Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược Mẫu số 02-PL1 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu đơn đề nghị được cá nhân, tổ chức lập ra để đề nghị với cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược. Đơn được ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược.
Trong đơn, người làm đơn cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cơ bản như họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, trình độ chuyên môn, văn bằng tốt nghiệp, kinh nghiệm hành nghề cùng các giấy tờ liên quan khác để cơ quan chức năng xem xét, thẩm định và cấp chứng chỉ. Việc sử dụng đúng mẫu đơn sẽ giúp quá trình thụ lý hồ sơ được thuận tiện, nhanh chóng và tránh những sai sót không cần thiết. Dưới đây là mẫu đơn mới nhất, bạn có thể tham khảo và tải về để sử dụng khi cần thiết.
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược mẫu số 02
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược năm 2025
Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề dược, thì cá nhân cần phải đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 13 Luật Dược 2016, cụ thể như sau:
(1) Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (Bằng dược sỹ);
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
- Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
- Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
- Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
- Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày 01/01/2017.
(2) Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
- Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược do không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
- Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ (Xem chi tiết tại Điều 21 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017);
- Đối với người có Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày 01/01/2017 thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
(3) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
(4) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
- Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược từ ngày 01/7/2025
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 163/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, thi hành Luật Dược 2016. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật Dược 2016. Cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 163/2025/NĐ-CP;
- Giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 163/2025/NĐ-CP đối với các văn bằng chuyên môn do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp;
- Giấy xác nhận thời gian thực hành thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 163/2025/NĐ-CP. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó.
Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
- Không yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp kể từ ngày dữ liệu về lý lịch tư pháp được chia sẻ theo quy định tại khoản 5 Điều 127 Nghị định 163/2025/NĐ-CP.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược theo nghị định 57/2017/NĐ-CP
Dưới đây là Mẫu số 02-PL1: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược mới nhất đang có hiệu lực pháp luật hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
Kính gửi: …………………(1)………………….
1. Họ và tên: ………………………….………………………….…………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….………………………….……
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………….………………………….………
4. Chỗ ở hiện nay: …………….………………………….…………………….…..
5. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác:……………
Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ………………………….…………
6. Điện thoại:…………………………. Email (nếu có): ………………………….
7. Văn bằng chuyên môn: ………………………….………………………….……
8. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược:
Từ ngày …………………………. đến ngày …………………………. Tại ………
Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………….
Từ ngày ………………….……. đến ngày …………………………. Tại …………
Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………………………….
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược thuộc trường hợp sau:
|
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lần đầu |
||
|
Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định |
Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức:
Xét hồ sơ:.........Thi;..........
Đăng ký phạm vi hành nghề chuyên môn sau: (3)
…………………………………………………………………………………………
(Liệt kê các vị trí công việc mà cá nhân đề nghị và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Luật dược 2016)
Sau khi nghiên cứu Luật dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định tại Nghị định số …… /2017/NĐ-CP ngày ...../..../2017 của Chính phủ./.
|
……(2)…….., ngày ……. tháng ……. năm …….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp CCHND.
(2) Tên địa danh.
(3) Các vị trí hành nghề theo quy định từ Điều 15 đến Điều 22 của Luật dược, cụ thể:
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 2, 3 dưới đây.
2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.
3. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm.
4. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 5, 6 dưới đây.
5. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm.
6. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.
7. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất dược liệu;
8. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của hộ kinh doanh, hợp tác xã sản xuất dược liệu.
9. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 10, 11 dưới đây.
10. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn vắc xin, sinh phẩm.
11. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
12. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 13, 14 sau đây.
13. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm.
14. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
15. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc.
16. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc.
17. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế xã
18. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
19. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 20 dưới đây.
20. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm,
21. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc, trừ trường hợp 22 dưới đây.
22. Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
23. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp 24 dưới đây.
24. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
25. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 26 dưới đây.
26. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm.
4. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm::
Theo quy định pháp luật hiện nay, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
– Bản sao chứng thực văn bằng chuyên môn
– Bản chính hoặc bản sao Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế cấp
– Giấy xác nhận thời gian thực hành (Theo mẫu)
– Phiếu ký lịch tư pháp
– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
– 02 ảnh chân dung 4×6 được chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược:
– Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định nộp tại Sở Y tế
– Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ trả cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không hợp lệ
– Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Sở Y tế cấp cho người đề nghị Chứng chỉ hành nghề dược
5. Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề dược bị mất, hư hỏng, cần làm đơn cấp lại chứng chỉ hành nghề dược. Dưới đây là mẫu đơn cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược mới và chuẩn nhất, mời các bạn tham khảo.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
Kính gửi: …………………(1)………………….
1. Họ và tên: ………………………….…………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………
3. Chỗ ở hiện nay: …………….…………………
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………
5. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác: ………
Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ……………
6. Điện thoại: ……………. Email (nếu có): ……
7. Văn bằng chuyên môn: …………………………
Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược số: ……………. ngày …………
Theo hình thức: Xét hồ sơ □ Thi □
8. Phạm vi hành nghề đã được cấp:
(1) …………………………………………………
(2) …………………………………………………
9. Tên và địa chỉ của cơ sở dược: .……………
10. Vị trí đang hành nghề (nếu đang hành nghề) .…
11. Lý do (mất, hư hỏng): .…………….…………………
□ Tôi xin cam kết về tính xác thực của việc mất Chứng chỉ hành nghề dược đồng thời không sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược đã mất để hành nghề (2).
Sau khi nghiên cứu Luật dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định tại Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày …/…./2017 của Chính phủ./.
|
|
……(3)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp CCHND.
(2) Đánh dấu vào ô vuông trong trường hợp cấp lại CCHND với lý do bị mất CCHND.
(3) Tên địa danh.
Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược cùng trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược mới nhất hiện nay.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
-
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa
-
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược 2025
-
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề y, y học cổ truyền tư nhân
-
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
-
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược Mẫu số 02-PL1 2025
295 KB 12/08/2020 2:17:00 CH-
Tải xuống định dạng .Doc
44 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thủ tục hành chính tải nhiều
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 mới cập nhật
-
Giấy ủy quyền cá nhân 2025
-
Bản tự kiểm điểm cá nhân 2025 mới nhất
-
Mẫu giấy cam kết
-
Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên
-
Mẫu giấy giới thiệu 2025 mới nhất
-
Mẫu giấy bán, cho, tặng xe 2025
-
Đơn xin xác nhận tạm trú 2025
-
Mẫu biên bản cuộc họp 2025
-
Biên bản bàn giao tài sản 2025
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú
-
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và cách viết chi tiết
Bài viết hay Thủ tục hành chính
-
Mẫu đơn đăng ký cấp giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thức ăn chăn nuôi
-
Báo cáo tăng giảm Đảng viên
-
Mẫu phụ lục hợp đồng bảo mật thông tin
-
Mẫu X07: Giấy trình báo mất thẻ ABTC ở nước ngoài
-
Mẫu danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
-
Mẫu tờ khai cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế với tàu bay
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến