuân tới rồi, mau mau thức dậy

thôi nào ". Bác gấu đen lững thững từ trong hang bước ra: "Mùa xuân

đã về thật rồi ư Thật ấm áp, dễ chịu biết bao nhiêu!"

Câu hỏi 22. Đây là gì?

A.báo cáo

B.báo chí

C.hạch sách

D.sách báo

Câu hỏi 23. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chứa tiếng "hữu" có nghĩa là "bạn bè"?

A.thân hữu, hữu dụng

B.hữu hảo, hữu nghị

C.bằng hữu, hữu hiệu

D.chiến hữu, hữu ích

Câu hỏi 24. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá phù hợp với bức ảnh sau?
A.Giữa khu rừng vắng vẻ có một mái nhà tranh lụp xụp.
B.Mùa đông, cảnh vật khoác lên mình tấm áo làm bằng tuyết trắng muốt.
C.Những chú cừu chẳng sợ mùa đông giá buốt vì đã có tấm áo dày giữ ấm.
D.Suốt mùa đông, nhiệt độ xuống thấp khiến mặt sông đóng băng.

Câu hỏi 25.Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với nhóm từ tương ứng ở cột bên phải.

Miêu tả tiếng chim

Lộp độp , tí tách , rào rào

Miêu tả tiếng sóng biển

Véo von , ríu rít , líu lo

Miêu tả tiếng gió

Vi vu , ào ào , vù vù

Miêu tả tiếng mưa

Ì oạp , ìa ầm , rìa rào

Câu hỏi 26.Tìm từ bắt đầu bằng "n" hoặc "l" chỉ hành động tự làm cho
mình chìm hẳn xuống dưới mặt nước.

Đáp án:?

Câu hỏi 27.Đoạn văn dưới đây miêu tả cây cà chua vào thời điểm nào?

"Cây cà chua vươn những ngọn, những tán toả hết sức mình. Những tầng lá như thảm đen, thêu màu xanh, phủ kín mặt ruộng. Rồi từ trong cái chăn hoa gấm xanh ấy bỗng hiện thêm những chùm hoa vàng xinh xắn. Hoa điểm xuyết từ gốc lên ngọn, hoa sai chi chít."
(Theo Ngô Văn Phú)

A.Khi cây đơm hoa

B.Khi cây kết trái

C.Khi cây nảy mầm

D.Khi cây héo tàn

Câu hỏi 28.Đáp án nào dưới đây là cặp từ nhiều nghĩa?

A.tranh luận - truyện tranh

B.ngón tay - tay cầm

C.đồng ruộng - tượng đồng

D.từ tốn - từ ngữ

Câu hỏi 29.Từ nào dưới đây có nghĩa là "bài hát chính thức của một quốc gia, dùng khi có lễ nghi trọng thể"?

A.Quốc phục

B.Quốc hiệu

C.Quốc ca

D.Quốc kì

Câu hỏi 30.Bức tranh dưới đây gợi nhắc đến thành ngữ, tục ngữ nào?

A.Kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới.

B.Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

C.Tháng Bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.

D.Con kiến mà kiện củ khoai.

...............

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm học 2021-2022

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm học 2020-2021

Tải file Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học về máy để xem bản đầy đủ

6. Kiến thức trọng tâm có trong đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt 2024-2025

Câu hỏi trong vòng thi là kiến thức tiếng Việt tổng hợp từ 3 bộ sách (Cánh Diều, Kết Nối Tri Thức, Chân Trời Sáng Tạo) và các thành ngữ, tục ngữ của cha ông xưa cùng với những kiến thức nâng cao, mở rộng phù hợp từng khối lớp. 

Đặc biệt là các câu hỏi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2024-2025 sẽ tập trung nâng cao trí tuệ (IQ), phát triển cảm xúc (EQ), rèn luyện tinh thần vượt khó (AQ) và kỹ năng công nghệ (DQ), phát triển 5 phẩm chất 10 năng lực theo chương trình phổ thông, phát triển tư duy nghệ thuật trong các môn học STEM, những kỹ năng công dân số để các em học sinh tự chủ trong quá trình hội nhập quốc tế.

Ngoài ra, để nắm rõ hơn nội dung, cấu trúc đề thi cũng như lịch thi cụ thể theo tuần, mời các bạn tham khảo bài viết sau: Thể lệ, Lịch thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm học 2024-2025

Trên đây là Bộ đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Tiểu học mới nhất năm học 2024-2025 do HoaTieu.vn sưu tầm và chia sẻ miễn phí đến các em HS, nhằm mục đích giúp các em có thêm tài liệu tham khảo ôn tập Trạng nguyên Tiếng Việt để tự tin khi bước vào kỳ thi chính thức và đạt kết quả cao. 

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
79 32.827
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm