Đề thi học kì 2 lớp 5 - Tất cả các môn (Có ma trận và đáp án) năm học 2023-2024

Tải về

Đề thi học kì 2 lớp 5 - Tất cả các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa hoc, Lịch sử địa lý ....(Có ma trận và đáp án) năm học 2023-2024 giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.

MônNội dungTổng số đềCấu trúcSố câuĐáp án
Tiếng ViệtMa trận, đề thi, đáp án204 mức độ theo TT2210 câu đọc hiểu, 1 viết chính tả, 1 tập làm văn
ToánMa trận, đề thi, đáp án504 mức độ theo TT224 câu trắc nghiệm, 6 câu tự luận
Khoa họcMa trận, đề thi, đáp án104 mức độ theo TT229 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận
Lịch sửMa trận, đề thi, đáp án94 mức độ theo TT227 câu Sử, 7 câu Địa
Đạo đứcĐề thi, đáp án10Theo TT222 câu trắc nghiệm, 1 câu tự luận
Công nghệĐề thi, đáp án1Theo TT229 câu trắc nghiệm, 1 câu tự luận
Tiếng AnhĐề thi, đáp án10Theo TT222 bài trắc nghiệm, 1 bài điền đoạn hội thoại, 1 bài hoàn thành câu, 1 đọc hiểu
Tin họcMa trận, đề thi, đáp án44 mức độ theo TT228 câu lý thuyết, 1 câu thực hành

Đề thi cuối kì 2 lớp 5 - Tất cả các môn

1. Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 năm học 2023-2024

1.1. Ma trận Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5

Mẫu số 1

Mạch kiến thứcSố câu,câu số, số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL

Đọc hiểu văn bản:

– Xác định được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết hình ảnh trong bài.

– Hiểu được nội dung của bài đọc.

– Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc.

– Nhận xét được một số hình ảnh, chi tiết trong bài.

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1;2

3;4

5

7

1;2;3;4;5;7

Số điểm

1

1

0,5

1

3,5

Kiến thức tiếng việt:

– Xác định được tác dụng của dấu phẩy, dấu ngoặc kép.

– Xác định được các cách liên kết câu trong bài.

– Xác định được câu ghép.

Số câu

1

1

1

1

4

Câu số

6

8

9

10

6;8;

9;10

Số điểm

0,5

1

1

1

3,5

Tổng

Số câu

3

2

1

1

2

1

10

Số điểm

1,5

1

1

0,5

2

1

7

1.2. Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 năm học 2023-2024

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………………..

Họ tên HS: ………………………………

Lớp 5….

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5

Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Đọc thầm bài: “Một vụ đắm tàu”

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

Trên chiếc tàu thủy rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ô, khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ô quen một bạn đồng hành. Cô bé là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ hàng.

Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.

Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua…Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn.

Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.

Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra.

– Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi. – Một người nói.

Nghe thế , Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.

Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”

Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng.

Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !”

Theo A-MI-XI

Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau đây: (Từ câu 1 đến câu 6)

Câu 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô là gì? (M1)

a. Bố Ma-ri-ô mới mất; Ma-ri-ô về quê sống với họ hàng;
b. Ma-ri-ô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp bố mẹ.
c. Ma-ri-ô không kể gì về mình.

Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? (M1)

a. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, lau máu trên trán bạn và băng vết thương cho bạn bằng vật dụng cứu thương có trên tàu.
b. Giu-li-ét-ta hoảng hốt, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn và nhanh chóng gọi người đưa Ma-ri-ô đi cấp cứu;
c. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.

Câu 3: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? (M2)

a. Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn; hi sinh bản thân vì bạn;
b. Ma-ri-ô mạnh mẽ, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn;
c. Ma-ri-ô giàu tình cảm, dũng cảm, hi sinh bản thân vì bạn;

Câu 4: Nhân vật Giu-li-ét-ta là người như thế nào? (M2)

a. Giu-li-ét-ta là một cô bé dịu dàng, giàu tình cảm, yếu đuối;
b. Giu-li-ét-ta là một cô bé ân cần, dịu dàng, giàu tình cảm;
c. Giu-li-ét-ta là một cô bé giàu tình cảm, yếu đuối, nhút nhát.

Câu 5: Câu chuyện ca ngợi điều gì ở Ma-ri-ô ? (M3)

a. Đức hi sinh cao thượng;
b. Sự dịu dàng , nhân hậu;
c. Sự nhân hậu, giàu tình cảm.

Câu 6: Nếu xét về cấu tạo thì câu “Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.” là câu gì ? (M1)

a. Câu đơn;
b. Câu ghép;
c. Câu kể;
d. Câu khiến.

Câu 7: Qua bài văn, tác giả ca ngợi điều gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M2)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Dấu phẩy trong câu “Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.” có tác dụng gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M3)

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10:

Chuỗi câu: “Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu: “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !” được liên kết với nhau bằng cách nào? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm) (M4)

II. Viết

A. CHÍNH TẢ: Nghe-viết: Út Vịnh. (Trang 136)

(Từ đầu đến “…cho những chuyến tàu qua.”).

B. TẬP LÀM VĂN: Hãy tả một người mà em quý mến nhất.

1.3. Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 năm học 2023-2024

I. Đọc thầm

Câu

1

2

3

4

5

6

Ý đúng

a

c

a

b

a

b

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 7: … ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (1 điểm)

Câu 8: Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. (1 điểm)

Câu 9: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. (1 điểm)

Câu 10: Liên kết bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. (1 điểm)

II. Viết

A. Chính tả: (2 điểm)

  • Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm.
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.

B. Tập làm văn: (8 điểm)

* Đạt được các nội dung sau được 6 điểm:

Mở bài: Giới thiệu về người định tả. (1 điểm)

Thân bài:

  • Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc, mái tóc, đôi mắt, nụ cười, giọng nói, …). (2 điểm)
  • Tả tính tình, hoạt động (lúc bình thường, khi vui chơi ; cách đối xử với những người xung quanh, …). (2 điểm)

Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người vừa tả. (1 điểm)

* Đảm bảo các yêu cầu sau được 2 điểm:

  • Chữ viết rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả: 0,5 điểm
  • Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
  • Sáng tạo: 1 điểm.

2. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2023-2024

2.1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024

Mạch kiến thứcNội dungSố câu;
số điểm
Mức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng

1. Số học và thống kê.

Phân số, hỗn số, số thập phân, các phép tính với số thập phân. Tìm thành phần chưa biết, …

Số câu

2

1

1

4

Câu số

1; 2

5

6

Số điểm

2

1.5

1

4.5

2. Đại lượng
và đo đại lượng.

Các bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.

Số câu

1

1

2

Câu số

3a

3b

Số điểm

0.5

0.5

1

3. Yếu tố hình học.

Diện tích hình tam giác, hình thang;
Chu vi, diện tích hình tròn;
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Số câu

1

1

2

Câu số

7

4

Số điểm

1

0.5

1.5

4. Giải toán có lời văn.

Giải bài toán về tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều, toán có nội dung hình học.

Số câu

1

1

2

Câu số

8

9

Số điểm

1

1

2

5. Vận dụng toán học.

Số câu

1

1

Câu số

10

Số điểm

1

1

Tổng:

Số câu

4

4

2

1

11

Số điểm

3.5

3.5

2

1

10

2.2. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 2024

PHÒNG GD&ĐT………..........
TRƯỜNG TIỂU HỌC………..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 5
NĂM HỌC 2023-2024
Thời gian làm bài: 40 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đáp án, câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra.

Câu 1. (1 điểm). Chữ số 6 trong số thập phân 45,678 có giá trị là: (Số học – M1)

A. 6
B. 600
C. \frac{6}{10}\(\frac{6}{10}\)
D. \frac{6}{100}\(\frac{6}{100}\)

Câu 2. (1 điểm). Hỗn số 2\frac{3}{5}\(2\frac{3}{5}\) = ... ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Số học – M1)

A. \frac{23}{5}\(\frac{23}{5}\)
B. \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)
C. \frac{11}{5}\(\frac{11}{5}\)
D. \frac{13}{5}\(\frac{13}{5}\)

Câu 3. (1 điểm).

a) 1 hm2 = ... dam2? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M1)

A. 10
B. 100
C. 1000
D. 0,01

b) 2021ml = ... ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M2)

A. 2 l 21 ml
B. 20 l 21 ml
C. 202 l 1 ml
D. 2,021 m3

Câu 4. (0,5 điểm). Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Thể tích của hình lập phương đó là ... (Hình học – M2)

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính rồi tính. (Số học – M2)

a) 3 ngày 20 giờ + 2 ngày 9 giờ
b) 4 giờ 12 phút : 3
c) 3 năm 8 tháng x 5

Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Số học – M3)

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

(Biết a + b + c = 20,21)

Câu 7. (1 điểm). (Hình học – M1)

Một bồn trồng hoa hình tròn có bán kính 1,5 m. Tính chu vi bồn hoa đó.

Câu 8. (1 điểm). (Giải toán – M2)

Một người bỏ ra 2 000 000 đồng để mua hoa quả về bán. Sau khi bán hết, người đó thu về 2 800 000 đồng. Hỏi người bán hoa quả đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn bỏ ra ?

Câu 9. (1 điểm). (Giải toán – M3)

Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 20 phút với vận tốc 50 km/h và đến tỉnh B lúc 9 giờ 25 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B, biết dọc đường ô tô dừng lại 20 phút để đổ xăng.

Câu 10. (1 điểm). (Vận dụng – M4)

Nhà cụ Hưng có mảnh đất (như hình vẽ). Cụ đã đo độ dài các cạnh với các kích thước như sau: AB = 30m, BC = 18m, CD = 15m, DE = 35m, EA = 18m. Cụ Hưng nhờ bạn Hà tính giúp cụ diện tích của mảnh đất. Hà loay hoay chưa biết tính như thế nào. Em hãy trình bày cách tính của mình giúp cụ Hưng và bạn Hà hiểu nhé.

Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2023-2024

2.3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đúng các đáp án, câu trả lời vào giấy kiểm tra. Các câu thiếu đơn vị hoặc thiếu câu trả lời chỉ cho nửa số điểm.

Câu 1. C

Câu 2. D

Câu 3.

a) B
b) A

Câu 4. (0,5 điểm). Thể tích của hình lập phương đó là 512 dm3

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính, tính đúng kết quả, đổi đúng kết quả ý a, c, mỗi ý được 0,5 điểm. Nếu chỉ đặt tính đúng hoặc chưa đổi kết quả chỉ cho 0,25 điểm.

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Toán

Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất.

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

= (20,21 + 79,79) x a + (20,1 + 79,9) x b + (20,2 + 79,8) x c

= 100 x a + 100 x b + 100 x c

= (a + b + c) x 100

= 20,21 x 100 = 2021

Câu 7. (1 điểm). Chu vi bồn hoa đó là: ---> 0,25 điểm

1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (m) ---> 0,5 điểm

Đáp số: 9,42 m ---> 0,25 điểm

Câu 8. (1 điểm). Số tiền người đó lãi là:

2800000 – 2000000 = 800 000 (đồng) ---> 0,5 điểm

Người đó lãi số phần trăm là:

800 000 : 2000 000 = 0,4 0,4 = 40%

Đáp số: 40% ---> 0,5 điểm

Câu 9. (1 điểm).

Thời gian ô tô thực đi trên đường là:

9 giờ 25 phút – 6 giờ 20 phút – 20 phút = 2 giờ 45 phút

2 giờ 45 phút = 2,75 giờ ---> 0,5 điểm

Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:

50 x 2,75 = 137,5 (km)

Đáp số: 137,5 km ---> 0,5 điểm

Câu 10. (1 điểm).

a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông CDE.

b) Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCE là:

30 x 18 = 540 (m2)

Diện tích phần đất hình tam giác vuông CDE là:

15 x 35 : 2 = 262,5 (m2)

Diện tích mảnh đất nhà cụ Hưng là:

540 + 262,5 = 802,5 (m2)

3. Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 5 năm học 2023-2024

3.1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Sử dụng năng lượng

Số câu

2

1

3

Câu số

1,2

5

Số điểm

1,0

1,0

2. Sự sinh sản của thực vật và động vật.

Số câu

3

3

Câu số

3,6,9

Số điểm

2,5

3. Môi trường

và tài nguyên thiên nhiên.

Số câu

3

1

3

1

Câu số

4,7,8

10

Số điểm

1,5

1,5

4. ATGT và phòng bệnh

Số câu

2

2

Câu số

11,12

Số điểm

2,5

Tổng

Số câu

2

4

3

1

2

9

3

Số điểm

1,0

2,5

2,5

1,5

2,5

6,0

4,0

3.2. Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 5 năm học 2023-2024

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…..

KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Khoa học - Lớp 5
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

I.Trắc nghiệm:

Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Loại nào là chất đốt ở thể lỏng? (0,5đ)

A. Than đá
B. Xăng, dầu
C. Bi-ô-ga
D. Cồn, sáp

Câu 2: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? (0,5đ)

A. Quạt máy
B. Thuyền buồm
C. Bình ga
D. Pin mặt trời

Câu 3: Những loài hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng?(0,5đ)

A. Mướp, bầu, bí
B. Cỏ lau, sậy
C. Cỏ may, lúa
D. Hẹ, hành, tỏi

Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (0,5đ)

A. Những của cải do con người tạo ra.
B. Những công trình nghiên cứu.
C. Những của cải có sẵn trong tự nhiên.
D. Những khám phá thực tế.

Câu 5: Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai”? (1đ)

Mặt Trời là nguồn năng lượng của sự sống trên Trái Đất.Đúng / Sai
Người ta không thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng gió.Đúng / Sai
Người ta có thể tạo ra dòng điện nhờ năng lượng nước chảy.Đúng / Sai
Các nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên là vô hạn.Đúng / Sai

Câu 6: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: (1đ)

Đa số loài vật chia thành hai giống …………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra …………….... . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ………… . mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Câu 7: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước ?(0,5 đ)

A. Không khí ☐
B. Nhiệt độ ☐
C. Chất thải ☐
D. Ánh sáng mặt trời ☐

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra khi có nhiều khói, khí độc thải vào không khí? (0,5đ)

A. Không khí sạch sẽ ☐
B. Không khí bị ô nhiễm ☐
C. Không khí chuyển động ☐
D. Không khí bay cao ☐

Câu 9: Em hãy tìm tên 10 con vật và đánh dấu X vào cột đẻ trứng, đẻ con: (1 đ)

Động vậtĐẻ trứngĐẻ con
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

II. Tự luận:

Câu 10: Môi trường cho ta những gì? Môi trường nhận từ ta những gì? Em phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? (1,5đ)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 11: Em hãy nêu một số cách phòng bệnh Covid-19 mà em biết: (1,5đ)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 12: Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta cần phải là gì? (1 đ)

3.3. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học lớp 5 năm học 2023-2024

Câu 1- B ; 2 – B ; 3 – A ; 4 – C; (mỗi câu 0,5 đ)

Câu 5: Đ – S – Đ – S (1 đ)

Câu 6: (1 đ)Từ cần điền là : đực và cái- tinh trùng - trứng - cơ thể. (mỗi từ đúng 0,25 đ)

Câu 7: (0,5đ) S – S - Đ - S

Câu 8: (0,5đ) S- Đ – S - S

Câu 9: (1đ) ( tùy vào đáp án của học sinh mà GV cho điểm phù hợp )

Câu 10: (1,5đ)

  • Môi trường cho chúng ta: thức ăn, nước uống, ........................ (0,5 đ)
  • Môi trường nhận từ chúng ta: phân, rác thải, khói, bụi, ................. (0,5 đ)
  • Để bảo vệ môi trường chúng ta nên giữ gìn môi trường sạch sẽ: không vứt rác bừa bãi, đi tiêu tiểu phải đúng nơi quy định, ................................ (0,5 đ)

Câu 11: Một số cách phòng bệnh Covid-19 là: (1,5 đ)

  • Thường xuyên rửa tay đúng cách.
  • Đeo khẩu trang.
  • Tăng cường vận động.
  • Giữ gìn vệ sinh nhà ở.
  • Không tụ tập đông người.
  • Giữ khoảng cách khi giao tiếp.
  • Khai báo y tế.

Câu 12: (1đ)

Để tránh tai nạn giao thông chúng ta cần:

  • Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện, xe máy.
  • Đi đúng phần đường bên phải.
  • Không đi xe hàng 2 hàng 3.
  • Không vượt đèn đỏ.

4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm học 2023-2024

4.1. Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Sử - Địa

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

1. Xây dựng CNXH ở miền bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954- 1975)

Số câu

1

1

2

2

2

Câu số

1

2

Ý 1,2

3,4

Số điểm

1,5

1,0

2,0

2,5

2,0

2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (từ 1975 đến nay)

Số câu

Câu số

2

Ý 3

Số điểm

0,5

0,5

1. Đặc điểm tự nhiên của các châu lục trên thế giới.

Số câu

1

1

1

1

2

2

Câu số

5a,b,d

6

7

8

Số điểm

1,5

1,0

1,0

1,0

2,5

2,0

2. Đặc điểm tự nhiên của các đại dương trên thế giới.

Số câu

Câu số

1 c

Số điểm

0,5

0,5

Tổng

Số câu

2

2

3

1

4

4

Số điểm

3,0

3,0

3,0

1,0

6,0

4,0

4.2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5

I. Lịch sử (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc hoàn thành các yêu cầu sau:

Câu 1: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào thời gian nào?

A. 30/3/1954 □

B. 13/3/1954 □

C. 7/5/1954 □

D. 30 /4/1954 □

Câu 2 (0,5 điểm): Hiệp định Giơ- ne- vơ được kí vào ngày, tháng, năm nào?

A. 2/9/1945

B. 21 /7/1954

C. 30/12/1972

D. 27/1/1973

Câu 3 (0,5 điểm).Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm mục đích:

A. Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.

B. Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia.

C. Để nhân dân có đường giao thông.

D. Ý A và B đều đúng.

Câu 4 (0,5 điểm): Nhà máy thủy điện Hòa Bình được cán bộ và công nhân hai nước nào xây dựng?

A. Việt Nam và Lào

B. Việt Nam và Trung Quốc

C. Việt Nam và Liên Xô

D. Liên Xô và Lào

Câu 5.(1 điểm) Hãy điền những nội dung phù hợp vào các chỗ (...) trong bảng.

Nội dungQuyết định của Kì họp thứ I Quốc hội khóa VI
Tên nước
Quốc kì
Quốc ca
Thủ đô

Thành phố

Sài Gòn – Gia Định

Câu 6. (1 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30- 4- 1975?

Câu 7 (1 điểm) Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

II. Địa lí (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc hoàn thành các yêu cầu sau:

Câu 1 (0,5 điểm): Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở châu lục:

A. châu Á

B. châu Phi

C. châu Mĩ

D. Châu Âu

Câu 2 (0,5 điểm): Trong các ý sau, ý nào không nêu đúng đặc điểm của châu Á?

A. 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.

B. Có đủ các đới khí hậu.

C. Đa số người dân làm nghề nông nghiệp là chính.

Câu 3 (0,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Nước nào có số dân đông nhất thế giới?

A. Liên bang Nga □

B. Trung Quốc □

C. Hoa Kì □

Câu 4 (0,5 điểm): Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:

A. Có khí hậu ôn hòa.

B. Có băng tuyết quanh năm.

C. Nóng và khô bậc nhất thế giới.

Câu 5 (1 điểm): Điền từ trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống (…) cho phù hợp. (khắc nghiệt, đồi núi thấp, lớn nhất, Á, tài nguyên thiên nhiên)

Liên bang Nga có diện tích …………………. thế giới, nằm ở cả châu …. và châu Âu . Phần lãnh thổ thuộc châu Á có khí hậu…………… ….., phần lãnh thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồng bằng và ……………… . Liên bang Nga có nhiều…………………… ….. là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

Câu 6. (1 điểm) Nêu một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Mĩ?

Câu 7. (1 điểm) Kể tên các đại dương trên thế giới và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích?

4.3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5

Phần

Câu

Hướng dẫn chấm

Biểu điểm

I.

Lịch sử

Câu 1

S – S - Đ– S

0,5 điểm

Câu 2

B

0,5 điểm

Câu 3

A

0,5 điểm

Câu 4

C

0,5 điểm

Câu 5

- Tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng;

- Quốc ca là bài Tiến quân ca;

- Thủ đô là Hà Nội;

- Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

1 điểm

(mỗi ý đúng 0,2 điểm)

Câu 6

Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30- 4- 1975?

- Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.

- Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 7

Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam vì Mĩ đã bị thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắc .

1 điểm

II.

Địa lí

Câu 1

B

0,5 điểm

Câu 2

A

0,5 điểm

Câu 3

S – Đ - S

0,5 điểm

Câu 4

C

0,5 điểm

Câu 5

Liên bang Nga có diện tích ln nht thế giới, nằm ở cả châu Á và châu Âu. Phần lãnh thổ thuộc châu Á có khí hậu khc nghit, phần lãnh thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thp. Liên bang Nga có nhiều tài nguyên thiên nhiên là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

1 điểm

(mỗi ý đúng 0,2 điểm)1

Câu 6

Một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Mĩ

+ Địa hình: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là đồng bằng lớn còn phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên.

+ Khí hậu: Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 7

Các đại dương trên thế giới được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích là:

Thái Bình Dương, Đại Tây dương, Ấn Độ Dương, Nam Đại Dương, Bắc Băng Dương

Như vậy có 5 đại dương trên thế giới

1 điểm

5. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Đạo đức năm học 2023-2024

5.1. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Đạo đức

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi chất lượng Học kì 2

Năm học 2023-2024

Bài thi môn: Đạo Đức lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Khoanh vào các đáp án em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây:

a) Để tỏ thái độ yêu quê hương em cần:

A.Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương

B. Phải sống ở quê hương

C.Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hương

b) Đoàn xã em tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em. Em sẽ:

A. Không tham gia vì không thích

B. Tích cực tham gia và rủ các bạn cùng tham gia

C. Tham gia theo khả năng của mình

c) Công ước quốc tế về quyền trẻ em là do:

A. Nhà trường soạn thảo

B. Bộ giáo dục soạn thảo

D. Liên Hợp Quốc soạn thảo và thông qua

Bài 2. Em hãy chọn một trong các từ ngữ (Tổ quốc, truyền thống, học tập, tươi đẹp, tự hào, xây dựng, Việt Nam) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.

…………………..(1) là Tổ quốc em. Đất nước Việt Nam rất ……………………. (2) và có……………………(3) văn hóa lâu đời. Tổ quốc em đang thay đổi và phát triển từng ngày. Em yêu ………………(4) Việt Nam và …………………..(5) mình là người Việt Nam. Em sẽ cố gắng ……………………………..(6), rèn luyện để sau này góp phần ……………………………….(7) Tổ quốc.

Bài 3. Khoanh tròn vào ý kiến em tán thành dưới đây khi nói về Hòa bình? Và giải thích vì sao?

A. Mọi người đều có quyền được sống hòa bình

B. Chỉ có nước lớn, nước giàu có mới ngăn chặn được chiến tranh

C. Bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của tất cả mọi người trên thế giới.

Vì sao:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

5.2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Đạo đức

Bài 1.

a)

A.Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương

C.Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hương

b)

B. Tích cực tham gia và rủ các bạn cùng tham gia

C. Tham gia theo khả năng của mình

c) Công ước quốc tế về quyền trẻ em là do:

D. Liên Hợp Quốc soạn thảo và thông qua

Bài 2.

Đáp án:

(1) Việt Nam

(2) Tươi đẹp

(3) Truyền thống

(4) Tổ quốc

(5) Tự hào

(6) Học tập

(7) Xây dựng

Bài 3.

Đáp án:

A.Mọi người đều có quyền được sống hòa bình

C.Bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của tất cả mọi người trên thế giới.

: tất cả mọi người đều được sống trong hòa bình, ấm no và hạnh phúc, được đi học vì vậy việc bảo vệ hòa bình cần trách nhiệm của tất cả mọi người trên thế giới.

6. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 5

6.1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 5

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

Năm học: 2023-2024

Thời gian: 40 phút

Câu 1: Công dụng của thước kẻ là (1 điểm) M1

A. Dùng để viết, vẽ.

B. Dùng để kẻ.

C. Dùng để xóa.

D. Dùng để đựng bút, thước, compa, tẩy.

Câu 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự các bước để làm một đồ dùng học tập là (1 điểm) M2

Lựa chọn vật liệu và dụng cụ phù hợp.

Tìm hiểu sản phẩm mẫu..

Tiến hành làm theo trình tự các bước và trang trí.

Kiểm tra sản phẩm sau khi làm

Câu 3: Ý nghĩa của biển báo giao thông là (1 điểm) M2

A. Trang trí.

B. Cấm mọi người làm theo.

C. Hướng dẫn mọi người không được phép tham gia.

D. Hướng dẫn người và phương tiện giao thông tham gia đúng luật.

Câu 4: Hình dạng, màu sắc của nhóm biển báo chỉ dẫn là (1 điểm) M2

A. Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng.

B. Hình tam giác, màu vàng viền đỏ và các chi tiết màu đen.

C. Hình tròn, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

Câu 5: Hình dạng, màu sắc của nhóm biển báo cấm là (1 điểm) M2

A. Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng.

B. Hình tam giác, màu vàng viền đỏ và các chi tiết màu đen.

C. Hình tròn, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

Câu 6: Hình dạng, màu sắc của nhóm biển báo nguy hiểm là (1 điểm) M2

A. Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng.

B. Hình tam giác, màu vàng viền đỏ và các chi tiết màu đen.

C. Hình tròn, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh dương nhạt và các chi tiết màu trắng.

Câu 7: Nên làm gì khi thấy biển báo giao thông? (1 điểm) M1

A. Không quan tâm.

B. Coi như không nhìn thấy.

C. Vi phạm các quy định.

D. Tuân thủ đúng các quy định mà biển báo hướng dẫn.

Câu 8: Các món đồ chơi không phù hợp với lứa tuổi học sinh là (1 điểm) M1

A. Bộ đồ chơi xếp gỗ.

B. Máy bay giấy.

C. Bóng đá.

D. Lướt sóng.

Câu 9: Để sử dụng đồ chơi an toàn, em cần phải làm gì ? (1 điểm) M3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng? (1 điểm) M3

A. Để cho dễ làm.

B. Để trông đẹp hơn.

C. Để dễ chỉnh sửa.

D. Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí.

6.2. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 5

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

D

A

B

D

D

D

Câu 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự các bước để làm một đồ dùng học tập là (1 điểm) M2

2 - Lựa chọn vật liệu và dụng cụ phù hợp.

1 - Tìm hiểu sản phẩm mẫu..

3 - Tiến hành làm theo trình tự các bước và trang trí.

4 - Kiểm tra sản phẩm sau khi làm

Câu 9: Để sử dụng đồ chơi an toàn, em cần phải làm gì ? (1 điểm) M3

- Cất, thu dọn đồ chơi gọn gàng sau khi chơi để tránh bị mất, thất lạc. Bỏ những đồ chơi bị hỏng để tránh làm bản thân bị thương vì những mảnh vỡ, mảnh vụn của đồ chơi. Bảo quản đồ chơi để không làm hỏng gây lãng phí.

7. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

7.1. Ma trận Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng điểm và tỷ lệ %

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

Tổng

TL

1. Lập trình logo nâng cao: tìm hiểu và thực hành thủ tục

Số câu

1

1

2

Số điểm

0.5

0.5

1.0

10%

2. Lập trình logo nâng cao: Biến và chương trình con.

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

5%

3. Làm quen với bảng tính: cơ bản về bảng tính, trang trí và chèn đối tượng bảng tính

Số câu

1

1

TH

1

3

Số điểm

0.5

0.5

3.0

0.5

4.5

45%

4. Làm quen với bảng tính: Sử dụng bảng tính, lập công thức đơn giản, sắp xếp và lọc dữ liệu bảng tính.

Số câu

1

1

TH

2

Số điểm

0.5

0.5

3.0

4.0

40%

Tổng

Số câu

2

4

0

1

TH

1

8+TH

Số điểm

1.0

2.0

-

0.5

6.0

0.5

10

100%

Tỷ lệ %

10%

20%

0%

0.5%

60%

0.5%

0%

100%

Số câu

Điểm

Tỷ lệ

Lí thuyết (15')

8

4

40%

Thực hành (20')

1 TH

6

60%

7.2. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

I. Lý thuyết:(15 phút 4 điểm)

Câu 1: Em hãy quan sát bảng sau, nội dung của bảng sử dụng căn lề gì?

Tên bài thơ

Tác giả

Sáng tác

Ánh Trăng

Nguyễn Duy

1978

Sang Thu

Hữu Thỉnh

1977

A. Căn thẳng lề trái. B. Căn thẳng lề phải.

C. Căn thẳng cả hai lề. D. Căn giữa.

Câu 2: Trong 2 chương trình sau chương trình nào là chương trình con:

A. To gocvuong

fd 100 rt 90

End

B. To hinhvuong

Repeat 4[gocvuong]

End

Câu 3: Câu lệnh nào là câu lệnh dùng biến để vẽ hình lục giác

A) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 360]

end

B) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 6]

end

C) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 36]

end

D) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 360/6]

end

Câu 4 : Tên của một thủ tục viết đúng:

A. tam giac

B. tamgiac

C. 1 23

D. tamgiac 1

Câu 5. Nút lệnh Đề thi Tin học lớp 5 cuối kì 2 được dùng để làm gì?

A. Thêm hàng vào bảng.

B. Thêm cột vào bảng.

C. Xóa một hàng trong bảng.

D. Xóa một cột trong bảng.

Câu 6. Trong các nút lệnh sau, nút lệnh nào dùng để tạo bảng ?

Đề thi học kì 2 lớp 5

Câu 7: Công cụ nào là công cụ lọc dữ liệu trong bảng tính:

Đề thi học kì 2 lớp 5

Câu 8: Biểu thức nào sau đây để tính tổng cho cột A1 và B1

A. =Average(A1;B1)

B. =Min(A1;B1)

C. =A1+B1

D. =Max(A1;B1)

II.THỰC HÀNH(20 phút 6 điểm)

Câu 9: Em hãy tạo dữ liệu bảng tính theo mẫu sau: tính cột tổng cộng và trung bình.

Sau đó canh lề, trang trí theo bảng.

Đề thi học kì 2 lớp 5

Lưu văn bản với tên học sinh-lớp (ví dụ Hoa5A1)

7.3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM

I. Lý thuyết:(4.0 điểm,mỗi câu đúng 0.5 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Đáp án

D

A

D

B

A

D

B

C

II. Thực hành(6 điểm)

Câu 9: Em hãy tạo dữ liệu bảng tính theo mẫu sau : tính cột tổng cộng và trung bình. Sau đó canh lề, trang trí theo bảng.

Đề thi học kì 2 lớp 5

  • Lưu văn bản với tên học sinh-lớp(ví dụ Hoa5A1)
  • Tạo được bảng và nhập dữ liệu cho bảng (2 điểm)
  • Lập được công thức tính tổng (1 điểm)
  • Lập được công thức tính trung bình cộng (1 điểm)
  • Canh lề, tạo màu nền (1 điểm)
  • Tạo khung cho bảng(1 điểm)

8. Đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 5

I. Khoanh tròn vào từ không cùng loại

1. A. tooth B. eye C. head D. aspirin

2. A. photo B. bought C. flew D. sang

3. A. beautiful B. souvenir C. interesting D. colourful

4. A. summer B. spring C. me D. country

5. A. how B. what C. that D. who

II. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho những câu sau

1. What are you going.......... tomorrow?

A. to do B. do C. did D. doing

2. Linda..... going to visit her friends next weekend.

A. was B. is C. is D. B&C

3. They...... swimming last Saturday.

A. go B. going C. went D. goes

4. Are they going to the party tomorrow? - Yes, they.............

A. are B. do C. did D. can

5. He should go to the........... because he has a toothache.

A. dentist B. nurse C. teacher D. doctor

6. My friends and I............ going to the zoo next Saturday.

A. is B. was C. are D. were

7. Are you going to do your homework? - Yes,............

A. I am B. I was C. he is D. he was

8. What's the matter............. you? -I have a cold.

A. to B. with C. from D. in

9. How many seasons are............ in England?

A. these B. those C. they D. there

10. It's often............... in the rainy season.

A. cold B. warm C. rainy D. sunny

III. Đọc hiểu sau đó chọn đáp án đúng bên dưới cho phù hợp

Yesterday.......... (1) a terribly cold day but Jim...... (2) out without warm clothes, so he...... (3) a bad fever. His mother took him to the doctor. The doctor gave him............... (4) aspirins and said " You should....... (5) warm clothes and you shouldn't go out. I think you will get better soon. "

1. A. was B. were C. is D. are

2. A. go B. going C. went D. goes

3. A. has B. have C. had D. having

4. A. an B. a C. any D. some

5. A. wear B. wore C. wearing D. to wear

IV. Sử dụng những từ cho sẵn và điền vào đoạn hội thoại sau.

Matter, tired, fever, take, out

1. Son: I'm very..... (1)...

2. Dad: What' the... (2).... with you, son?

3. Son: I have a... (3)....

4. Dad: you should.... (4).... some aspirins and you shouldn't go.... (5)....

V. Dùng nhũng từ cho sẵn viết thành câu hoàn chỉnh

1. going/ We/ to/ are/ Do Son/ next weekend/ visit.
.....................................................................................

2. you/ going/ Are/ T.V/ watch/ to/ this evening?
.....................................................................................

3. visit/ going/ She/ is/ her/ tomorrow/ friends/ to.
.....................................................................................

4. going/ We/ to/ are/ Do Son/ next weekend/ visit.
.....................................................................................

VI. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi.

Last Sunday, Lan didn't go to school, but she went to her friend's birthday party. She got up early in the morning, went to the shop, and bought some gifts and flowers. Then, she went to her friend's house. At the party, she ate a lot of cakes and drank soft drink. She danced beautifully, sang many songs, and told a lot of interesting stories. All her friends were there too. They played many games such as hide and seek, skipping rope and cards. They were very happy and enjoyed themselves a lot. Finally, the party came to an end. They said goodbye to each other and went home late in the the evening.

1. Did Lan go to school yesterday?

.....................................................................................

2. Where did she go to?

.....................................................................................

3. What did she buy for her friend?

.....................................................................................

4. What did she do at the party?

.....................................................................................

5. Did they enjoy themselves a lot?

.....................................................................................

6. When did they go home?

.....................................................................................

Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 5

I. 1. A 2. A 3. B 4. C 5. C

II. 1. A 2. B 3. C 4. A 5. A

6. C 7. A 8. B 9. B 10. A

III. 1. A 2. C 3. C 4. C 5. A

IV. 1. tired 2. matter 3. fever 4. take

V. 1. We are going to visit Do Son next weekend.

2. Are you going to watch T.V this evening?

3. She is going to visit her friends tomorrow.

4. We are going to visit Do Son next weekend.

VI. 1. No, she didn't.

2. She went to her friend's birthday party.

3. She bought some gifts and flowers.

4. At the party, she ate a lot of cakes and drank soft drink.

5. Yes, she did.

6. She went home late in the evening.

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục lớp 5: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
33 13.148
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm